28
CHƯƠNG III: KĨ THUẬT MAY
Bài 1: QUẦN ÂU GI
(4 thân bằng nhau)
I. CÁCH ĐO:
1. Dài quần( Dq): Đo từ ngang eo đến mắt cá chân hoặc dài ngắn tuỳ ý
2. Vòng mông (vm): Đo xung quanh mông chỗ nở nhất.
3. Hạ gối (Hg): Đo từ ngang eo đến trên khuỷu chân 3cm.
4. Rộng ống (Rô): Tuỳ ý (ghi ½ số đo vòng ống)
Số đo mu: Dq: 90cm; vm: 84cm; Hg = 40cm; Rô = 18cm.
II.CH TÍNH VI:
- Khổ vải: 0.8 0,9 cm (Dài quần + gấu + cạp) x 2.
- Khổ vải: 1,4 1,6cm (Dài qun + gấu + cạp)
- Khổ 1,2 m : + VM < 80 = (Dq + gấu + cạp)
+ VM > 80 = 2 (Dq + gu + cạp)
III. CÁCH V VÀ CT:
1. Gấp vải:
Xếp 2 biên vải trùng nhau, mặt trái ra ngoài biên vi phía trong người cắt. Đầu
vải phía tay phải vẽ cạp quần, tay trái vẽ gấu quần.
2. Cách vẽ:
Vđường cận biên, song song cách biên vải 1,5 2cm. Tđầu vi tay phải đi
xuống 3cm làm lưng quần, xác định điểm A trên đường cận biên.
AX = Dài quần = số đo = 90cm.
XX = Gấu quần = 3cm.
AB = Hạ đáy = ¼ vm + 4 =
4
84 + 6 = 27cm.
AC = Hgối = Số đo = 47cm
Từ các điểm A,B,C,X kẻc đường ngang vuong góc với AX.
a) Vẽ li chính (Đường chính trung):
Ngang đáy BB1 = 1/4 vm + 1/10 vm =
4
84 +
4
84 = 29,4cm
29
0 là điểm giữa của BB1 t 0 kẻ đường song song với AX cắt ngang gối tại 02
ngang gu tại 03 và ngang cạp tại 01.
b) Vẽ đáy quần:
- AA1 = Rộng cạp = 1/4 vm + 2 = 21 + 2 = 23cm.
- B1B2 = vào đáy = 1/20 vm =
4
84 = 4,2cm. Ni A1B1
- B2K = 1/3 A1B2. Nối KB1.I điểm giữa. Nối IB2 chia m 3 phn. Vẽ vòng đáy
từ A1 đến K, vòng qua 1/3 IB2 đến B1.
c) Vẽ ống quần:
- Từ 02 (ngang gối ) lấy ra 2 bên mọt khoảng bằng 0B 2 3 = 14,7 2 = 12,7cm,
có các đim C1.
- T03 (ngang du) lấy ra 2 bên C2 mt khoảng bằng 2
RO = 9cm, các điểm
B,C1,X1 vẽ đường giàng quần từ B1 vẽ cong nhẹ xuống C2 nối thẳng xuống X2.
3. Cách chừa đường may:
- Đường dọc quần, giàng qun chia đều 1,5cm.
- Đáy quần chia đều 1cm
- Gu quần + cạp quần: Cắt đúng nét vẽ cắt song đặt lên phần vải còn lại để cắt
thêm 2 thân na (chú ý đặt thẳng canh vải sợi)
IV/ QUY TRÌNH MAY:
1. May dọc quần.
2. May giàng quần.
3. May đáy quần.
4. May cạp quần – lun chun.
5. May gấu quần.
30
Bài 2: ÁO SƠ MI NỮ
mi nữ được cắt may theo ng thức cơ bản tạo nên
kiểu áo đơn giản, mặc gọn gàng thoi mái. Từ ng thức cơ
bản này có ththay đổi c chi tiết cổ áo, tay áo, thân áo và
cách trang trí để tạo nên các kiểu mốt thời trang.
I. Cách đo:
Người được ly số đo cần đng thế tự nhiên, hai
chân khép nhẹ; cần bỏ áo khoác ngoài các đồ vật trong túi
(nếu có) và chỉnh áo cho ôm khớp lấy thể. Đo sát êm để
số đo chính xác của cơ thể.
Số đo mu (cm):
1. Dài áo (Da) = 56.
2. Rộng vai (Rv) = 34.
3. Dài tay (Dt) =
4. Cửa tay (Ct) = 28
5. Hạ eo (He) = 33
6. Vòng cổ (Vc) = 30
7. Vòng ngực (Vn) = 80
8. Vòng mông (Vm) = 88
II.CH TÍNH VI:
1. Khổ vải 0,8 0,9 m.
a) Tay ngắn: (Dài áo + Gấu + Đường may) x 2.
b) Tay dài: (Dài áo + Gấu + Đường may) x 2 + 1 lần dài tay.
2. Khổ vải 1,15 1,2 m: Dài áo + dài tay + gấu + đường may.
3. Khổ vải 1,4 1,6 m.
16 (tay ngắn)
45 (tayi)
31
a) Tay ngắn: Dài áo + gấu + đường may.
b) Tay dài: Dài áo + gu + đường may + 30 cm.
Nếu Vn > 90, Vm > 100 hoặc may rộng, phải tăng thêm 30 – 50 cm.
III. CÁCH V VÀ CT:
A/ THÂN TRƯỚC (H. 28a)
1. Xếp vải:
Gấp 2 biên vi trùng nhau, mặt phải trong mặt ti ra ngoài. Biên vải phía trong
người cắt.
2. Cách vẽ:
- Nẹp áo: Vẽ đường song song, cách biên vải 3 – 4 cm.
- Đường giao khuy: Vẽ cách đều đường nẹp áo 1,5 cm.
Các kích thước bề ngang của thân áo tính từ đường giao khuy.
Tđầu vải đo xuống 1 2 cm làm đường may, xác định điểm A trên đường giao
khuy.
AX = Dài áo = Số đo – 1.
AC = Hnách = 1/4Vn + 1 =
4
88 + 1 = 21 cm.
AL = Hạ eo = Số đo = 35 cm.
XX2 = Sa vạt = 1,5 cm.
T A, C, L, X, X2, kẻ các đường vuông góc với đường giao khuy.
a) Vẽ cổ áo:
AA1 = Rộng cổ = 1/5Vc =
5
30 = 6 cm.
AA2 = Sâu c= 1/5Vc + 0,5 = 6,5 cm.
VA1A3 // = AA2. Ni A2A3. Ni A1A2. H điểm giữa của A1A2. Ni HA3. ng c
vẽ từ A1 qua 1/3 đoạn HA3 đến A2 rồi kéo dài đến đường kẻ nẹp eo.
b) Vẽ vai áo:
AB = Rộng vai = 1/2Rv – o,5 cm =
2
34 - 0,3 = 16,7 cm.
BB1 = Hạ xuôi vai = 1/10Rv + 0,5 cm =
10
34 + 0,5 4 cm.
A1B1 = Đường sườn vai.
c) Vẽ nách áo:
CC1 = Ngang ngc = 1/4 Vn + 3cm =
4
80 + 3 = 23 cm.
32
CC2 = Vào nách = 1/2Rv3cm =
2
34 - 3 = 14 cm. Ni B1C2. K là điểm giữa của B1C2.
Nối KC1. I điểm giữa của KC1. Vòng ch vtừ B1 đến K qua đim giữa của IC2 đến
C1.
d) Vsườn áo:
LL1 = Ngang eo = Ngang nực CC11 2cm.
XX1 = Ngang mông = 1/4Vm + 3cm =
4
84 + 3 = 25 cm.
Đường sườn áo: Có thể vẽ thẳng từ C1 đến X1 hoặc: nối C1L1X1.
e) Vẽ gấu áo:
X1X3 = Giảm sườn= 1 cm; XX2 = Sa vạt.
Vẽ cong nhẹ từ X3 qua khoảng giữa thân áo đến X2 đến đường nẹp.
B/ THÂN SAU (H.28b).
1. Xếp vải:
Vải gấp đôi, mặt phải trong, mặt trái ra ngoài; phần vải gấp vào brộng bằng
1/2 rng thân áo + đường may. Nếp gấp quay về phía người cắt.
2. Cách vẽ:
Từ đầu vải đo xuống 1 2cm m đường may, xác định điểm A trên đường vải gấp
đôi. AX = Dài áo = Số đo + 2.
Thân sau dài hơn thân trước 2cm từ điểm hạ nách nên hnách thân sau:
AC =1/4Vn + 3.
Thân trước và thân sau trùng nhau điểm hạ nách C, đim hạ eo L và gấu áo X.
Từ các điểm A, C, L, X kẻc đường vuông góc với AX.
Al = hạ cổ = số đo hạ cổ + 2 cm
a) Vẽ cổ áo:
AA1 = Rộng cổ = 1/5 Vc =
5
30 = 6cm.
AA2 = Hạ sâu cổ = 3cm. Vẽ hình chnhật AA1A3A2.
Vòng cvẽ từ A1 qua điểm giữa của A3H đến A2.
b) Vẽ vai áo:
AB = 1/2 sđo Rv =
2
34 = 17 cm.
BB1 = Hạ xuôi vai = 1/10Rv =
10
34 = 3,4 cm. Nối A1B1.
c) Vẽ nách áo: