Giáo trình Tin - Chương 4: Hệ soạn thảo văn bản Word
lượt xem 13
download
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Hệ soạn thảo văn bản word, làm quen word, nhập văn bản, chỉnh sửa văn bản, xem và in tư liệu, quản lí dữ liệu,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tin - Chương 4: Hệ soạn thảo văn bản Word
- GIÁO TRÌNH TIN 1
- Chương 4. Hệ soạn thảo văn bản Word.
- Chương 4. Hệ soạn thảo văn bản Word.
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.1. Khởi động Word: Cách 1: Nhắp nút Start/ All Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Word 2010. Cách 2: Kích đúp vào biểu tượng lối tắt Shortcut trên Desktop. Cách 3: Vào Start/ Run sau đó gõ Winword.exe, nhấn Enter. …
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.2. Làm việc với cửa sổ Word: 1. Maximize để phóng cửa sổ to bằng màn hình. 2. Maximize giờ đây chuyển thành nút Restore .Nhắp lên nó nếu muốn đưa về kích cỡ trước đó. 3. Minimize để thu nhỏ cửa sổ thành một biểu tượng nằm trên TaskBar, tạm thời che giấu cửa sổ word. Khi cần nhấp vào nó để mở lại. 4. Nút Close -Nút đóng cửa sổ.
- 4.1. Làm quen với Word. Customize Quick Access Toolbar:cho phép truy cập nhanh một số thao tác hữuHộp dụngthoại: của Word. nhấp Menu ngang: gồm các Tab: File, Home, Insert, Page chuột chọn Layout, References, Mailings, Review, mũi View, tên Add-Ins, Thước(Ruler): để mở hộp thoại. Acrobat. thước kẻ. Thanh trượt (Scroll bar): thanh trượt dọc, thanh trượt ngang.
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.3. Thêm bớt biểu tượng trên thanh Customize Quick Access Toolbar: ü Nhấp chuột vào mũi tên ở góc trái thanh Toolbar. ü Chọn More Commands. ü Chọn biểu tượng bất kỳ, chọn Add/ Ok. Để gỡ bỏ một số biểu tượng ít dùng trên thanh Toolbar , kích chọn biểu tượng và chọn Remove.
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.4. Thao tác với thanh Ribbon: ü Đóng mở thanh Ribbon: § C1: Kích đúp vào một Tab bất kỳ. (VD: Tab Home) § C2: nhấp chuột phải lên thanh Menu ngang/ bỏ chọn ở mục Minimize the Ribbon. ü Thay đổi vị trí của thanh Ribbon: § Nhấp chuột phải lên thanh Ribbon. § Nhấp chọn Show Quick Access Toolbar Below the Ribbon: để đưa thanh Quick Access Toolbar xuống dưới thanh Ribbon.
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.4. Thao tác với thanh Ribbon: ü Thêm, bớt các biểu tượng trên thanh Ribbon: § Nhấp chuột phải lên thanh Ribbon. § Chọn Customize the Ribbon. § Cột bên phải, phần Main Tabs, bạn chọn một Tab (VD: Tab Home), sau đó chọn nhóm muốn thay đổi (VD: nhóm Clipboard). Cột bên trái, bạn chọn biểu tượng muốn thêm. Nhấn Add để thêm/ OK. § Khi muốn gỡ bỏ, bạn chọn biểu tượng nằm ở cột bên phải, và nhấn Remove.
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.4. Thao tác với thanh Ribbon: ü Thêm một Tab mới trên Menu ngang: § Nhấp chuột phải lên thanh Ribbon/ chọn Customize the Ribbon. § Nhấp chọn New Tab/ chọn Rename để đổi tên. § Tạo thêm Group mới. § Đưa các công cụ vào các Group. § Ok.
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.5. Bật tắt thước kẻ (Ruler): Nếu chưa thấy thước xuất hiện, hãy hiện thước bằng thao tác: ü Chọn View ü Kích chọn Ruler Nếu thước đã xuất hiện muốn dấu đi hãy thao tác: ü Chọn View ü Bỏ dấu ü ở Ruler Thay đổi đơn vị đo (inches – centimeters) § Nhấp chọn File/ Options/ Advanced/ Display/ Show measurement in units: chọn centimeters.
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.6. Sử dụng Help: ü Nhấn F1 để mở Help. ü Menu File/ Help. Xem trợ giúp từ lệnh đơn Help: Nhắp tab Contents/ chọn một chủ đề bất kỳ.
- 4.1. Làm quen với Word. 4.1.7. Thoát khỏi Word: - Thoát khỏi cửa sổ làm việc hiền hành ü Vào File/ Close hoặc ( Ctrl + F4) - Thoát khỏi chương trình Word 2010 ta có các cách sau: ü Vào File/ Exit (Alt + F4) hoặc nhấn vào nút Nếu bạn chưa lưu lại văn bản của mình, Word sẽ kiểm tra và hỏi lưu hay không?
- 4.2. Nhập văn bản. 4.2.1. Gõ tiếng Việt: ü Sử dụng bộ gõ như Vietkey, Unikey …và đặt kiểu gõ Telex. ü Dựa vào Font chữ để chọn bảng mã cho phù hợp. đ = dd Dấu huyền gõ chữ F â = aa Dấu sắc gõ chữ S ă = aw Dấu nặng gõ chữ J ô = oo Dấu hỏi gõ chữ R ơ = ow Dấu ngã gõ chữ X ê = ee Bỏ dấu gõ chữ Z ư = uw
- 4.2. Nhập văn bản. 4.2.2. Di chuyển dấu chèn bằng chuột: ü Nhấp phím phải chuột vào nơi cần đưa dấu chèn đến. ü Nhắp mũi tên cuộn xuống hoặc lên, trái hoặc phải của thanh cuộn (Scrollbar) để đưa phần tư liệu khuất vào tầm nhìn ü Rê hộp chạy (Sroll box) lên hay xuống (con trượt dọc), trái hay phải (con trượt ngang) trên thanh cuộn để nhanh chóng dời qua một tư liệu. ü Sau khi cuộn qua tư liệu, hãy nhắp chuột để dời dấu chèn đến đúng vị trí muốn đến.
- 4.2. Nhập văn bản. 4.2.3. Di chuyển dấu chèn bằng bàn phím: ü Phím : Di chuyển con trỏ sang trái. ü Phím : Di chuyển con trỏ sang phải. ü Phím : Di chuyển con trỏ lên một dòng. ü Phím : Di chuyển con trỏ xuống một dòng. ü Phím Home: Về đầu dòng văn bản. ü Phím End: Về cuối dòng văn bản. ü Phím PgUp: Lên một trang màn hình. ü Phím PgDn: Xuống một trang màn hình. ü Phím Ctrl+Home: Về đầu văn bản. ü Phím Ctrl+End: Về cuối văn bản.
- 4.2. Nhập văn bản. 4.2.4. Dời đến một trang cụ thể: ü Chọn Home/ Find/ Go to để mở tab Go to (Ctrl + G). ü Trong mục Go to What, chọn Page. ü Gõ số trang cần xem vào hộp văn bản Enter Page Number/ nhắp nút Go to. ü Close.
- 4.2. Nhập văn bản. 4.2.5. Chế độ chèn và đè văn bản: ü Chế độ chèn (Insert mode): khi gõ thêm ký tự mới sẽ đẩy ký tự cũ sang bên phải hoặc nếu bấm phím cách (Spacebar) thì sẽ chèn thêm ký tự trống vào bên phải. ü Chế độ đè (Overtype mode): Khi đó nếu gõ thêm ký tự mới thì ký tự đó sẽ đè lên ký tự cũ, hoặc nếu bấm Spacebar sẽ xoá ký tự ở bên phải. Thay đổi chế độ chèn và đè: sử dụng phím Insert để thay đổi qua lại hai chế độ.
- 4.2. Nhập văn bản. 4.2.5. Ngắt dòng, đoạn, và trang văn bản: ü Ngắt dòng: Shift + Enter. ü Ngắt đoạn: Enter. ü Ngắt trang: Ctrl + Enter.
- 4.3. Chỉnh sửa văn bản. 4.3.1. Lựa văn bản bằng chuột: ĐỂ CHỌN THAO TÁC Một từ Kích đúp lên từ đó Một câu Ấn phím Ctrl và kích vào vị trí bất kỳ trong câu. Một dòng Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên, kích một lần. Một đoạn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên, kích đúp. Nhiều đoạn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên, kích đúp và kéo. Toàn bộ văn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên, bản kích ba lần.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình tin học văn phòng part 4
19 p | 649 | 363
-
Giáo trình Tin học văn phòng (Phần 4) - NXB Giáo dục
69 p | 355 | 171
-
Giáo trình Tin học đại cương part 4
19 p | 277 | 111
-
GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN_CHƯƠNG 4: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
77 p | 315 | 87
-
Giáo trình Tương tác người - máy: Lương Mạnh Bá
271 p | 256 | 74
-
Giáo trình Tin học Microsoft Word 2000 - Menu File (Nguyễn Quốc Trung)
20 p | 179 | 38
-
Giáo trình tin học part 4
22 p | 101 | 32
-
Giáo trình tin học trong hoạt động thông tin - thư viên part 4
30 p | 115 | 30
-
Giáo trình tin học 12 - Tiết 8 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết)
16 p | 268 | 29
-
giáo trình Acad phần 4
11 p | 86 | 22
-
Giáo trình Tín hiệu và hệ thống: Phần 1 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng
62 p | 83 | 17
-
Giáo trình Tin học văn phòng (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Trình độ: Trung cấp) - Trường TCN Quang Trung
220 p | 33 | 11
-
Giáo trình mô đun Tin học văn phòng (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ trung cấp) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
73 p | 42 | 6
-
Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
128 p | 52 | 6
-
Giáo trình mô đun Tin học nâng cao (Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
61 p | 33 | 6
-
Giáo trình Tin học văn phòng (Ngành: Quản trị mạng máy tính - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
161 p | 0 | 0
-
Giáo trình An toàn và bảo mật thông tin (Ngành: Quản trị mạng máy tính - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
124 p | 0 | 0
-
Giáo trình PLC nâng cao (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
98 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn