Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
V mt toán hc, điu này có th được chng minh bng phép phân tích
Fourier các tín hiu video tiêu biu, song nó có th được chng minh theo trc giác
bng cách quan sát và thy rng, các thành phn có ý nghĩa nht ca sóng video là
tín hiu xoá dòng, đó là mt chui xung ca tn s quét dòng. Tt nhiên, ph ca
xung này có th bao gm tn s quét dòng và hài ca nó, như hình 1.10.
Bn cht này là ph năng lượng tín hiu tp trung vào gn hài ca tn s dòng.
Có nghĩa là, có th quét các dòng vi tín hiu mà các thành phn tn s ca nó hu
hết có th b gim gia các hài ca dòng. Nếu điu này được thc hin mt cách
chính xác s gim thiếu được nhiu gia hai tín hiu.
1.8.4.3. H thng truyn hình màu tng hp NTSC
H thng truyn dn màu tng hp đầu tiên là công ngh truyn hình màu
NTSC xut hin ti M vào nhng năm 50. H thng này kết hp các tín hiu thành
phn ba màu thành mt tín hiu tng hp phù hp vi kênh 6MHz, kênh này s
dng cho truyn hình qung bá đen trng. Hơn na, tín hiu này có th đáp ng
được tính tương hp gia truyn hình màu và truyn hình đen trng, tc là tín hiu
màu đen trng có th thu đưc tín hiu màu và c đen trng na. H NTSC hin nay
vn được s dng hơn 50 năm sau khi ra đời.
210 x fH
211 x fH
212 x fH
0 1.0 2.0 3.0 4.0
Biên đ
Tn s MHz
Sóng mang màu
Di tín
hiu sc
Di biên tín
hiu chói
Ph tín
hiu chói
Ph tín sc
được chèn
Hình 1.11. Ph ca tín hiu video màu tng hp minh ha quá trình chèn tn s
h truyn hình màu NTSC hoc PAL, hai tín hiu màu được điu biên nén
vuông góc đặc đim ca phương pháp điu chế này là sóng mang ph s bng 0 khi
không có tín hiu, nó xy ra khi truyn nh đen trng. Vì vy, tín hiu sóng mang
màu s biến mt nh đen trng hoc các vùng đơn sc ca nh màu. Bi vì các tín
19
Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
Sóng mang màu được chn min tn s cao ca ph tín hiu chói, bi vì đặc
tính ca tín hiu video là các thành phn tn s cao thường nh và s nhiu tn s
cao thì khó nhìn thy hơn tn s thp. C hai vn đề này điu làm gim kh năng
nhìn các s xuyên âm gia các thành phn quét dòng.
Mt đặc đim cui cùng góp phn làm gim thiu s xuyên âm gia các thành
phn ca tín hiu NTSC là độ phân gii ca mt tu theo màu. Vì vy, bng cách
chn các thành phn màu phù hp, nó s gim di tn s tín hiu màu R-Y và B-Y
có th đến hơn mt na, điu này yêu cu thay đổi tín hiu màu R-Y và B-Y thành
hai tín hiu Y (cùng pha) và Q (cu phương). Biu thc ma trn ca tín hiu này là:
I = 0.6R - 0.28G - 0.32B
Q = 0.21R - 0.51R + 0.30B
Trong tiêu chn NTSC, tín hiu I được truyn vi di thông là 1,3MHz, tín
hiu Q có di thông là 0,5MHz, và tín hiu Y được s dng toàn b di thông
4,2MHz. Bng 1.3 đưa ra các thông s thc tế cho ba h truyn hình.
Danh mc NTSC PAL SECAM
Tn s quét dòng 525 625 625
T l quét cách dòng 2:1 2:1 2:1
Tn s quét mành (Hz) 59,94 50,0 50,0
fH (Hz) 15.734.26 15.625 15.625
Di thông tín hiu chói (Mhz) 4,2 5,0 hoc 5,5 50 hc 5,5
fSC (Hz) 3.579.545 4.433.619 4.250.000
4.406.250
Di thông tín hiu sc (Mhz) I = 1,3
Q=0,5
U = 1,3
V = 1,3
DR = 1,3
DB = 1,3
Bng 1.3. Các thông s h thng ca các h thng màu tng hp
Tn s mành 59,94 Hz ca h NTSC có s khác bit rt nh so vi tn s 60Hz
vì mt lý do rt quan trng. Nhm gim thiu hin tưng nhiu điu biến xuyên có
th xy ra gia tn s mang âm thanh 4,5MHz và tn s mang này thì tn s quét
20
Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
dòng phi là ưc s nguyên ca 4,5MHz. Tn s gn nht tn s dòng 15.725Hz ca
tiêu chun màn hình trng đen là ưc s th 286 ca 4,5MHz là 15.7345,26Hz con
s này chia cho 525 và nhân vi 2 s cho tn s mành 59,94 Hz.
1.8.4.4. H thng truyn hình màu tng hp PAL
Vài năm khi h NTSC đưa vào s dng, h truyn hình màu PAL ca châu Âu
cũng đưc phát trin và đã tha hưng thành qu ca h thng NTSC, nó có di
thông ln hơn h NTSC và nó được dùng qung bá châu Âu. Cũng ging như
NTSC h PAL cũng đáp ng đưc tính tương hp đối vi h thng truyn hình đen
trng châu lc này.
ưHu hết các n c châu Âu có h thng đen trng 625 dòng và có tng s quét
mành là 50Hz. Vi độ rng band tn là 5,5MHz, h PAL s dng tn s quét màu
cao hơn h NTSC và di thông ca 2 tín hiu màu là như nhau cho mi kênh. T
đó h PAL dùng trc tiếp các thành phn B-Y và G-Y. Các thành phn này đưc
gi là U và V. Các biu thc ca nó là:
U = 0.493(B-Y)
V = ± 0.877(R-Y)
Tuy nhiên có s khác bit quan trng h PAL chính là tên gi ca hy
đảo pha theo tng dòng” đưc đánh du bng kí hiu ± trong biu thc. Pha ca
sóng mang màu tín hiu V s b đảo ngưc t dòng này đến dòng khác. Mc đích
ca nó là sa méo pha, méo này có th gây nên s méo sc độ ca màu, đây chính là
nhưc đim ca h NTSC, mc dù nó có th gim bt khi các h thng và thành
phn đưc thiết kế mt cách cn thn. Các thông s ca h PAL cũng đưc cho
trong bng 1.3.
1.8.4.5 H thng truyn hình màu SECAM
Mt h thng truyn hình màu khác đưc phát trin ti Pháp có tên là SECAM
và nó đưc s dng hai sóng mang điu tn để mang hai tín hiu hiu màu B-Y và
R-Y. H thng này đã loi b các thông s biên độ và pha bi vì các thông sy
không quan trng vi điu tn. Tuy nhiên nó ch đưc s dng Pháp và Liên Xô
cũ. Các thông s ca SECAM cũng được cho trong bng 1.3
1.8.4.6 Các vn đề ny sinh vi màu tng hp
Mc dù hin nay có khong 10.000 trm phát hình ti hàng trăm triu máy thu
trên toàn thế gii, tt c đều s dng màu tng hp, song nhng h thng này vn
còn rt nhiu vn đề cn gii quyết. Kết qu ca quá trình điu chế màu và quét
cách dòng không hoàn ho, độ phân gii tín hiu đen trng b tiêu hao, độ phân gii
màu b gim quá nhiu không th tái to đưc truyn đi t máy tính. Quét cách
21
Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
dòng to ra mt hiu ng gi và các tín hiu li không chp nhn hin tưng nhiu
hoc méo do vic truyn hay ghi hình gây nên. Nhìn chung, ngưi xem truyn hình
đều hài lòng vi h thng hin có, song đó là do chưa có h thng nào để h chn
la.
Tuy nhiên, cn nói thêm là các tiêu chun truyn hình hin nay còn nhiu hn
chế. Đây là mc tiêu ca nhng ngưi đang nghiên cu phát trin tiêu chun HDTV
mi. S dng k thut s, nhng hn chế ca truyn hình tng hp s đưc loi b
và bng cách áp dng công ngh nén hình s, các tín hiu có độ phân gii cao hơn
nhiu s đưc truyn đi trên cùng các kênh có tn s 6MHz đang đưc s dng cho
h thng NTSC.
Tt nhiên, mi h thng đều có hn chế riêng, song các tiêu chun HDTV có
s ci thin cht lưng đáng k hơn c so vi các h thng khác. Tuy nhiên quá
trình chuyn đổi t tương t sang s s rt khó khăn đối vi h thng này. Trong thế
gii ca k thut s không có không gian giành riêng cho màu tng hp
1.9. CÁC TÍN HIU VIDEO TƯƠNG T
ưCác tín hiu do quá trình quét nh to nên đ c x lý trong camera và định
dng theo tiêu chun ca camera. Cùng vi vic xác định các tn s quát nh tiêu
chun video tương t cũng xác định rõ dng sóng ca tín hiu video.
1.9.1 Dng sóng tín hiu video
Các dng sóng video tương t có th nhìn thy trên màn hin th dng sóng
hoc trên OSC, nó đưc đồng b hoá vi tín hiu ca c nh, mành và t l dòng.
bt c các t l này thông tin video thưng là ngu nhiên và tt nhiên nó s thay đổi
khi nh thay đổi. Tuy nhiên phn xoá dòng và đồng b hoá tín hiu video không
thay đổi và lp đi lp li vì vy chúng xut hin rt nét. Hình 1.12 biu din các
dng sóng video ca tiêu chun truyn hình NTSC.
Như biu din hình 1.12a. là dng tín hiu video trong mt chu kì quét dòng,
nó minh ha chi tiết d liu trong khong xoá dòng bao gm xung đồng b dòng và
burst đồng b màu. Burst đồng b màu bao gm ít nht 8 chu kì tn tn s sóng
mang màu. Hìmh 1.12b minh ho chi tiết không xoá mành. Trong khong xoá mành
có cha mt xung ln để đồng b quá trình quét mành, tuy nhiên trong khong rng
xung này, các xung hp li b biến thành hình răng cưa để đồng b hoá quá trình
quét dòng. Bi vì mi quan h gia s dch các xung dòng và xung mành gia mành
chn và mành l do t l tn s cn cn để quét các dòng nên các xung hình răng cưa
trong khong đồng b mành và các xung cân bng xung quanh có tn s gp đôi.
Nh đó xung mành và các xung quanh nó ging nhau c nh chn và mành l.
22
Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
Đỉnh mc
trng
Mc đen
Xung đồng b
dòng
Tín hiu hình
trên dòng
Bust màu
Khong
xóa dòng
VBI
Xung đồng b mành
Xung đồng b mành và cân bng
Hình 1.12. Dng sóng tín hiu video NTSC
Hu hết các h thng truyn hình đều có mt vài b phn và tín hiu video phi
đưc truyn gia các b phn đó, vì vy phi đề ra các tiêu chun kết ni video để
xác định cáp, b kết ni, mc đin áp. Điu này giúp cho các b phn ca các nhà
sn xut khác nhau có th kết ni cùng mt h thng.
1.9.2. Các đặc đim ca truyn hình tương t
Tín hiu đầu vào và đầu ra ca mt h thng video luôn là tín hiu tương t
ngay c khi h thng đó đã được s hoá toàn b, người ta vn s dng các thông s
video tương t để đánh giá h thng s.
1.9.2.1. Thang xám
Đặc tuyến thang xám được kim tra bng mt nh có dng bc thang hoc
bng mt tín hiu có dng bc thang xám được biu din trên hình 1.13. Hình (hoc
tín hiu) bao gm các bc thang xám cân bng các bc này có th được to li tuyến
tính bi h thng. Bng cách đưa ra 2 nh: 1đi lên và 1 đi xung, chúng ta có th so
sánh đặc tuyến ca đim gia. Vi h thng tuyến tính tht s, đim gia s gp
nhau chính xác 50% thang xám. Nếu h thng kim tra có li gamma thì các bc
này s gp nhau đim khác nhau như hình đã miêu t.
23