Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
Chương 1
ĐẠI CƯƠNG V AUDIO VÀ VIDEO
1.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIN
Khong cui thế k 19 đầu thế k 20, nhiu thiết b x lý âm thanh đin t ra
đời, đã m ra mt hướng phát trin mi trong chế to các thiết b đin tn dng.
Trong giai đon này các nhà khoa hc đã thành công trong chế to các thiết b x
âm thanh như: h thng máy đin thoi, máy cassette, các máy quay đĩa và máy
phát thanh…Ngày nay âm thanh đin t được ng dng rng rãi trong các thiết b
dân dng, nhiu thiết b âm thanh s ra đời có tính năng k thut cao tng bước thay
thế cho các thiết b âm thanh tương t trước đây. Cho đến nay, hu như các gia đình
đều s hu mt vài thiết b đin t phc v đời sng tinh thn.
Khi k thut truyn thanh ra đời thì truyn hình là tiêu đim nghiên cu quan
trng cho các nhàkhoa hc. Đến khong gia thế k 20, thi k thế chiến th II, k
thut truyn hình nh động đấu tiên ra đời, nhưng ch nhm để phc v cho mc
đích quâ s. Sau khi kết thúc chiến tranh, truyn hình các quc gia mi thc s
nhm vào mc đích dân dng, t đó k thut truyn hình không ngng được ci tiến
và phát trin. Cho đến nay, thế gii thc s đổi thay t khi mi gia đình có th
thưởng thc thông tin bng hình nh và âm thanh.
Trong sut hơn 50 năm qua, truyn hình đóng mt vai trò quan trng trong s
phát trin ca nn kinh tế tri thc ca thế gii. Cho đến nay cùng vi s phát trin
mnh m ca công ngh đin t, nhiu công ngh truyn hình thế h mi ra đời vi
nhng tính năng k thut cao dn thay thế cho truyn hình tương t trước đây,
truyn hình s vi nhng công ngh khác nhau như: truyn hình mt đất, truyn
hình cáp, truyn hình v tinh...đã thc s làm cho thế gii truyn hình ngày càng
sóng động hơn.
1.2. NH T NHIÊN
nh t nhiên là nhng gì mà chúng ta có th trông thy xung quanh thế gii
thc, chúng được to ra bi các ngun ánh sáng mt tri hoc ánh sáng nhân to
phn x lên các vt th mà ta có th trông thy. Truyn hình là mt h thng tín hiu
hình nh và tín hiu âm thanh analog được phát trin rt cao. Cơ s ca h thng
truyn hình là da trên đặc tính ca th giác con người, đặc tính này cũng được áp
dng trong h thng truyn hình k thut s hin nay.
1
Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
Mc đích h thng tái to nh đin t (video) là thu nh t nhiên và tái to li
vi nhng khong cách v không gian, hoc c hai (hình 1.1). đây chúng ta quan
tâm đến hai thuc tính nhìn thy ca cnh quan là màu sc và độ chói.
Chuyn đổi
nh-tín hiu X lý tín hiu
To xung
đồng b
Lưu tr hoc
truyn dn
X lý tín hiuChuyn đổi
tín hiu-nh
Tách xung
đồng b
Mt người
xem
nh tái to
nh t
nhiên ng kính
Hình 1.1. H thng tái to nh đin t
Nhưng cnh t nhiên ít khi đưc to nên t mt ngun sáng đơn sc. nh ti
mi đim trong cnh quan là tng ca ánh sáng t các ngun đồng nht vi ánh
sáng phn x t các vt xung quanh. S chiếu sáng va nêu đã được sa đổi bi các
thành phn phn chiếu t các vt xung quanh môi trường to ra mt s chiếu sáng
mà màu sc và độ sáng ca nó thay đổi theo tng cnh. Đối vi nhng cnh phc
tp hơn, mt người có th thích nghi vi s thay đổi tng khu vc chiếu sáng cho
đến lúc không còn cm nhn được na khi quan sát trc tiếp. H thng tái to hình
nh cũng cn to ra mt kết qu tương t .
Quá trình chuyn đổi tín hiu-nh hoàn toàn đồng bđồng pha vi quá
trình chuyn đổi nh-tín hiu thì mi khôi phc được nh quang đã truyn đi. Để
thc hin s đồng bđồng pha, trong h thng truyn hình phi dùng mt b to
xung đồng b. Xung đồng b được đưa đến b x lý tín hiu để khng chế quá trình
phân tích nh, đồng thi đưa đến b x lý tín hiu hình ri truyn sang phía thu, tín
hiu hình được cng thêm xung đồng b gi là tín hiu truyn hình.
1.3. ÂM THANH T NHIÊN
Âm thanh là nhng biến đổi áp sut nhanh xy ra trong không khí do nhiu
quá trình t nhiên gây nên. Tiếng gió thi trên cành cây, tiếng sóng bin v b ,
tiếng chim kêu…tt c đều là âm thanh t nhiên. Nhiu h thng do con người chế
2
Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
to cũng to ra nhng biến đổi áp sut tương t, đôi khi còn có ý ch định, hay đôi
khi còn do khách quan. Mt dàn nhc to ra nhng âm thanh có ch định vi mc
đích thưởng thc âm nhc. Trong khi, âm thanh ca mt động cơ phn lc phát ra
khi ct cánh li được coi là do khách quan gây lên.
Tai con người phn ng li nhng biến đổi áp sut không khí phm vi tn s
trong khong t 30Hz đến 15000Hz sau đó đưa đến não và đó chính là âm thanh.
Độ ln hay biên độ dao động ca nhng biến đổi áp sut này to nên cm giác v
tiếng n.
Âm thanh chuyn động trong không khí theo quy tc truyn sóng, vì vy người
ta có th nghe thy mt âm thanh phát ra t khong cách khá xa và nhng biến đổi
áp sut âm thanh thường được gi là sóng âm. Trong mi trường hp, sóng âm
thanh là sóng tương t. Sóng âm chuyn động trong không khí vi vn tc xp x
bng 345m/s nhit độ phòng và mc nước bin. Theo lý thuyết v sóng, mi liên
h gia tn s f và bước sóng λ là:
λ = v/f (1.1)
Ngoài ra, các tính cht khác ca sóng âm thanh cũng có tm quan trng đối vi
vic thiết kế các thiết b âm thanh. Sóng âm s phn x vi b mt cng (nhng b
mt không hp th sóng âm) to nên hiu ng v tiếng vng và vang âm. Sóng âm
thanh b nhiu x, chúng có th xuyên qua các l hng, các khe hđến tng ngóc
ngách. Sóng âm thanh cũng có th b khúc x, nó s b b cong khi vn tc truyn
thay đổi nhng khu vc khác nhau vi nhit độ và mt độ không khí khác nhau.
Tm quan trng ca nhng h qu này là hàm điu kin môi trường và bước sóng.
V mt toán hc, vic to nhng đường truyn sóng âm thanh trong mt môi trường
thc tin khá phc tp.
Âm thanh t nhiên không ch liên quan đến hai yếu t là ngun phát và người
nghe, bi vì sóng âm luôn phn x vi các đồ vt xung quanh môi trường. Người
nghe tiếp nhn âm thanh phn x ngay sau khi âm thanh đó được phát ra. Người ta
gi các yếu t có liên quan đến âm thanh này là môi trường âm thanh. Môi trưng
này rt quan trng đối vi vic tái to li âm thanh bng h thng đin t.
Mt trong nhng yếu t ch yếu ca môi trường âm thanh được to ra do hin
tượng phn x, thường xy ra nhng không gian kín (như phòng hoà nhc). Do
tc độ gii hn ca âm thanh, song âm được truyn đi trong mt phòng kín mt
nhiu thi gian để đến được tai người hơn là âm thanh trc tiếp và đưc gi là
nhng âm b tr mà có th nghe thy s lp li ca âm thanh trước. Cng ta có th
nhn thy rõ tiếng vng xy ra khi s tr âm phn x ln hơn khong 50m/s, tương
đương vi khong cách là 17m. Tiếng vng rõ nht vi nhng âm thanh có thi
gian tr ln hơn, ví d như tiếng vng xy ra trong mt thung lũng.
3
Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
nhng khu vc không gian hp hơn, có th có rt nhiu phn x mà không
mt phn x nào có th b tr khác bit hn ti mc là tiếng vng. Tuy nhiên, âm
thanh vn tiếp tc truyn đi trong phòng cho đến khi nó biến mt hoàn toàn do có
hin tượng hp th âm, và gi là hin tượng tiếng vng.
Hin tượng tiếng vang to ra cm giác v không gian, nó rt quan trng trong
quá trình mô phng âm thanh. Ví d, nếu vic mô phng âm thanh không thu được
tiếng vang (trường hp máy thu đặt gn, hoc thm chí đặt máy thu ngay ti ngun
âm), âm thanh s tr thành âm “chết”. Điu kin này có th khc phc bng cách
đưa vào nhng tiếng vang nhân to (thường x lý bng k thut s). Các chương
trình truyn hình gc (chưa được biên tp) thường được thc hin nhng điu
kin âm “chết” này vi mc đích là tiếng vang nhân to s được đưa vào trong quá
trình biên tp, điu này giúp cho biên tp viên có th kim soát được âm thanh.
Tiếng vang được lượng t hoá trong khong thi gian đủ để nó phá hu 1/1000
âm gc. Đối vi phòng thiết kế riêng cho phòng hi tho, thi gian vang ca âm
thích hp nht là 1 giây. Vi mt phòng hòa nhc, thi gian dài hơn mt chút, lên
đến khong 2 giây.
Vic đo âm bng các thiết b như micro hay loa cn phi được thc hin trong
mt môi trường hoàn toàn cách âm để tách các đặc tính ca chúng ra khi các đặc
tính ca môi trường. Mt loi phòng đặc bit được gi là phòng cách âm được thiết
kế cho mc đích này. Loi phòng này hp th tt c các âm thanh nhp vào chu vi
ca nó, vì vy hin tượng phn x không xy ra. V cơ bn đây là mt không gian
“chết”. Khi nói trong căn phòng này, ngưi ta hu như không th nghe được ging
nói ca chính mình .
1.4. TÁI TO ÂM THANH ĐIN T
Âm thanh đin t được gi chung là audio. Hình 1.2 minh ha mt h thng
audio đin hình. Âm được thu t ngun nh mt hoc nhiu micro và nhng tín
hiu audio thu được truyn qua h thng cho đến khi ti loa phát (b phn chuyn
các tín hiu đin thành sóng âm).
Ngun
âm Thu audio Lưu tr hay
truyn dn Máy thu
Hình 1.2. H thng tái to âm thanh đin t
Mc đích tái to âm thanh đin tđể ti các sóng âm thanh đến nhng
khong cách xa c v không gian và thi gian, để người nghe có th tiếp nhn như
th h đang nghe âm trc tiếp t ngun. Mt mc đích khác na là để chau chut
4
Chương 1: Đại cương v tín hiu audio và video
âm thanh mi không có trong t nhiên, làm cho âm thanh đin t hay hơn âm gc,
hoc to ra nhng âm thanh mi không có trong t nhiên.
1.5. TH GIÁC CON NGƯỜI
Mt người là mt thiết b rt đặc bit bao gm trên 100.000.000 (108) phn t
cm biến cùng mt h thng điu khin độ sáng cho phép nhìn rõ mt phm vi độ
sáng hơn 10 triu ti 1. Hai mt kết hp vi não to ra kh năng nhn biết các vt
trong không gian ba chiu. Mc dù hu hết các h thng tái to đin t không có các
tính năng này nhưng bng cánh thiết kế như các đặc đim ca mt trong b não đin
t, h thng có kh năng đáp ng nhiu mc đích ng dng.
1.5.1. Độ phân gii
Th lc trung bình ca mt là 20/20, vùng trung tâm th lc là mt cung có góc
khong 1/60 độ. Đây là độ phân gii ca mt, tt nhiên ch áp dng đối vi nhng
nh ca các vt th trên thang xám. Còn đối vi nh màu, độ phân gii ca mt s
gim đi (xem phn 1.8.1). Độ phân gii đây có nghĩa là mt người có th nhìn rõ
các vt th có kích thước khong 1cm khi nhìn khong cách là 3m, trưng nhìn ca
mt gn bng 1800, mt người có th phân bit được tng cng 180×60 =10.800 vt
th ngang qua trường nhìn. Tuy nhiên, độ phân gii ca mt gim dn t trung tâm
ca th giác, vì vy tng s vt th trong thc tế là ít hơn nhiu .
H thng nh đin t phân bit được mt s lượng ln các vt th trong nh
đơn thc tế là rt hiếm. Vì vy, nó thường được thiết kế sao cho màn hình hin th
có kích thước nh hơn tng trường nhìn ca mt. Do đó, hu hết hình nh đều được
quan sát bi phn có độ phân gii đầy đủ nht ca mt, và độ phân gii đầy đủ cũng
là yếu t quan trng cn được s dng trong các thao tác tính toán hình nh đin t.
Mt đặc đim khác cũng yêu cu s dng độ phân gii đầy đủ nht là kh năng
chuyn động ca mt để mang vt th cn nhìn vào trung tâm th giác. Mt màn
hình hin th mt góc rng, khi nhìn gn s gp mt s vn đề đó là người xem s
nhìn trc tiếp vào bt c phn nào trên màn hình thu hút h trước nht. mt thi
gian đặc bit nào đó nó có th là mt đim bt k trên màn hình. Do vy toàn b
màn hình đều cn phi có độ phân gii cao.
Ta biết rng, nh trong các h thng s được miêu t là mt chui các pixel.
H thng hin th cn phi thiết kế sao cho các pixel không b l din nếu như
không có s gây nh hưởng xu ti cht lượng nh. Người ta thường hn chế s
lượng pixel trong nh để đủ cho người xem khong cách nhìn quy định hoc ln
hơn, không th phân tích được. Mt thông s quan trng cn tính đến đây là t l
nhìn, được xác định bng t l gia khong cách người xem (tính t màn hình) vi
độ cao nht ca nh.
5