69
Chương 5
HIN TRNG KHAI THÁC, S DNG NƯỚC VÀ
TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
5.1 Nhu cu, phương thc khai thác nước và h qu
Toàn thế gii hin tiêu th 3.500 km3 nước mt năm, tăng 35 ln trong 300 năm gn đây.
Thế k trước, lượng nước dùng ca M tăng gp bn, châu Âu tăng gp đôi. Lượng nước
dùng ca các quc gia đang phát trin trong nhng năm 50 tăng 4 - 8%/năm, còn trong nhng
năm 80, 90 tăng chm hơn, ch khong 2 - 3%/năm.
Nhu cu nước dùng ca nhân loi tăng do:
Gia tăng dân sđô th hoá.
Tăng nhu cu lương thc và hàng hoá công nghip.
Ô nhim nước.
Ti M, ước tính trong 30% gia tăng lượng nước dùng nhng năm 70 thì 19% do tăng
dân s trc tiếp, còn 11% do tăng nhu cu dùng nước ca các cư dân cũ.
5.1.1 Tiêu th nước trong nông nghip
Trước đây, hin nay và trong tương lai gn, nông nghip vn là đối tượng tiêu th nước
ln nht.
Tưới to ra hàng lot hiu qu trc tiếp như:
Ci to đất và vi khí hu (to độ m, gi m, ra trôi mui và các cht có hi…).
Gim thit hi do thiên tai.
Tăng thi v và h s s dng đất.
Thay đổi cơ cu cây trng, đa dng hoá nông sn.
Tăng năng sut, sn lượng, giá tr kinh tế ca sn phm.
To vic làm, thu nhp, xoá đói gim nghèo và làm giàu.
Đảm bo an ninh lương thc
Theo FAO (1988) 17% din tích đất canh tác đã được thu li hoá, cung cp cho nhân
loi 36% sn lượng lương thc có mc đảm bo n định cao. Do đó tưới là gii pháp chính để
gii quyết vn đề lương thc trong điu kin dân s gia tăng và nguy cơ đất canh tác gim
hin nay.
Din tích đất được tưới tăng rt nhanh, năm 1800 là 8 triu ha, 1900 là 48 triu ha và
1990 là 220 triu ha. 3/4 đất được tưới nm các nước đang phát trin, nơi sn xut ra 60%
70
lượng go và 40% lượng lúa mì ca các nước này. Nước cp cho nông nghip hin chiếm
>1/2 tng lượng tiêu th, trong đó 30% ly t dưới đất.
Nhu cu lượng nước tưới ph thuc vào độ thiếu m thc tế ca đất, điu kin thi tiết,
loi cây và giai đon sinh trưởng ca cây. Lượng cn tưới biến đổi theo thi gian và dao động
nhu cu thường không trùng pha vi biến động nước t nhiên.
Bng 5.1.
T trng dùng nước các khu vc trên thế gii
Vùng Công nghip % Nông nghip % Sinh hot %
Bc và Trung M
Nam M
Châu Âu
Châu Phi
Châu Á
Châu Đại dương
42
22
54
5
8
2
49
59
33
88
86
34
9
19
13
7
6
64
Toàn thế gii 23 69 8
Mi loi cây có nhng yêu cu riêng v nước, thích hp vi mt phương pháp tưới nht
định. Nhu cu nước tưới ph thuc loi cây, tui cây, điu kin khí hu. Ví d như: cây ngô
thi k ny mm và ra lá s dng 19%, thi k tr bông 32%, thi k ra bp đến khi thu
hoch 49% tng lượng nước cn. Đối vi cây lúa, 3 tun đầu cn duy trì mc ngp 25mm để
chng c di và gi đất trong điu kin kh. Khi ngng cp nước vào rung thi k ngày th
43 - 81, năng sut gim t 6,2tn/ha xung 4,4 tn/ha, ngng cp nước mun hơn, t ngày th
63 - 102, năng sut gim nng, còn 2,2 tn/ha. Đáng lưu ý là vic ngng đưa nước vào rung
không đồng nghĩa vi gim lượng tưới, vì sau thi k hn phi tưới mt lượng nước ln hơn
để đưa rung v trng thái bình thường và khi có nước, tc độ thm r tăng mnh. Nghiêm
trng hơn na là khi rung khô, nitơ s b ôxy hoá và bay đi.
Các phương pháp tưới ph biến hin nay là:
Tưới mt ngp to ra lp nước ngp tĩnh hoc chuyn động trên mt rung. Đây là
phương pháp đơn gin, r tin nhưng làm tăng thm, tăng bc hơi lãng phí nước, to nguy cơ
mn hoá th sinh, ra trôi màu, gim tính cu tượng ca đất. Tn tht h thng do ngm ước
tính bng 40%, bc hơi 20% lượng nước tưới. Chúng thường được biu th bng h s li
dng kênh mương, là t s gia nhu cu tưới ca cây (lượng tưới hu ích hay tưới tinh) và
nhu cu tưới công trình đầu mi (nhu cu tưới thô), biến đổi trung bình t 0,5 - 0,9.
Tưới ngm là tưới bng h thng đường ng đặt ngm cung cp nước vào đất theo mao
dn. Ưu đim ca phương pháp là bo v cu tượng đất, tiết kim nước, phù hp nhu cu cây
trng, cho phép kết hp tưới bón không gây ô nhim. Nhược đim là giá thành đắt, h thng
d b tc, lp đất trên mt b khô, bt li cho cây thi k mc mm và còn non.
Tưới phun được thc hin bng giàn phun mưa to ra s phân phi nước đều vi mc
tưới ch động, to vi khí hu, ra sch không khí, tiết kim nước tưới.
Cht lượng nước tưới được đánh giá bng t hp các ch tiêu có tính ti đặc đim mi
loi cây, đáng chú ý là các ch tiêu sau: 1- Độ khoáng hóa thông thường cho phép mc <1g/l
(mt s cây chu mn cao 2 - 3 g/l); 2- Kích thước phù sa lơ lng: thích hp nht ˜ 0,15mm,
ln hơn gây bi lng kênh, nh hơn sinh màng bít l rng ca đất.
Hàm lượng ion natri và pH có nh hưởng nht định ti cht lượng nước tưới: Khi dung
dch đất có t l ion natri cao hơn các ion hoá tr hai thì các khoáng sét trong đất có khuynh
hướng n ra và phân tán, đoàn lp v ra, nht là khi tng nng độ mui thp và pH cao, dn
đến kh năng thm nước ca đất gim, mt đất tr nên chai cng và rn chc hơn.
71
Để xác định nguy cơ nhim natri ca đất và nước, người ta thường dùng t s hp ph
natri ca dch chiết bão hoà SAR, được tính như sau:
SAR = Na+/ [(Ca2+ + Mg2+) / 2]1/2
Giá tr SAR cao hin th kh năng Na+ trong nước tưới có th thay thế Ca2+ và Mg2+ trong đất
gây hy hoi cu trúc ca đất.
Nước tưới thường cha t 0,1 - 4 kg mui/m3, nên mi ha được tưới có nguy cơ phi
nhn t 1 - 60 tn mui/năm, gây nên hin tượng mn hoá th sinh, do mui b tích lu li
trong đất trong quá trình bc hơi. Tưới có th dn đến làm tăng mc nước ngm lên, cao ti
mc trc tiếp b bc hơi do bc x, gây nguy cơ mn hoá, chua hoá đất th sinh. Trên thế gii
có khong 1/4 din tích đất được tưới đã b mn hoá.
Quá trình tưới lãng phí cun nước tiêu có nng độ mui cao xung sâu, hoà tan các mui
có trong đất ri đổ vào thu vc mt, đã gây nguy cơ mn hoá các ngun nước này. Nước
thi t đất canh tác nông nghip thường có cht lượng kém, cha nhiu cht hu cơ, phù sa lơ
lng, dư lượng phân bón và thuc bo v thc vt các loi, là ngun thi va ln v lượng,
va mang tính din rng nên d gây ô nhim thu vc và khó kim soát.
Ngoài vic trc tiếp tiêu th tài nguyên nước, nông nghip còn là mt ngành tác động rt
ln ti điu kin hình thành dòng chy trên lưu vc. Canh tác nông nghip làm thay đổi mnh
đặc đim lp ph thc vt, như độ dày tán, thi gian che ph..., thay đổi đặc đim sườn dc,
như độ dc, độ dài sườn dc, độ thm, thay đổi cu to đất... dn đến làm thay đổi chế độ
nước c v lượng và v cht.
5.1.2 Tiêu th nước trong công nghip
Trên thế gii, nhu cu nước cp cho công nghip đứng th hai sau nông nghip và ước
tính bng >1/4 tng lượng nước tiêu th. Riêng châu Âu t l này b đảo ngược, vi vic
các ngành công nghip dùng lượng nước ln gp 2 ln nông nghip và bng 1/2 tng lượng
nước tiêu th chung.
Nhìn chung nhu cu nước cho công nghip thường rt ln so vi nhu cu sinh hot ca
dân cư. Ví d: mt nhà máy sn xut 1,5 triu tn thép/năm cn 1 - 1,2 triu m3/ngày, trong
khi đó mt đô th 1 triu dân, vi tiêu chun cp nước sinh hot 150 - 200l/ngày ch cn cp
0,15 - 0,20 triu m3/ngày. Nhưng cp nước phc v dân sinh thường xen k vi cp nước
công nghip, các h thng cp nước qua đường ng thường được thiết kế phc v chung cho
c hai đối tượng. Điu đó đồng nghĩa vi vic đẩy tiêu chun cht lượng nước cp cho công
nghip lên ngang tm cht lượng nước sinh hot, làm tăng giá thành x lý nước đơn v, nhưng
li tiết kim được kinh phí xây dng h thng phân phi.
Yêu cu v cht lượng nước cp cho công nghip đa dng và phân hoá, tăng gim phc
tp tu thuc đối tượng và mc đích dùng nước. Tiêu chun nước dùng cho công nghip thc
phm là cao nht và rt gn vi nước sinh hot. Nước làm ngui có yêu cu v cht lượng
thuc loi thp nht. Lượng nước cp trên mt đơn v sn phm công nghip ph thuc vào sơ
đồ quy trình công ngh, loi thiết b, điu kin t nhiên và nhiu yếu t khác. Do vy các cơ
s sn xut cùng mt mt hàng cũng có th tiêu th nước không ging nhau, còn nhu cu cho
các ngành khác nhau là hoàn toàn khác nhau.Chế độ cp nước công nghip biến động theo
thi gian gi, ngày, mùa, liên quan ti thi gian sn xut và nhu cu tiêu th sn phm.
Nhng ngành công nghip có nhu cu tiêu th nước ln hin nay là luyn kim, hoá cht, giy
và xenluylô, si tng hp.
72
Tác động ca các hot động công nghip ti tài nguyên nước din ra theo hai xu thế:
Tiêu th nhiu và tp trung ngun nước cht lượng cao.
X thi nhiu và tp trung cht độc hi cho môi trường.
Nhu cu tp trung loi nước cht lượng cao là mt trong nhng nguyên nhân dn đến
tăng khai thác nước ngm ti ch quá mc, gây st lún, tai biến địa cht trong vùng các đô th.
Đây cũng là bài toán nan gii v nước cp cho tương lai, vi vic m rng và nâng cp đô th
ngày càng mnh.
X thi tp trung trc tiếp vào môi trường nước mc ln hơn kh năng t làm sch ca
thu vc s làm suy thoái chc năng quý giá này ca nó, dn đến gây suy thoái và ô nhim
thu vc. X thi cht độc hi vào thu vc s phá hu các chc năng duy trì s sng và làm
ô nhim nước. X thi cht ô nhim vào môi trường không khí và đất cùng vi các hot động
công nghip gây biến đổi hai thành t này s là tin đề cho s ô nhim ngun nước, vì trong
quá trình tun hoàn, nước chuyn qua và hoà tan ra trôi, cun theo nhiu loi vt cht khác
nhau. Có th ly hin tượng mưa axit làm mt ví d, trong đó nn công nghip phát trin cao
ca các nước Tây Âu đã to ra c mt vùng mưa axit ti các nước Bc Âu, làm axit hoá nước
ca phn ln các h trong khu vc.
Dùng nước hp lí trong công nghip, do vy cũng bao gm các tiếp cn s dng khác
nhau như: Tiết kim nước dùng nh thay đổi công ngh, làm sch, quay vòng, tái s dng
(s dng ni tiếp); Gim x thi cht ô nhim vào nước.
5.1.3 Tiêu th nước trong sinh hot
V mt sinh lý, mi người ch cn 1 - 2 lít nước/ngày. Trung bình nhu cu nước sinh
hot ca mt người trong mt ngày là 10 - 15 lít cho v sinh cá nhân, 20 - 200 lít cho tm, 20
- 50 lít cho làm cơm, 40 - 80 lít cho git bng máy…
Trung bình mi cư dân nông thôn tiêu th 50 l/ngày, vùng nông thôn châu Phi, Á và M
Latinh tiêu th khong 20 - 30 l/ngày/người. Trong nhng năm 80 ca thế k XX ch có 4%
dân s toàn cu tiêu th nước mc ln hơn 300 l/người/ngày cho các nhu cu sinh hot và
công cng.
Nhu cu nước cho sinh hot ít v lượng nhưng li rt cao v cht. Đối tượng dùng nước
phân hoá, phân b rng khó kim soát, yêu cu v nước và kh năng đáp ng yêu cu ca
ngành nước rt khác nhau. Định mc cp nước sinh hot theo đầu người mc thp là 30
l/ngày, cao là 300 - 400l/ngày, ph thuc ch yếu vào mc sng và kh năng cp nước ca h
thng. Chế độ cp nước biến động theo thi gian tu thuc điu kin t nhiên và nhu cu
dùng nước thc tế.
Trong lch s, các đô th c tng đã xây dng được nhng h thng cp nước hoàn ho
ti khó tưởng tượng ni. Ví d như thành Roma vn còn du tích ca mt h thng ng dn
nước c, dài >80km, được đặt ngm dưới đất, xuyên qua núi theo mt tuyến thng, đưa nước
v mt kênh dn ln trên cao, t đó phân phi cho toàn thành ph (dân s 1 triu ngưi) vi
mc bình quân 1.000m3/người/ngày. Toàn b các đài phun nước ca thành ph cũng hot
động nh ngun nước t chy này.
Nhng thành ph ln trên thế gii tiêu th nước tương đương dòng chy ca mt con
sông. Ví d như Luân Đôn, 8 triu dân dùng nước vi mc bình quân 400 l/người/ngày, cn
lượng nước cp là 37 m3/s, tương đương dòng chy sông Thêm t nhiên trước đây và 2 ln
73
dòng chy b điu tiết hin nay. Năm 1950 có dưới 30% dân s sng đô th, hin nay là 46%
và ti năm 2025 ước tính s đạt 60%. Nhu cu ngày càng nhiu v loi nước này s gây quá
ti cp nước cht lượng cao. Mt khác nước thi t ngun này cha nhiu cht hu cơ s tăng
mnh, do 70 - 80% lượng nước cp cho sinh hot và công cng tr thành nước thi.
Tiêu chun nước sinh hot được các quc gia và t chc liên quan quy định tu thuc
yêu cu v v sinh dch t, nhu cu xã hi và kh năng đáp ng ca tài chính, khoa hc,
công ngh ti ch.
Nước thi sinh hot, bao gm c nước thi t khu nhà bếp và nhà v sinh, nên cha rt
nhiu cht hu cơ và sinh vt gây bnh. Ngoài ra trong nước thi sinh hot còn có nhiu loi
hoá cht khác nhau, đặc bit là các cht ty ra. Nước thi thường đọng trong các h thng
cng lâu ngày nên càng độc hi và có mùi hôi thi. Đây là ngun gây ô nhim đáng chú ý đối
vi các thu vc tiếp nhn. Trong đó nguy him hơn c là s ô nhim gây ra cho các tng
nước ngm bi các dòng thm không kim soát được t ngun ô nhim hoc b nhim bn do
thm qua tng đất đá ô nhim.
Hp 5.1.
Mt vài kh năng gim tiêu th nước lãng phí
Ti Anh, 1/3 nước dùng gia đình là để x h t hoi. Vic chuyn t bình x 13,5 lít sang bình 4,5 lít giúp
gim 2/3 lượng nước x. Đồng h nước giúp gim 20 - 40% lượng nước tiêu th. Ví d: vic trang b đồng h
nước hết 30 - 40 triu đô la cho dân vùng Kent Trung đã giúp vùng vượt qua được cơn hn hán năm 93 - 94
vi mc r và hp lý hơn là đầu tư 70 triu đô la cho xây dng kho nước Broad Oak, mt công trình phn môi
trường.
Mt phương thc tiết kim na là gom riêng nước thi để làm nước tưới, như hin nay mt s thành ph
Trung Quc đang làm. Quay vòng nước quy mô thành ph hin mi ch được thc hin mt s nơi như
Namibia, Windhoek. Khó khăn ca vn đề hin nay ch yếu liên quan ti kinh tế ch không phi công ngh.
5.1.4 Dùng nước trong thu đin
Trong các dng đin năng, thu đin có giá thành r hơn các loi đin năng khác và được
ưu tiên la chn hơn do có li thế là: Không gây ô nhim khí, nhit như trong nhit đin,
phóng x trong đin nguyên t; S dng năng lượng t tái to, nên tiết kim tiêu th các tài
nguyên không tái to khác; Chi phí qun lý vn hành thp; Có th kết hp phòng lũ và cp
nước cho các đối tượng khác. Trong tng sn lượng đin toàn thế gii năm 1973 là 6.147 t
KWh thì thu đin có 1.275 t KWh, còn li là nhit đin và đin nguyên t.
Thu đin tng được coi là ngành dùng nước sch vì nó không gây ô nhim trc tiếp môi
trường. Tuy nhiên, do nhu cu tiêu th đin năng biến động theo các quy lut xã hi, trong khi
phân phi nước t nhiên có chu k mùa và nhiu năm, thường không đồng pha vi biến động
nhu cu đin. Nhà máy thu đin luôn song hành vi kho cha nước dung tích ln, gây ra mt
lot các vn đề môi trường t nhiên, kinh tế, xã hi phc tp cho vùng lòng h, vùng lân cn
và h lưu. Ngoài ra, do din tích mt nước ln, ước tính khong 0,5% dung tích hu ích ca
các kho nước b tn tht vào bc hơi. Tn tht nước vào thm cũng không nh và ph thuc
vào điu kin địa cht vùng đáy cũng như cao độ ct nước dâng.
Các kho nước ln đều được thiết kếđiu tiết đa mc đích, ví d như phát đin, phòng
lũ, giao thông thu, tưới... Chế độ dùng nước ca thu đin ph thuc vào nhu cu tiêu th
đin thc tế nên biến động theo thi gian không trùng pha vi nhu cu ca các ngành dùng
nước khác, dn đến làm phc tp công tác điu tiết và làm gim hiu qu điu tiết đa mc
đích. Ví d, mc tiêu ca thu đin và các ngành tiêu th nước khác là có đủ nước dùng, do
vy, để đảm bo an toàn, h mun quá trình tích nước s được thc hin ngay t đầu mùa lũ
và tích đầy càng sm càng tt. Trong khi đó để phc v mc tiêu ct lũ, phòng lũ thì phi để
trng dung tích phòng lũ trong sut mùa lũ, đề phòng khi có lũ ln v thì có ch cha. Hơn