Ch¬ng 1: ChÊt b¸n dÉn
Bài gi¶ng m«n Kü thuËt ®iÖn tö
CHƯ Ơ NG 1: CH T BÁN DẪ N
1.1. Sơ c về lị ch sử phát triể n củ a ngh ành Đi n tử
Vào năm 1947, t i phòng thí nghi m củ a Bell, John Bardeen v à Walter Brattain
đã thành công trong vi c phát minh Transistor lư ng cự c BJT(Bipolar Junction
Transistor). Đây là m t c ngoặ t đánh dấ u s bắ t đầ u c a thờ i đạ i bán dẫ n. Phát
minh y và m t chu i phát triể n củ a công nghệ vi điệ n tử đ ã th t sự làm thay đ i
cu c số ng loài ngư i.
1948 Transistor đ u tiên ra đ i. Đây là m t cuộ c Cách mạ ng củ a ngành đi n tử .
1950 M ch điệ n t chuyể n sang dùng transistor
H máy tính dùng linh ki n bán dẫ n dạ ng rờ i r c ra đờ i (thế hệ II)
1960 M ch tích hợ p ra đờ i (IC:Intergrated Circuit)
H y tính dùng IC ra đ i(thế hệ III)
1970 Các m ch tích h p mậ t độ cao h ơ n ra đ i (MSI, LSI, VLSI)
MSI: Medium Scale Intergrated Circuit
LSI: Large Scale Intergrated Circuit
VSI:Very Large Scale Intergrated Circuit
1980 đế n nay Điệ n tử đư c ứ ng dụ ng rộ ng rãi trong các lãnh v c như y tế , điề u
khi n tự độ ng, phát thanh, truyề n h ình
1.2. Linh ki n điệ n tử :
Ta xét hai lo i linh ki n cơ b n sau:
Linh ki n thụ độ ng:
Có các thông s không đổ i dư i tác dụ ng dòng điệ n: điệ n trở , tụ , cuộ n cả m
Linh ki n tích cự c:
các thông s thay đổ i dư i tác dụ ng dòng điệ n: Diod, Transistor lư ng cự c
BJT( Bipolar Junction Transistor):
1.3. Ch t bán dẫ n:
1.3.1.Ch t bán dẫ n thuầ n:
Hình 1.1. Gi n đồ năng lư ng củ a Si
Vùng c m
Vùng d n củ a Si
Năng lư ng
Vùng hoá tr củ a Si
Ch¬ng 1: ChÊt b¸n dÉn
Bài gi¶ng m«n Kü thuËt ®iÖn tö
Hai ch t bán dẫ n tiêu bi u là: Silicon(Si) và Ge(Germanium).
Si là ch t bán dẫ n mà t i nhiệ t độ phòng r t ít e vùng d n trong mạ ng tinh
th . Vì dòng đi n t lệ vớ i số lư ng e nên dòng điệ n trong tinh thể rấ t nhỏ . nhiệ t
độ phòng, e vùng hoá tr nhả y lên vùng d n để lạ i lỗ trố ng tạ i vị trí chứ a
mang đi n tích dư ơ ng. Hi n tư ng này g i là s phát sinh điệ n tử -l tr ng.
Hình 1.2. S di chuyể n củ a điệ n tử v à l tr ng trong Si khi có nguồ n điệ n
Nế u đặ t nguồ n điệ n nh ư hình v thì e di chuy n về cự c dư ơ ng c a nguồ n. E
vùng hoá tr cũng thể di chuyể n về cự c d ư ơ ng c a nguồ n nế u đủ năng
ng để từ mứ c năng lư ng củ a n m c năng lư ng củ a lỗ trố ng. Khi e n ày
nh p vào l trố ng thì để lạ i mộ t lỗ trố ng phía sau. V ì thế làm l trố ng di
chuy n về cự c âm củ a nguồ n. D òng điệ n trong chấ t bán dẫ n là t ng 2 thành ph n:
dòng do e trong vùng d n và dòng do l trố ng trong vùng hoá tr . E di chuyể n về
c c dư ơ ng nhanh n l trố ng di chuyể n về cự c âm v ì kh năng e đủ năng
ng cầ n thiế t để nhả y l ên vùng d n lớ n hơ n khả ng e đủ năng lư ng để
nh y đế n vị trí trố ng trong v ùng hóa tr . Vì v y dòng e l n hơ n dòng l tr ng trong
Si. Tuy nhiên dòng này v n nhỏ nên Si là cách đi n.
1.3.2 Ch t bán dẫ n tạ p:
1.3.2.1. Ch t bán dẫ n tạ p loạ i N
Hình 1.3. Gi n đ năng lư ng củ a chấ t bán dẫ n tạ p loạ i N
Năng lư ng
Vùng hoá tr củ a Si
M c năng lư ng củ a
t p chấ t donor
Vùng d n c a Si
V
Vùng d n củ a Si
Vùng hoá tr củ a Si
E
Si
Ch¬ng 1: ChÊt b¸n dÉn
Bài gi¶ng m«n Kü thuËt ®iÖn tö
Ch t bán dẫ n tạ p loạ i N là ch t bán dẫ n đư c khi pha thêm m t chấ t
thu c nhóm V trong bả ng hệ thố ng tuầ n ho àn Mendeleep vào ch t bán dẫ n thuầ n.
Ta xét trư ng hợ p pha tạ p P vào ch t bán dẫ n thuầ n Si. Điề u n ày ơ ng ng làm
xu t hiệ n mứ c năng lư ng củ a tạ p chấ t donor sát đáy v ùng d n. Vì thế nhiệ t độ
phòng các e c a nguyên t P nhả y lên vùng d n củ a Si. Vì v y nguyên t tạ p chấ t
d bị ion hoá thành ion ơ ng. Ngoài ra ch ế phát sinh cặ p h t dẫ n điệ n tử l
tr ng xả y ra giố ng như chế chấ t bán dẫ n thuầ n v i mứ c độ yế u h ơ n vì m c
năng lư ng củ a tạ p chấ t donor ở sát đáyv ùng d n.
G i nn: m t độ điệ n tử trong vùng d n, pn: m t độ lỗ trố ng trong vùng hoá
tr , thì nn>>pn.V y dòng điệ n trong chấ t bán dẫ n loạ i N chủ yế u do điệ n tử tạ o n ên
g i là h t d n đa số , còn l trố ng gọ i là h t thi u số .
1.3.2.2. Ch t bán dẫ n tạ p loạ i P:
Ch t bán dẫ n tạ p loạ i P là ch t bán dẫ n đư c khi pha thêm m t chấ t
thu c nhóm III trong bả ng hệ thố ng tuầ n ho àn Mendeleep vào ch t bán dẫ n thuầ n.
Ta xét trư ng hợ p pha tạ p các nguyên t As vào ch t bán dẫ n thuầ n Si. Điề u n ày
ơ ng ng làm xu t hiệ n mứ c năng lư ng gọ i là m c tạ p chấ t acceptor sát đ nh
vùng hoá tr . Vì v y nguyên t tạ p chấ t dễ bị ion hoá th ành ion âm . Ngoài ra
chế phát sinh cặ p hạ t d n điệ n tử l trố ng xả y ra giố ng nh ư chế chấ t bán dẫ n
thu n vớ i mứ c độ yế u hơ n vì m c tạ p chấ t loạ i P ở sát đỉ nh v ùng hoá tr .
G i np: m t đ điệ n tử trong vùng d n.
G i pp: m t độ lỗ trố ng trong vùng hoá tr ., thì np>>pp
V y dòng điệ n trong chấ t bán dẫ n lo i P chủ yế u do lỗ trố ng tạ o n ên g i là
h t dẫ n đa số , còn điệ n tử gọ i là h t thiể u số .
Hình 1.4. Gi n đồ năng lư ng củ a chấ t bán dẫ n tạ p loạ i P
1.4.Tiế p xúc p-n:
Vùng hoá tr củ a Si
M c tạ p chấ t acceptor
Năng lư ng
Vùng d n củ a Si
Ch¬ng 1: ChÊt b¸n dÉn
Bài gi¶ng m«n Kü thuËt ®iÖn tö
Cho l p bán dẫ n p, n tiế p xúc nhau, ta có tiế p xúc p -n.
1.4.1. Nguyên lý làm vi c:
1.4.1.1. Khi tiế p xúc p-n chư a đư c phân cự c:
Do s chênh l ch lớ n về n ng độ (nn>>np, pp>>pn) nên hi n ng
khuế ch tán các hạ t dẫ n đa số qua n ơ i tiế p xúc, tạ o nên dòng khuế ch tán Ikt ng
t miề n P sang miề n N.
T i vùng lân c n hai bên m t tiế p xúc xuấ t hi n điệ n tr ư ng nộ i Etx ng
t vùng N sang vùng P (do ion t p chấ t tạ o ra). c n trở chuyể n đ ng củ a dòng
khuế ch n và gây ra dòng trôi Itr c a các hạ t thiể u số chiề u từ N sang P qua
m t tiế p xúc làm Itr tăng, Ikt gi m.
Quá trình y tiế p diễ n cho đế n khi đạ t đế n trạ ng thái cân bằ ng độ ng. Lúc
đó Ikt=Itr., dòng qua tiế p xúc bằ ng 0, hiệ u thế tiế p xúc l à 0.1V đ i vớ i Ge và 0.4 V
đố i vớ i Si
1.4.1.2. Khi tiế p xúc p-n đư c phân cự c nghị ch :
Hình 1.5. Tiế p xúc p-n b phân cự c nghị ch
Điệ n trư ng nộ i cùng chi u v i điệ n trư ng ngoài n t ng điệ n trư ng tạ i
vùng tiế p xúc tăng làm cho vùng tiế p xúc mở rộ ng ra, dòng khuế ch tán giả m về 0,
Etx
K
+
A
_
-
Eng
P N
V
+
+
+
-
-
-
Điệ n trư ng
Vùng nghèo
p
n
Ch¬ng 1: ChÊt b¸n dÉn
Bài gi¶ng m«n Kü thuËt ®iÖn tö
dòng trôi do Etx y ra tăng đế n mộ t giá trị gọ i là dòng ngư c bão hoà IS. Dòng
này r t nhỏ .
V y khi phân cự c nghị ch tiế p c th ì không có dòng ch y qua (xem dòng
bão hoà ngư c bằ ng không).
1.4.1.3. Khi tiế p xúc đư c phân cự c thuậ n :
Hình 1.6. Tiế p xúc p-n đư c phân cự c nghị ch
Điệ n trư ng nộ i ngư c chiề u vớ i điệ n trư ng ngoài nên t ng điệ n trư ng tạ i
vùng tiế p xúc giả m làm cho vùng tiế p xúc bị thu hẹ p lạ i, các hạ t đa s dễ dàng di
chuy n qua vùng tiế p xúc này, dòng khuế ch tán chiề u từ A đế n K tăng mạ nh,
dòng trôi do Etxy ra không đáng k .
V y khi phân cự c thuậ n tiế p xúc th ì có dòng ch y qua tiế p xúc p-n, nó quan
h vớ i điệ n áp giữ a hai đầ u tiế p xúc nh ư sau:
11 T
D
DV
v
S
v
kT
q
SD eIeIi
Trong đó:
vD: Điệ n áp ở hai đầ u tiế p xúc.
IS: dòng bão hoà ngư c.
k: h ng số Boltman
k =1,38.10-23J/0K.
q: điệ n tích củ a hạ t dẫ n, q=1,6.10 -19C
VT: thế nhiệ t
nhiệ t đ phòng VT= 25,5mV.
K
_
A
+
-
Eng
Etx
P N
V