intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sửa chữa máy in thiết bị ngoại vi (Nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính) - CĐ nghề Vĩnh Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

69
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Sửa chữa máy in thiết bị ngoại vi (Nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính) trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về cổng giao tiếp của máy tính với máy in và các thiết bị ngoại vi. Trình bày cơ bản về chuột và bàn phím, giúp học viên có thể tự bảo trì cơ bản về chuột phím cho máy tính cá nhân của mình, qua đó hiểu được nguyên lý hoạt động của chúng. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sửa chữa máy in thiết bị ngoại vi (Nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính) - CĐ nghề Vĩnh Long

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VĨNH LONG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MÁY IN THIẾT BỊ NGOẠI VI NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành theo Quyết định số 171 /QĐ - CĐNVL ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long) (Lưu hành nội bộ) NĂM 2017
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VĨNH LONG Tác giả biên soạn: Trương Nguyễn Thịnh Cương GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MÁY IN THIẾT BỊ NGOẠI VI NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NĂM 2017
  3. LỜI MỞ ĐẦU  Giáo trình sửa chữa thiết bị ngoại vi máy in, được biên soạn nhầm phục vụ cho học sinh học nghề tại trường cao đẳng nghề Vĩnh Long nói chung, ngoài ra còn là tài liệu tham khảo cho các học sinh, sinh viên cần tìm hiểu nghiên cứu về máy in và thiết bị ngoại vi như hệ thống loa, bàn phím chuột, máy scan. Cuốn giáo trình này là sự đúc kết những kiến thức cơ bản qua những tiết giảng và bài giảng trên lớp học, nội dung trong giáo trình này được tóm lược một số kiến thức hết sức cơ bản, nhầm giúp học viên có một nền tản cơ bản để phát triển nghề nghiệp sau này. Giáo trình này được biên soạn trong một thời gian rất ngắn, do đó không thể tránh sai sót về câu từ và lỗi đánh máy cũng như về mặt nội dung, mong được học viên, các bạn đồng nghiệp vui lòng đóng góp để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Giáo trình này gồm có 5 bài học: Bài 1: Giới thiệu cơ bản về các cổng giao tiếp của máy tính với máy in và các thiết bị ngoại vi. Bài 2: Đây cũng là trọng tâm trong giáo trình này, tác giả trình bày một số kiến thức rất cơ bản về máy in như bơm mực máy in, tháo lắp thay thế các bộ phận máy in, các hiện tượng hư hỏng cơ bản, nhầm giúp học viên có nền tảng kiến thức cơ bản để phát triển nghề nghiệp sau này. Bài 3: Tác giả trình bày cơ bản về chuột và bàn phím, giúp học viên có thể tự bảo trì cơ bản về chuột phím cho máy tính cá nhân của mình, qua đó hiểu được nguyên lý hoạt động của chúng. Bài 4: Trình bày ngắn gọn về máy scan, giúp cho học viên có thể tự thao tác lắp đặt vận hành và khắc phục được một số lỗi cơ bản về máy scan. Bài 5: Trình bày ngắn gọn về hệ thống loa vi tính, giúp cho học viên hiểu được cấu tạo, có thể tự sửa chữa được một số pan căn bản của hệ thống loa vi tính. Mục tiêu cần đạt được về kiến thức và kỹ năng sau khi học: - Kiến thức: + Phân biệt được các loại máy in và các thiết bị ngoại vi; + Trình bày được các nguyên tắc hoạt động của máy in; + Trình bày được các nguyên tắc hoạt động của thiết bị ngoại vi; - Kỹ năng:
  4. + Sửa chữa các hư hỏng thường gặp của các loại máy in; + Bảo dưỡng sửa chữa được hư hỏng chuột, bàn phím; + Bảo dưỡng sửa chữa được máy scanner; + Bảo dưỡng sửa chữa được hệ thống khuếch đại, loa; + Cài đặt được các loại máy in và các thiết bị ngoại vi; + Xác định thay thế chính xác linh kiện hư hỏng của máy in và thiết bị ngoại vi; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, nhẹ tay trong thao tác sửa chữa; + Hỗ trợ, nghiêm túc trong học tập. Tác giả biên soạn
  5. MỤC LỤC  Trang Bài 1: CÁC CỔNG GIAO TIẾP CỦA MÁY TÍNH .......................................................1 1. Cổng song song .......................................................................................................1 2. Khe cắm mở rộng ....................................................................................................1 3. Cổng nối tiếp RS 232 ..............................................................................................1 4. Cổng PS2, USB .......................................................................................................2 BÀI TẬP ..........................................................................................................................3 Bài 2 : SỬA CHỮA MÁY IN .........................................................................................4 1. Giới thiệu chung về máy in .....................................................................................4 1.1. Các đặt tính và thông số kỹ thuật .....................................................................4 1.2. Các khối điển hình ............................................................................................5 2. Các chi tiết, linh kiện điển hình ...............................................................................8 2.1. Các chi tiết linh kiện, điện cơ ...........................................................................8 2.2. Các linh kiện điện tử.......................................................................................11 3. Công nghệ in tĩnh điện ..........................................................................................11 3.1. Phương pháp in tĩnh điện................................................................................12 3.2. Cơ chế ghi .......................................................................................................12 3.3. Cartridge(bộ phận tạo ảnh) .............................................................................14 4. Cấu tạo nguyên lý hoạt động máy in .....................................................................15 5. Quá trình khởi động máy in ...................................................................................16 5.1. Quá trình test máy in ......................................................................................16 5.2. Các sự cố khi test máy in ................................................................................19 6. Nguyên lý tạo ảnh trên giấy in ..............................................................................19 7. Các chỉ dẫn tìm sai hỏng .......................................................................................26 7.1. Chu trình tìm sai hỏng ....................................................................................26 7.2. Thu thập thông số kỹ thuật .............................................................................26 8. Sửa chữa thay thế phần cơ khí máy in ...................................................................28 8.1. Đổ mực và thay thế các chi tiết Cartridge ......................................................28 8.1.1 Hướng dẫn đổ mực thay thế linh kiện trong hộp Cartridge .....................28 8.1.3. Tháo lắp hộp Cartridge và đổ mực cho dòng máy ..................................34 8.2. Tháo kiểm tra thay thế hộp gương máy in .....................................................38 8.2.1. Hướng dẫn tháo kiểm tra thay thế hộp gương .........................................38 8.2.2. Các hiện tượng hư hỏng hộp gương ........................................................39 8.3. Tháo kiểm tra thay thế phần bộ sấy ................................................................40
  6. 8.3.1. Tháo kiểm tra thay thế lô sấy, thanh nhiệt, áo sấy ..................................40 8.3.2. Các hiện tượng hư hỏng trên lô sấy .........................................................42 8.4. Xây dựng chu trình tìm sai hỏng ...................................................................43 9. Sửa chữa phần điện................................................................................................43 9.1. Sửa chữa khối nguồn ......................................................................................43 9.2. Mạch điều khiển nguồn AC cho bộ phận sấy .................................................49 9.3. Mạch hạ áp cấp cho khối điều khiển hộp gương và card giao tiếp ................52 BÀI TẬP ........................................................................................................................54 1. Trình bày qui trình khởi động máy in laser đơn sắc? ...............................................54 2. Vẽ sơ đồ điện áp ra khối nguồn và phụ tải của máy in canon 2900? ........................54 3. Cho biết nhiệm vụ bộ sấy trong máy in laser đơn sắc ...............................................54 4. Cho biết nhiệm vụ của thanh nhiệt trong máy in laser đơn sắc? ...............................54 1. Giới thiệu, nguyên lý hoạt động của chuột và bàn phím .......................................55 1.1. Bàn phím(keyboard) .......................................................................................55 1.1.1. Giới thiệu .................................................................................................55 1.1.2. Nguyên lý hoạt động của bàn phím .............................................................55 1.2. Chuột(mouse) .................................................................................................56 1.2.1. Giới thiệu: ................................................................................................56 1.2.2. Cấu tạo nguyên lý hoạt động của chuột ..................................................56 2. Bảo quản, sửa chữa chuột – các sự cố hư hỏng và cách khắc phục ......................59 3. Bảo quản, sửa chữa bàn phím – các sự cố hư hỏng và cách khắc phục ................61 BÀI TẬP ........................................................................................................................62 Bài 4: SỬA CHỮA SCANNER ....................................................................................63 1. Giới thiệu, nguyên lý hoạt động của scanner. .......................................................63 1.1. Giới thiệu ........................................................................................................63 1.2. Nguyên lý hoạt động ......................................................................................64 2. Nguyên lý làm việc ................................................................................................64 3. Cài đặt, các chế độ kiểm tra...................................................................................65 4. Các sự cố hư hỏng và cách khắc phục ...................................................................69 BÀI TẬP ........................................................................................................................70 1. Sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động ..........................................................................71 2. Mạch khuếch đại và cách sửa chữa. ......................................................................73 2.1. Mạch khuếch đại đảo pha ...............................................................................73 2.2. Mạch khuếch đại không đảo pha ....................................................................73 2.3. Op – amp 4458 – TL082 ................................................................................74 2.4. Mạch khuếch đại công suất ............................................................................74 2.4.1. IC 2025 ....................................................................................................74
  7. 2.4.2. IC TDA 2030 ...........................................................................................74 2.5. Cách sửa chữa mạch khuếch đại công suất ....................................................75 3. Hệ thống loa...........................................................................................................75 4. Sửa chữa hệ thống loa - Các sự cố hư hỏng và cách khắc phục ............................75 BÀI TẬP ........................................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77
  8. Bài 1: CÁC CỔNG GIAO TIẾP CỦA MÁY TÍNH MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Nắm được các rãnh cắm mở rộng, các cổng nối tiếp. - Hiểu được các đặc điểm chung của các cổng. - Phân tích được các tính chất,công dụng của các cổng và nắm bắt một số nguyên nhân hư hỏng. NỘI DUNG CHÍNH: 1. Cổng song song Cổng song song được kết nối với máy in trên những đường dây song song với máy tính có trên các card I/O hoặc nằm trên mainboard đối với các máy pentium sau này. Cổng này được gọi bởi nhiều tên khác nhau như cổng LPT(Line Printer), cổng máy in centronics, cổng máy in song song. Hình 1.1 Cổng song song 2. Khe cắm mở rộng Khe cắm mở rộng dùng để cắm các Card mở rộng như: VGA Card, Sound Card, LAN Card, Modem trong,… Khe cắm mở rộng là phần chiếm nhiều diện tích lớn nhất trên Mainboard. Các khe cắm mở rộng phải được thiết kế phù hợp với các loại card mở rộng nên các khe cắm này được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau. Nhờ các khe cắm mở rộng mà có thể bổ sung nhiều tính năng mới cho máy tính thông qua các card mở rộng. Khe cắm mở rộng gồm có: - Khe cắm ISA (8 bit hoặc 16 bit) - Khe cắm PCI (Peripheral Component Interconect) - Khe cắm AGP (Accelerated Graphic Port). 3. Cổng nối tiếp RS 232 - Cổng nối tiếp RS232 là một giao diện phổ biến rộng rãi. Người ta còn gọi cổng này là cổng COM1, còn cổng COM2 để tự do cho các ứng dụng khác. Giống như cổng song song máy in, cổng COM cũng được sử dụng một cách thuận tiện cho việc giao tiếp với thiết bị ngoại vi. Việc truyền dữ liệu qua cổng COM được tiến hành theo 1
  9. cách nối tiếp, nghĩa là các bit dữ liệu được truyền đi nối tiếp nhau trên một đường dẫn. Loại truyền này có khả năng dùng cho những ứng dụng có yêu cầu truyền khoảng cách lớn hơn, bởi vì khả năng gây nhiễu là nhỏ. Cổng COM có tổng cộng 8 đường dẫn, chưa kể đến đường nối đất. Trên thực tế có hai loại cổng một loại 9 chân và một loại 25 chân. Hình 1.2 Cổng COM Vì cổng COM hiện nay không còn phổ biến do tốc độ truyền thấp do vậy xuất hiện chuẩn USB giao tiếp tốt hơn, do đó trên nhiều mainboard nhà sản xuất không còn tích hợp cổng COM trên đó. Hình 1.3 Cổng song song- com- ps/2 4. Cổng PS2, USB + Cổng PS2: Là một giao diện phần cứng dùng để kết nối bàn phím, con chuột và một số thiết bị sử dụng cổng PS/2 khác vào máy tính. Giao diện PS/2 là một loại đầu nối 6-pin MINI DIN (DIN - Deutsches Institut fur Normung - là một chuẩn giao diện được phát triển Viện khoa học về Định chuẩn của Đức). PS/2 là tên hiệu của dòng máy tính cá nhân do hãng IBM sản xuất vào năm 1987 (thuộc dòng 286). Dòng máy này giới thiệu các chuẩn mới như : Micro Channel Bus (sau này được thay thế bởi chuẩn PCI), card màn hình (VGA Graphics), ổ đĩa mềm 3.5" và các cổng giao tiếp PS/2 cho keyboard và mouse. Do vậy, khi được sử dụng rộng rãi cho mọi người và được phát triển trên đủ loại máy tính khác nhau thì người ta vẫn gọi giao diện này là cổng PS/2. Máy tính để bàn (desktop) thường có hai cổng PS/2 riêng biệt - một dùng cho keyboard và một dùng cho mouse. Máy tính xách tay (laptop) thường có một cổng PS/2 dùng chung cho cả keyboard và mouse gắn bên ngoài. 2
  10. Hình 1.4 Cổng P/S 2 + Cổng USB: USB(Universal Serial Bus) là chuẩn kết nối giao tiếp giữa máy tính cá nhân và các thiết bị điện tử dân dụng. Cổng USB cho phép các thiết bị điện tử dùng cáp kết nối đến máy tính. USB cho phép truyền dữ liệu giữa các thiết bị, đồng thời cũng là cổng cung cấp nguồn qua cáp cho các thiết bị mà không cần đến nguồn riêng cho chúng. USB được phát triển bởi một nhóm các thành viên như: Intel, Compaq, Microsoft, Digital, IBM, Northern Telecom và được chính thức cấp chứng nhận vào đầu năm 1996. USB có thể hỗ trợ cho hơn 127 loại thiết bị ngoại vi khác nhau USB có thể dùng để thay thế các cổng giao tiếp nối tiếp(series) và song song(parallel). Bên cạnh đó, USB còn kết nối đến các thiết bị ngoại vi trên máy tính như chuột, bàn phím, thiết bị chơi game, máy scanner, máy ảnh kỹ thuật số, bút lưu trữ... Hình 1.5 Cổng USB BÀI TẬP 1. Cho biết nhiệm vụ cổng COM?, cổng COM có mấy loại, loại mấy chân? 2. Cổng song song là gì? Cổng song song thường sử dụng để làm gì trong máy in? 3
  11. Bài 2 : SỬA CHỮA MÁY IN MỤC TIÊU CỦA BÀI: − Nêu được vai trò và các thông số kỹ thuật của từng linh kiện; − Phân tích được hoạt động của cartridge và trình bày được nguyên nhân sai hỏng; − Trình bày được qui trình sửa chữa các loại máy in Laser; − Tháo lắp được các chi tiết của máy in; − Phân biệt được các linh kiện và thay thế linh kiện chính xác; − Xác định được nguyên nhân sai hỏng của cartridge và cách khắc phục; − Sửa chữa các loại máy in Laser; − Khắc phục các sự cố hư hỏng thông thường của bộ nguồn máy in; − Xác định lỗi và thay thế được các bộ cảm biến của máy in; − Phân tích và khắc phục các sự cố hư hỏng phần truyền động. − Rèn luyện tính chịu khó, tỉ mỉ, chính xác. NỘI DUNG CHÍNH: 1. Giới thiệu chung về máy in 1.1. Các đặt tính và thông số kỹ thuật + Độ phân giải: Độ phân giải(Resution) máy in thường được gọi là dpi. Độ phân giải càng cao, hình ảnh càng sắc nét và thời gian trang in sẽ lâu hơn và cần nhiều bộ nhớ hơn. Máy in laser có thể đạt tới 1200x 1200 dpi, cho ảnh thật tuyệt vời. Những máy in tinh vi hơn có thể đạt đến 2400x2400 dpi, nhưng những máy in này có giá rất cao. Máy in phun mực thường dùng độ phân giải không đồng đều như 720x 360 dpi hoặc cao hơn. Máy in màu với độ phân giải cao nhất có thể cho ra hình ảnh chẳng khác gì ảnh chụp. + Bộ nhớ: Dữ liệu gửi tới máy in sẽ lưu trong bộ nhớ (memory) cho đến khi xử lý thành ảnh in. Vì máy in đập và máy in phun mực tạo hình ảnh trên lần lượt từng dòng, chúng đòi hỏi tương đối ít bộ nhớ(ngay đối với độ phân giải cao). Nhưng máy in laser tạo hình ảnh trên nguyên trang cùng một lúc, nên phải có đủ bộ nhớ trong máy in mới chứa hết các điểm trên trang đã cho. Độ phân giải càng cao sẽ cho nhiều điểm hơn, nên máy in laser khi cần tới 64MB (đôi lúc còn hơn nữa) để chứa toàn bộ hình ảnh. Nếu không đủ bộ nhớ, sẽ báo lỗi "memory overrun". + Năng suất: Tốc độ trang quyết định "số trang in trong mỗi phút" (ppm). Máy in ổ trượt(như máy in đập hoặc máy in phun mực) thường có tốc độ trang chậm hơn(2-6ppm) bởi đầu 4
  12. in dịch chuyển tới lui. Máy in laser chạy nhanh hơn (6-15ppm) vì in nguyên trang cùng một lúc. Máy in màu chạy chậm hơn máy in đơn sắc. Máy in trong môi trường văn phòng - nhất là máy in mạng - phải có năng suất nhanh hơn. Văn phòng nhỏ có nhu cầu in không lớn có thể chấp nhận máy in chậm hơn, rẻ tiền hơn. + Màu sắc: Máy in đơn sắc tỏ ra hữu hiệu cho đủ loại văn bản và hình ảnh thậm chí tách màu. Máy in màu cho hình ảnh chất lượng cao, có thể dễ dàng đưa vào máy báo biểu, bảng thuyết trình và tài liệu khác. Máy in màu chạy chậm và đắt tiền hơn máy in đơn sắc, nên chỉ in màu khi thật cần thiết(để máy ở chế độ đơn sắc khi in văn bản). + Chi phí vận hành: Mỗi máy in đều tốn một khoảng tiền vận hành. Ví dụ, hộp mực EP/Toner cho Lexmark Optra R tốn khoảng $200 cho 400 trang - khoảng $0.05/trang. Ngược lại, hộp mực cho máy in màu Brother chiếm khoảng $39 cho 100 trang mà thôi - khoảng $0.39/trang. Số lượng in sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận hành, cho nên càng chạy máy in nhiều, chi phí sẽ càng cao 1.2. Các khối điển hình Máy in laser là thiết bị in sử dụng tia laser trong quá trình tạo bản in. Có nhiều người đã nhầm máy laser với máy in sử dụng đèn LED để tạo bản in. Sơ đồ khối máy in laser như sau: Hình 2.1 Sơ đồ khối máy in laser đơn sắc Khối nguồn : Ổn định điện áp và cung cấp năng lượng điện cho toàn máy. Đầu vào của nó là nguồn xoay chiều dân dụng (AC). Đầu ra của khối nguồn bao gồm các mức nguồn một chiều ổn định, đã được lọc sạch các can nhiễu (nếu có) của nguồn dân dụng. Sẵn sàng cung cấp cho các mạch điện trong máy. Khối nguồn cũng tạo ra cao áp trong từng thời điểm (dưới tác động của khối điều khiển) để nạp tĩnh điện cho trống, cho giấy trong quá trình tạo bản in. Với máy photocopy thì còn có thể sử dụng cao áp cho việc tách giấy nữa. 5
  13. Phần lớn khối nguồn của các máy in, từ in kim_phun_laser_LED đều sử dụng kiểu mạch nguồn ngắt mở (switching) Khối data: Còn gọi là khối giao tiếp, thực hiện nhiệm vụ sau: Đầu vào : Nhận lệnh in và dữ liệu từ PC gửi sang. Đầu vào của các máy in đời cũ (như máy kim Epson LQ100/1070/1170 ..., máy laser HP4L/5L/6L...) được kết nối với PC bằng cổng song song (LPT1/2 ... - parallel). Đầu vào của các máy in đời mới hơn (như Canon LBP2900...) được kết nối với PC bằng cổng tuần tự vạn năng (USB - Universial Serial Bus). Đầu ra : Xuất tín hiệu cho mạch quang và mạch điều khiển Tín hiệu điều khiển từ PC bao gồm : • Lệnh kiểm tra tình trạng máy in (hết giấy, sự cố mạch sấy ...) • Lệnh nạp giấy. Các tín hiệu nói trên (về mặt xử lý) với cổng song song thì đi chân riêng và được tách trước mạch dữ liệu đến mạch điều khiển, còn ở cổng USB thì tách sau IC giao tiếp để đến mạch điều khiển. Dữ liệu từ PC: Là chuỗi nhị phân (0,1) thể hiện cấp độ xám của từng điểm ảnh trên bản cần in (những bạn đã học về tivi, monitor sẽ hiểu khái niệm này). Tín hiệu này được đưa vào mạch xử lý dữ liệu để chuyển đổi thành điện áp tương tự (analog) và cấp cho mạch quang. Tùy theo biên độ điện áp điều khiển mà diode laser của mạch quang sẽ phát xạ mạnh hay yếu. Khối quang Đầu vào : Bao gồm tín hiệu 2 tín hiệu • Tín hiệu điều khiển motor lệch tia, được gửi đến từ mạch điều khiển. • Điện áp điều khiển cường độ phát xạ laser, được gửi đến từ khối data. Đầu ra : Là các tia laser được trải đều trên suốt chiều dài của trống, với mục đích làm suy giảm hoặc triệt tiêu tĩnh điện trên mặt trống trong quá trình tạo bản in. Hình 2.2 Khối quang Khối sấy : Thực hiện 3 nhiệm vụ : 6
  14. Tạo ra nhiệt độ cao (với máy HP5L/6L là 1820C, máy Canon LBP là 1830C) để nung chảy bột mực. Nhiệt độ cao này có thể được tạo ra bằng thanh điện trở hoặc bằng đèn (haloghen). Tạo ra lực ép để ép mực (đã được nung chảy) thấm vào xơ giấy để cố định điểm ảnh trên giấy. Lực ép được tạo ra bằng các trục lăn được nén dưới tác động của lò xo. Tạo ra lực kéo để kéo giấy ra khỏi máy in sau khi đã sấy_ép. Lực kéo được tạo ra nhờ hệ thống trục lăn trên/dưới quay ngược chiều nhau. Khối sấy nhận lệnh từ khối điều khiển để thực hiện các nhiệm vụ. Ngược lại, nó cũng gửi tín hiệu thông báo trạng thái nhiệt, trạng thái giấy cho mạch điều khiển để dừng máy khi có sự cố. Tín hiệu phản hồi này được lấy ra từ các cảm biến (sensor) Khối cơ : Bao gồm tập hợp các bánh răng, trục lăn_ép thực hiện các hành trình sau : • Nạp giấy: kéo giấy từ khay vào trong máy. • Kéo giấy di chuyển đúng đường đi theo thiết kế, đảm bảo cho giấy được tiếp xúc với trống. • Đẩy giấy (đã hoàn thành bản in) ra khỏi máy. Toàn bộ khối cơ được vận hành nhờ lực kéo từ 1 motor chính (capstan motor), motor được điều khiển bằng lệnh hành trình từ khối điều khiển. Hệ thống cơ cũng gửi tín hiệu phản hồi về khối điều khiển để thực hiện các hành vi thích hợp (ví dụ như lặp lại động tác nạp giấy, dừng in và thông báo cho PC khi hết giấy, dắt giấy ...) Hình 2.3 Đường đi của giấy trong máy in laser Khối điều khiển : Điều khiển toàn bộ mọi hoạt động của máy. Về mặt phương thức chính là điều khiển tùy động (servo). Đầu vào : Gồm các tín hiệu • Lệnh thông báo tình trạng (từ PC sang) 7
  15. • Lệnh in, nhận dữ liệu in. • Tín hiệu phản hồi từ các khối. Đầu ra : Gồm các tín hiệu • Thông báo trạng thái (gửi sang PC) • Mở cổng, nhận và giải mã dữ liệu sang analog (gửi tới data) • Tạo cao áp (gửi sang nguồn) • Quay capstan motor (gửi sang cơ) • Mở nguồn cấp cho mạch sấy (gửi sang sấy) • Quay motor lệch tia (gửi sang quang) • Mở diode laser (gửi sang quang) • Sẵn sàng (ready - gửi sang tất cả các khối) 2. Các chi tiết, linh kiện điển hình 2.1. Các chi tiết linh kiện, điện cơ + Khối điều khiển - quang Hình 2.4 Khối quang 8
  16. Hình 2.5 Hộp gương Hình 2.6 – Khối điều khiển, điều khiển hệ thống cơ khí để cho giấy đi qua buồng in và giám sát đường đi của giấy 9
  17. Hình 2.7 - Vị trí các Sensor (cảm biến) và Motor trên máy In Canon 2900 Hình 2.8 - Hộp Cartridge (Hệ thống tạo ảnh) Hình 2.9 - Hình ảnh được tạo ra khi đi qua trống In 10
  18. 2.2. Các linh kiện điện tử Hình 2.10 Khối nguồn máy in laser Hình 2.11 Sơ đồ nguyên lý khối nguồn 3. Công nghệ in tĩnh điện 11
  19. 3.1. Phương pháp in tĩnh điện Hình 2.12 Qui trình in tĩnh điện 3.2. Cơ chế ghi Bao gồm các công đoạn: Công đoạn 1: Tạo tia laser - Tín hiệu biểu thị cấp độ xám của từng điểm ảnh (point) tồn tại dưới dạng điện áp analog được gửi từ mạch data tới khối quang. IC khuyếch đại sẽ tăng cường công suất của tín hiệu này cấp cho laser diode sẽ làm cho nó phát xạ tia laser, cường độ tia phụ thuộc công suất tín hiệu đưa vào. Tia laser này được hội tụ, lọc và qua các hệ thống lệch_phản xạ .. để qua khe hộp quang rải thành dòng (ảnh) trên suốt chiều dài của trống. Công đoạn 2: Nạp trống - Trống có cấu tạo là một ống nhôm. Vỏ ngoài được phủ một lớp chất nhạy quang, khi in trống quay với 1 tốc độ không đổi. - Mạch cao áp tạo ra một điện áp (+) thông qua thanh quét (nằm trong lòng trống) để nạp lên bề mặt trống một điện áp (+). Như vậy toàn bộ bề mặt (lớp phủ nhạy quang) của trống có điện áp (+) đồng đều. - Lưu ý : Lớp nhạy quang này dẫn điện kém do vậy giữa các điểm trên trống khả năng xuyên lẫn điện áp sang nhau là rất nhỏ. 12
  20. Hình 2.13 Cơ chế ghi Công đoạn 3: Nạp tĩnh điện cho giấy - Giấy được các bánh xe vận chuyển kéo qua (thường là gầm) trống, có một thanh kim loại nằm đỡ suốt chiều ngang của giấy, thanh này thường bằng inox được nối (thường qua tiếp điểm đàn hồi bằng lò xo) với mạch cao áp có giá trị điện áp (+) lớn hơn điện áp nạp trống. Như vậy giấy sẽ bị nhiễm điện và trên nó sẽ hình thành 1sức hút (lớn hơn sức hút của trống) Tạo bản: - Tia laser sau khi qua các khe hộp quang sẽ bắn vào bề mặt trống, điện áp trên lớp phủ nhạy quang sẽ suy giảm khi bị tia laser bắn vào, điểm nào bị bắn mạnh thì suy giảm nhiều, bị bắn yếu thì suy giảm ít… Như vậy: Sau khi bị tia laser (với cường độ mỗi tia phụ thuộc cấp độ xám của điểm ảnh) bắn vào thì bề mặt trống đã không còn đồng nhất về mặt điện áp. Có thể mô phỏng bằng hình dưới Hình 2.14 Cơ chế ghi Trống sau khi được “bắn” tiếp tục di chuyển và tiếp xúc với trục từ. Bột mực từ hộp chứa được trục từ hút và dàn đều trên thân trục. Tùy từng loại máy mà bột mực có thể được nạp hoặc không nạp điện áp âm. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2