Giáo trình Tin - Chương 1: Những khái niệm cơ bản
lượt xem 5
download
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Những khái niệm cơ bản, tìm hiểu máy tính, sự cần thiết của máy tính, virus máy tính, bảo mật và bản quyền,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tin - Chương 1: Những khái niệm cơ bản
- GIÁO TRÌNH TIN 1
- Chương 1. Những khái niệm cơ bản.
- 1.1. Thông tin (Information) Là một khái niệm mô tả những gì mang lại sự hiểu biết và nhận thức cho con người. Thông tin có thể được: § Tạo ra. § Truyền đi. § Lưu trữ. § Xử lý v..v
- 1.2. Dữ liệu (Data) Là đối tượng mang thông tin. Dữ liệu sau khi xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ liệu có thể là: § Tín hiệu vật lý. § Các số liệu. § Các ký hiệu. § Các hình ảnh v..v Ví dụ:
- 1.3. Xử lý thông tin. ü Là quá trình xử lý dữ liệu để có được thông tin kết quả có ích. ü Thuật ngữ Tin học (Informatic) là khoa học nghiên cứu các công nghệ, kỹ thuật, và logic về xử lý thông tin. ü Thuật ngữ Công nghệ thông tin (Information Tecnology) là thuật ngữ rộng hơn: § Phương pháp. § Phương tiện. § Kỹ thuật máy tinh. § Viễn thông v..v
- 1.4. Quy trình xử lý thông tin. Xuất và lưu trữ Vào thông tin Xử lý thông tin thông tin (Input) (Processing) (Output and Storage) Ví dụ:
- 1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. 1.5.1. Mã hai trạng thái. 1.5.2. Hệ nhị phân. - Một số hệ đếm. Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16 Thập phân Nhị phân Bát phân Thập lục phân 0 0000 00 0 1 0001 01 1 2 0010 02 2 3 0011 03 3 4 0100 04 4 5 0101 05 5
- 1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. 1.5.2. Hệ nhị phân: Hệ nhị phân chỉ sử dụng 2 chữ số 0, 1. - Đổi một số hệ 10 sang hệ 2. - Đổi một số hệ 2 sang hệ 10.
- 1.5.2. Đổi số hệ 10 sang hệ 2. Tổng quát: Lấy số nguyên thập phân N(10) lần lượt chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Kết quả số chuyển đổi N(2) là các dư số trong phép chia viết ra theo thứ tự ngược lại.
- 1.5.2. Đổi số hệ 2 sang hệ 10. Vì hệ nhị phân chỉ có 2 trị số là 0 và 1, nên khi muốn diễn tả một số lớn hơn, hoặc các ký tự phức tạp hơn thì cần kết hợp nhiều bit với nhau. Ví dụ đổi số 1001 hệ 2 sang hệ 10: 1*2^3 + 0*2^2 +0*2^1 +1*2^0 1*8+0+0+1=9 (hệ 10)
- 1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. 1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân: Với số nhị phân ta có 3 loại phép toán: ü Phép toán số học: cộng, trừ, nhân, chia. ü Phép toán logic: AND, OR, NOT, XOR. ü Phép toán quan hệ: =, >, >=,
- 1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân. ü Phép toán số học: Phép cộng. x y x+y 0111 số 7 trong hệ 10 0 0 0 +1001 số 9 trong hệ 10 0 1 1 1 0 1 ----------- 1 1 10 10000 số 16 trong hệ 10
- 1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân. ü Phép toán số học: Phép nhân. 0111 số 7 trong hệ 10 x y x*y x 1001 số 9 trong hệ 10 0 0 0 ---------- 0 1 0 0111 1 0 0 0000 1 1 1 0000 0111 ----------------- 111111 số 63 trong hệ 10
- 1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân. ü Mệnh đề Logic: Mệnh đề logic chỉ nhận một trong hai giá trị: Đúng hoặc Sai (True, False). ü VD: 10
- 1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân. ü Các phép Logic: And, Or, Not. x y x OR y x y x AND y x Not x 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0101 0101 Not 0 = 1 Or 0001 And 0011 Not 1 = 0 -------- ------- 0101 0001
- 1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. 1.5.4. Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange). ü Là bảng mã chuẩn của Mỹ dùng để biểu diễn thông tin. ü Bảng mã này gồm hai phần: phần 1 từ mã 0 tới 127, nửa sau từ 128 tới 255, gồm: - mã điều khiển. - chữ cái Latin, dấu câu, chữ số. - có riêng mã cho chữ hoa, chữ thường.
- 1.6. Khái niệm phần cứng và phần mềm. Phần cứng: là các thành phần vật lý của máy tính. - Thiết bị điện tử. - Cơ khí. VD: bàn phím, chuột, bộ vi xử lý v..v Phần mềm: là tập hợp các chỉ thị cho máy làm việc. VD: phần mềm soạn thảo văn bản Word, phần mềm bảng tính Excel v..v
- 1.7. Các kiểu máy tính. ü Máy tính lớn (Mainframe): có kích thước lớn, mạnh mẽ và rất đắt tiền. ü Máy tính PC (Personal Computer): VD: PC năm 1981 và PC năm 2013
- 1.7. Các kiểu máy tính. ü Máy tính xách tay (Laptop): ü Một số máy tính khác: Mac, PDA…
- 1.8. Các bộ phận chính của máy tính. Tổng quan Bàn phím, màn hình, vỏ máy và đôi loa. Khối xử lý trung tâm (CPU) Để tính toán và điều khiển mọi hoạt động trong máy Tổng Cổng quan nối tiếp Các thiết bị vào (Input (Serial làBàn tính. Bànmộtphím, màn cắm hình, khe chuột, phím, nhiều vỏ máy quétchânmáy ở và v..v đôi phía Gồmloa. Port) Bộ nhớ trong (Internal Storage) device) sau máy tính, VD: modem. bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và bộ nhớ chỉ đọc (ROM). Khối xử song Cổng lý trung song tâm làĐểmột tínhkhe toán cắm và nhiều điều khiểnchân mọi hoạt ở phía Các Bộ thiết(External nhớ ngoài bị ra (Output Storage) Máyđĩain, CD, USB, Zipmàn v..v hình, loa v..v (CPU) (Paralletn Các thiết bị vàoPort) (Input device) động Bànsau phím,máy trong chuột, máy tính, máy quétVD: tính. v..v máy in. device) Bộthiếtnhớ Cổng Các nối bị trong tiếp device) ra (Output vạn (Internal năngMáyỔGồmin,cắm bộ USB màn hình, loanhớ v..v truy cập ngẫu nhiên Các Các thiết thiết Storage) bị ngoại bị ngoại bất vi (Peripheral vi kỳ bấtmột kỳ (RAM) thiếtmột bị nàothiết và bộ có thể bị nhớ nào gắn/cắm chỉ có(ROM). vào đọc thểtính, máy gắn/cắm USB Device) (Universal Serial VD: chuột, loa, máy in v..v (Peripheral Device) vào máy tính, VD: chuột, loa, máy in Bus)nối tiếp (Serial Port) Cổng là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD: Các thành phần mở rộng v..v nâng cấp khả năng của máy modem. giúp Bộ song Cổng nhớsong ngoài (External (Paralletn Port) CD, là một khe USB, cắm nhiều đĩachânZip v..vsau máy tính, VD: ở phía hay các vỉ mạch mở rộngmáytính. Storage) in. Cổng nối tiếp vạn năng USB Ổ cắm USB (Universal Serial Bus) Các thành phần mở rộng hay các giúp nâng cấp khả năng của máy tính. vỉ mạch mở rộng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Tin học cơ sở: Phần 1 – PGS.TS. Bùi Thế Tâm
66 p | 669 | 90
-
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 1
152 p | 362 | 69
-
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
130 p | 495 | 35
-
Giáo trình Tin học cơ sở 2008: Phần 1 - ThS. Lê Tấn Liên
178 p | 111 | 22
-
Giáo trình Tín hiệu và hệ thống: Phần 1 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng
62 p | 83 | 17
-
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - Trần Đình Khang
108 p | 77 | 12
-
Giáo trình Tin học cơ bản - MS_DOS - NC: Phần 1
15 p | 134 | 11
-
Giáo trình Tin học đại cương (Tập 1): Phần 1
91 p | 70 | 11
-
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Nông Nghiệp I
190 p | 107 | 10
-
Giáo trình Tin học đại cương (Tập 1): Phần 2
25 p | 64 | 8
-
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 p | 32 | 8
-
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 2
144 p | 21 | 8
-
Giáo trình Tin học ứng dụng (Tái bản lần thứ nhất): Phần 1
218 p | 14 | 8
-
Giáo trình Tin học cơ bản 1: Phần 1
114 p | 16 | 8
-
Giáo trình Tin học cơ bản 1: Phần 2
116 p | 21 | 7
-
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
278 p | 40 | 6
-
Giáo trình Tin học: Phần 1 - CĐ Du lịch Hà Nội
55 p | 44 | 5
-
Giáo trình Tin học văn phòng 1 (Ngành: Công nghệ thông tin - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
92 p | 11 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn