65
Chương 4
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
4.1 Khái nim
4.1.1 Khái nim chung v nước dưới đất
Lut Tài nguyên nước Vit Nam (1998, điu 3) định nghĩa: Nước dưới đất là nước tn ti
trong các tng cha nước dưới mt đất. Nước dưới đất cha trong các l hng, khe nt, hang
động ngm kích thước khác nhau, tn ti ba trng thái rn, lng, khí và có th chuyn đổi t
trng thái này sang trng thái kia.
Nước dưới đất là loi tài nguyên ngm được con người khai thác vào loi sm nht và lâu
dài nht. Tuy nhiên nhiu bí n liên quan đến loi tài nguyên này vn còn là câu đố đối vi
nhân loi. Theo A.M. Opsinhicôp, thu quyn ngm phân b ti độ sâu 12-16km, là độ sâu
phân b nhit độ ti hn ca nước (375 - 450oC), còn theo F.A.Macarenco, V.I.Lianco nó
phi đạt ti độ sâu 70 - 100km. Các kết qu đánh giá tr lượng nước dưới đất, do vy, rt
khác nhau. Tuy nhiên, phn nước ngm nm sâu có động thái biến đổi chm, thành phn hóa
hc phc tp, khai thác khó khăn, nên hin ít có giá tr khai thác.
Nước dưới đất phân b trên din rng và có ý nghĩa đặc bit quan trng đối vi h thc
vt và h sinh vt đất, bi đa phn các cá th này không th t vn động đi tìm nước được như
con người và động vt khác. Nước dưới đất là ngun cung cp, duy trì s tn ti ca các thu
vc mt trong thi k không mưa kéo dài. Nhiu nơi, trong quá trình thăm dò tìm kiếm ngun
nước đã phát hin ra nhng ngun khoáng sn quý hiếm khác có vai trò thay đổi nn kinh tế
ca c mt địa phương, mt quc gia, như s tìm ra du và khí đốt Brunây.
4.1.2 Tr lượng nước dưới đất
Tr lượng tĩnh (m3): Là lượng nước có mt thường xuyên trong tng cha ti mt thi
đim nht định, tính vi mc nước thp nht. Tr lượng tĩnh trng lc: Là lượng nước lp đầy
độ rng động lc ca tng cha nước trong điu kin không b nén, tương đương vi tr
lượng ca khoáng sn rn, được tính bng tích gia dung tích tng cha nước và h s nh
nước trng lc. Tr lượng tĩnh đàn hi: Là phn nước cha thêm được vào tng cha nước,
ngoài phn tĩnh trng lc, do khi b nén bi áp lc phn tĩnh trng lc này b co li.
Tr lượng điu tiết (m3): Là lượng nước cha trong phm vi gia mc nước thp nht và
cao nht ca tng cha nước, hay nói cách khác là biến động tr lượng nước nhiu năm.
Tr lượng động trong mt thi đon (m3/s hoc năm): Là tng lượng nước lưu thông qua
tng cha nước trong thi đon đó
Tr lượng cun theo (m3/s hoc năm): Là kh năng b sung nước t nhiên cho tng cha
khi mc nước trong tng b gim đột ngt do các tác động bt thường, như khi khai thác nhân
to. Đây là mt đại lượng khó xác định c v mt giá tr và cht lượng, nên tim n nhng
nguy cơ bt thường cn chú ý đối vi chế độ nước dưới đất. Cơ chế cun lên theo hình nón
cũng là mt nguy cơ làm gim cht lượng nước vùng khai thác. Cun hình nón xy ra khi mt
66
giếng đào ti gn sát tng nước mn nm dưới tng nước ngt, nên khi hút khai thác vi lưu
lượng đủ ln thì nước mn s b cun vào giếng trong mt dòng hướng lên có hình nón.
Kh năng tái to v mt lượng ca tài nguyên nước dưới đất được tính bng tng tr
lượng động và tr lượng cun theo (tính cho phn nước sch). Kh năng tái to v mt cht có
th được đại din bng chu k đổi mi.
T góc độ khai thác bn vng tài nguyên, chúng ta ch được phép khai thác trong phm vi
kh năng tái to này. Kết hp vi yêu cu cht lượng thì tr lượng khai thác t nhiên cho
phép có th s nh hơn vì cn loi tr phn nước có cht lượng kém ca tng khai thác và
ngun cun theo. Tr lượng khai thác k thut là mt phn trong kh năng tái to t nhiên mà
con người có th khai thác được tu thuc kh năng k thut và kinh tế. Ngoài ra bng các
gii pháp nhân to, chúng ta cũng có th tăng được tr lượng cun theo, t đó tăng kh năng
cung cp nước ca nước dưới đất.
Nhng trường hp có th cho phép khai thác vào tr lượng tĩnh là: 1- Tr lượng tĩnh rt
ln; 2- Có kh năng b sung nhân to tương đối thun li; 3- Có kh năng tìm được ngun
nước thay thế khi tr lượng tĩnh cn kit. Đối vi các loi nước dưới đất không áp trong vùng
đồng bng, vùng đá nt n tuyt đối không nên khai thác vào tr lượng tĩnh.
4.1.3 Quan h gia nước mt và nước dưới đất
Gia nước mt và nước dưới đất tn ti các dng quan h sau:
Nước mt thường xuyên là ngun nuôi nước dưới đất: Khi thu vc mt và nước dưới đất
thông nhau và mc nước trong các thu vc mt cao hơn mc nước (mc áp lc thu tĩnh)
ca các tng cha nước bão hoà.
Nước dưới đất thường xuyên là ngun nuôi nước mt: Khi mc nước ca các đới cha
nước bão hoà trong đất luôn cao hơn mc nước ca thu vc mt.
Nước dưới đất và nước mt luân phiên nuôi nhau: Xy ra khi mc nước ca các đới cha
nước bão hoà trong đất cao hơn mc nước ca thu vc mt có lưu thông trc tiếp vi nó vào
mùa kit và thp hơn vào mùa lũ. Khi nước trong các thu vc mt dâng cao trong mùa lũ,
mt phn nước lũ s ngm qua vùng b vào các tng cha nước chưa bão hoà, mt mt làm
dâng mc nước ngm, mt khác làm chm li quá trình dâng nước mt. Khi nước lũ rút, phn
nước lũ đã cha tm vào vùng b s dn dn được rút ra, tr vào thu vc mt. Đây là cơ chế
to ra quá trình điu tiết b, mt trong nhng quá trình t nhiên quan trng góp phn làm
gim cao độ đỉnh lũ, gim mc độ ác lit ca lũ.
4.2 Phân b nước dưới đất theo thế nm
4.2.1 Nước trong đới thông khí
Đới thông khí là tng đất nm ngay dưới mt đất và không bão hoà nước thường xuyên.
Trong đới này có th có hơi nước, nước mao dn, nước bão hoà không thường xuyên xut
hin trong quá trình thm trng lc và nước thu kính. Hơi nước có trong các l rng, có th
chuyn dch theo dòng khí trao đổi vi khí quyn, to nước hp ph và ngưng t. Hơi nước
trong đất có vai trò quan trng đối vi vic to vi khí hu, cn thiết cho h sinh vt đất và
thành to đất.
67
Nước mao dn tn ti trong các mao mch, khe đất rt nh, hình thành và di chuyn do
tác động ca lc mao dn gây nên bi sc căng mt ngoài ca nước. Nước mao dn có giá tr
rt ln đối vi sng sinh vt. Trong đất tn ti các dng nước mao dn khác nhau như mao
dn góc, mao dn dâng và mao dn treo. Mi loi đất đá có kh năng dâng nước mao dn
khác nhau. Độ cao ct nước dâng mao dn cc đại có giá tr tương đối n định, ph thuc vào
loi đất, kích thước l hng, thành phn, tính cht hoá hc ca nước dâng và thi gian nước
dâng. Trong cát thô, độ cao này đạt ti 35cm sau 3 tháng dâng nước liên tc, trong sét -
500cm sau 1 năm dâng nước liên tc. Công thc Druren tính gn đúng độ cao nước dâng cc
đại có dng sau:
H
max = 0,15 . r-1 (4.1)
trong đó r - bán kính mao mch.
Nước thu kính là loi nước bão hoà, b gi li phía trên các thu kính không thm nước
nh, phân b xen k trong đới thông khí. Nước này thường có lượng nh, động thái biến đổi
mnh và cht lượng kém, ch có ý nghĩa cp nước cc b quy mô nh cho các đối tượng dùng
nước không cn cht lượng cao.
Đới thông khí có kh năng cha nước tm thi hoc cho nước đi qua, do đó nó là nhân t
quyết định đặc đim quá trình thm lượng tn tht nước do thm trong quá trình hình thành
dòng chy do mưa, do đó nó là mt trong nhng nhân t điu tiết phân phi li dòng chy
theo không gian và thi gian. Các nhân t nh hưởng đến quá trình thm là thành phn và tính
cht ca đất, độ m đất, đặc đim ca quá trình cp nước cho thm. Mi loi đất đá có mt
kh năng thm qua nht định, đặc trưng bng cường độ thm n định, còn lượng nước cn
thiết để bão hòa các l hng thì ph thuc độ rng ca đất và độ m đất. Cường độ thm trong
mi trn mưa gim dn theo thi gian, tương ng vi s tăng dn mc bão hoà nước trong các
l rng. Công thc Alecxâyep tính cường độ mưa theo thi gian có dng:
V = K + a. t-1/2 (4.2)
trong đó: K- cường độ thm n định, t- thi gian thm; Tham s ph thuc tính cht thu
lý, độ ht m bão hoà ca đất.
Quá trình bão hoà nước tm thi trong đới thông khí có th xy ra khi: 1- Nước ngm
xung làm tăng dn mc nước ngm; 2- Trên mt đất tn ti lp nước bão hoà cp đồng b
liên tc cho quá trình thm, dn đến min bão hoà đi t trên xung. Quá trình bão hoà th hai
này là cơ s cho hình thành dòng chy treo, hay còn gi là dòng dưới mt, dòng th nhưỡng,
là loi dòng chy dưới mt đất, nhưng li có điu kin tp trung khá nhanh v lưới sông, sinh
lũ ác lit và bt ng.
4.2.2 Nước trong đới bão hoà
Đới cha nước bão hoà bao gm mt s tng cha nước bão hoà nm xen k vi các đáy
cách nước. Tng cha nước bão hoà nm trên đáy cách nước th nht gi là tng nước ngm.
Tng cha nước trng lc bão hoà kp gia hai đáy cách nước gi va nước. Dưới đây là
nhng dng nước thường gp nht:
Nước ngm l hng, có trong các nón phóng vt, bi tích thung lũng sông, trm tích ven
bin. Các nón phóng vt hoc bình nguyên trước núi thường là lp trm tích ht thô khá dày,
phân b tương đối rng, thm và cha nước tt, điu kin cp nước thun li, nên lượng nước
di dào, phc hi nhanh. Bi tích thung lũng sông thường sp xếp có quy lut trong mi chu
k địa cht: phn dưới ht thô hơn, thường là cui si, lên trên mn dn, thường là sét, sét pha,
68
do đó các thung lũng sông có kh năng thm và cha nước ngm tt theo tng, điu kin phc
hi thun li. Cht lượng hai loi nước trên d biến động và ph thuc nhiu vào các tác động
trên mt liên quan đến thm. Trm tích ven bin có kh năng cha nước tt, nhưng phn dưới
thường là nước mn. Nước ngt tng trên có dng hình nêm ven b, hoc thu kính các
đảo. Ranh gii gia hai phn là mt di chuyn tiếp t t, có th di động tu thuc tương
quan gia kh năng cp và mc tiêu th nước ngt. Do vy tng nước này rt nhy cm vi ô
nhim và nhim mn.
Nước ngm khe nt, phân b trong các khe nt đủ loi như nguyên sinh, phong hoá, kiến
to. Trong tng gn mt đất có mt đầy đủ các loi khe nt, có th thông nhau to thành tng
cha nước liên tc, hoc đã b lp mt phn bi các sn phm phong hoá b vn làm gim
kh năng cha và lưu thông nước. Lưu lượng khai thác loi nước này thường không cao,
không quá vài trăm lít/ngày. Trong các tng đất sâu hơn ch yếu gp khe nt kiến to riêng r,
ct qua nhiu loi đất đá có tính cha nước khác nhau, do đó nước có th có tính có áp, có
nhit độđộ khoáng hoá cao. Trong đá phun trào bazan, h thng khe nt nguyên sinh phát
trin khá đều và m rng nên kh năng cha nước tt, lưu lượng l khoan ti vài trăm
lít/ngày. Tuy nhiên tng trên cùng, do phong hoá trit để thành lp đất đỏ phì nhiêu, nên thm
nước rt kém.
Nước ngm caxtơ phân b trong các hang động caxtơ thường có kích thước ln và thông
nhau tt, do đó có tr lượng ln và động thái biến đổi mnh, lan truyn ô nhim nhanh.
Nước va là loi nước nm trong lp đất đá thm nước tt kp gia hai lp cách nước,
thường phân b sâu, động thái biến đổi chm, kh năng tiếp xúc vi ngun ô nhim cũng như
kh năng t làm sch hn chế. Nước có th thuc loi có áp hoc không áp.
4.3 Chế độ nước dưới đất
Mc biến động chế độ nước dưới đất ph thuc vào các yếu t sau: 1- Điu kin khí hu
min cp và min phân b; 2- Mc độ và kh năng lưu thông vi nước mt; 3- Kh năng thm
nước, cha nước, gi nước, cp nước, biến đổi cht lượng nước ca tng đất đá.
Yếu t ngun cp bao gm cường độ cp nước, thi gian cp nước và cht lượng nước
cp. Đối vi nước cp là mưa, yếu t này ph thuc vào điu kin khí hu, địa hình, thm ph
thc vt, kích thước min cp và tác động ca con người. Đối vi ngun cp là nước ca thu
vc khác, yếu t ngun cp bao gm đặc đim cht lượng nước ngun và mi quan h thu
lc gia hai thu vc, kích thước min quan h. Nhìn chung các tng nước nm càng sâu càng
khó có kh năng trao đổi nước tích cc, nên lượng nước biến đổi chm và kh năng tái to
hn chế. Càng xung sâu nhit độ đất càng cao, do đó nước dưới đất có th có nhit độ cao.
Mc nhit độ ph thuc vào độ sâu, min chuyn qua và thi gian chuyn dch.
Nhng dao động mc nước do mưa, gây biến động tr lượng, din ra rng khp và có
tính quy lut nht định, phn ánh tính biến động có chu kì theo mùa và nhiu năm ca tài
nguyên, nhưng din biến chm, lch pha v thi gian và nh hơn v biên độ so vi chế độ
nước mt.
Nhng dao động mc nước gn vi biến động cung cu bt thường thường din ra trong
phm vi hp hơn và mang tính địa phương. Ví d như: Trong vùng nước ngm b khai thác
nhân to bng giếng, gương nước ngm có th b h thp trên mt din rng và có dng hình
phu. Trong các tng nước ngm lưu thông trc tiếp vi nước sông, khi mc nước sông lên
cao hơn mc nước ngm, s xy ra quá trình điu tiết b, trong đó nước sông xâm nhp mnh
vào tng ngm, làm thay đổi độ dc mt nước, hướng chy, làm tăng tr lượng nước ngm,
69
đồng thi làm gim cường sut lũ lên và cao trình đỉnh lũ trong sông. Khi mc nước sông
gim, lượng nước điu tiết được cp tr li sông, làm tăng dòng chy sông. Nhng vùng b đã
b bê tông hoá s mt kh năng điu tiết dòng chy theo cơ chế này.
Nhit độ nước dưới đất chu tác động ca điu kin khí hu min cung cp và phân b.
Như đã biết, dao động nhit độ ngày đêm ca đất đá không truyn quá độ sâu 1-2m, theo mùa
không truyn quá độ sâu 8 - 10m và theo năm không truyn quá độ sâu 15 - 30m. Dưới đó là
đới nhit độ tăng dn theo độ sâu. Do đó nước dưới đất có chế độ nhit phân hoá rõ nét, có th
được dùng làm cơ s cho nghiên cu ngun gc ca nó. Theo nhit độ nước dưới đất được
chia thành sáu loi: lnh < 30oC; m 30 – 35oC; nóng 35 – 50oC; rt nóng 50 – 70oC; quá
nóng 70 - 100oC; nước sôi > 100oC.
Chế độ khoáng ca nước dưới đất biến đổi không có quy lut rõ rt. Độ khoáng hoá ca
nước chu nh hưởng trc tiếp ca ngun cp, môi trường cha và đặc đim quá trình tiêu
hao. Thông thường nước dưới đất có độ khoáng hoá cao hơn nước mưa và nước mt. Do vy
vùng mt đất thun li cho bc hơi nước dưới đất t nhiên s có nguy cơ b mn hoá cao.
Nhiu nhà nghiên cu cho rng nước trong các lp trm tích mn dn theo độ sâu, gn tng
mt nước nhiu sulfat, lp trung gian nhiu mui bicacbonat, lp sâu nht nước có nng độ
clo cao hơn.
Theo độ khoáng hóa nước khoáng được chia thành năm loi: rt thp <1g/l; thp 1 - 5g/l;
trung bình: 5 - 10g/l; cao 10 - 35g/l; rt cao >35g/l.