Chương 2: S hoá tín hiu audio và video
Chương 2
S HÓA TÍN HIU AUDIO VÀ VIDEO
2.1 GII THIU
Hu hết các tín hiu audio và video t nhiên là dng tương t, nhưng hu hết
các thiết b lưu tr và truyn ti tín hiu hin nay được thc hin da trên phương
thc s, cho nên chuyn đổi tín hiu tương t sang s là mt mt yêu cu cn thiết.
Cht lượng tín hiu ti đa ca mt h thng audio và video s hu như được quyết
định toàn b b chuyn đổi tương t sang s ADC. Còn các phn t khác trong h
thng s có th có kh năng tái to li mt hoàn ho tín hiu nhưng không th ci
thin được cht lượng hình nh và âm thanh tt hơn tín hiu s hóa sau b ADC.
Hiu được đầy đủ nhng hn chế ca b ADC là rt quan trng trong vic thiết kế
và s dng các h thng sđây cũng là mc đích ca chương này.
2.2. CÁC BƯỚC CA ADC
Các bước chuyn đổi bao gm quá trìn lc trước để loi b nhng tn s quá
cao không th s hóa được ti đầu vào, quá trình ly mu dùng để ri rc hóa tín
hiu theo thi gian, quá trình lượng t hóa để chuyn biên độ tín hiu tương t sang
dng s, và cui cùng là quá trình mã hóa để ch rõ cách thc biu din ca các giá
tr s. Mi mt quá trình này được đề cp trong các phn dưới đây. phn cui ca
mt h thng s, tín hiu anolog ban đầu s được phc hi t chui các mu nh b
chuyn đổi s sang tương t, b ADC có nhim v chuyn các mu thành các xung
điu chế biên độ, sau đó b lc thông thp loi b các thành phn tn s ly mu
cao hơn.
Tin lc Ly muLượng
t hóa Mã hóa
Tín hiu
analog
Tín hiu
digital
0111
0110
0101
0100
0011
0010
0001
0000
Hình 2.1. Sơ đồ khi ADC
36
Chương 2: S hoá tín hiu audio và video
Như trên hình 2.1, trình bày mt sơ đồ khi khái quát ca khi ADC, quá trình
ly mu và lượng t hóa làm vic da trên các đặc tính trc giao ca tín hiu (thi
gian và biên độ), điu này có nghĩa là chúng độc lp vi nhau. Vì vy, c hai bước
này có th đưc thc hin theo c hai trt t, tc là có th lượng t hóa trước thay
bng cách ly mu trưc như trong hình.
2.2.1. Tin lc và ly mu
Ly mu là quá trình đọc các giá tr ca tín hiu tương t theo chu k xác định.
Thông thường các mu có xu hướng nht thi, có nghĩa là mu được ly trong
khong thi gian ngn hơn chu k ca tn s ly mu. Độ rng ca mt mu là s
phn trăm ca chu k tn s ly mu, trên chu k này mu được ly trung bình.
Đầu ra ca quá trình ly mu là mt chui các giá tr tương t (các mu) tương
ng vi các đim dng sóng, nơi din ra quá trình ly mu. Nó thường là các dng
xung tn s ly mu, và biên độ ca tn s ly mu biu th các giá tr ca mu.
Tn s ly
mu cao
Tn s ly mu
theo Nyquist
Tn s ly
mu thp
Hình 2.2. Gii hn tn s ly mu
Quá trình ly mu được thc hin mt tn s n định, fS là tn s ly mu.
Theo lý thuyết ly mu, tn s ly mu phi cao, đủ để to được các thành phn tn
s cn thiết cao nht ca sóng đầu vào. Theo tiêu chun Nyquist thì tn s ly mu
được xác định bi:
fS 2 fMAX
Trong đó: fMAX là tn s cao nht phi được to ra.
Vic lc đầu vào được s dng để đảm bo s không có các thành phn tn s
nào cao hơn fMAX. Bi vì các b lc dc nhn thc tế thường mc phi mt s khó
37
Chương 2: S hoá tín hiu audio và video
khăn nên fS được thiết lp phn nào cao hơn tiêu chun Nyquist. Ly mu 2,2 đến
2,5fH là thông dng nht. Mt vài h thng ly mu vi tn s cao hơn nhiu được
gi là ly mu tn cao s bàn đến trong phn 2.3.1
fs2fs
fs2fs
2fs
fs
Di tn cơ bn
ca video
Chng ph
Tn s ly
mu cao
Tn s ly
mu thp
Tn s ly mu
theo Nyquist
Hình 2.3. Ph ly mu
Ví d trên hình 2.2, trình bày quá trình ly mu dưới, trên và ti tn s ca tiêu
chun Nyquist. Ni dung ca mt chui mu có th được xác định bng cách ni
các đỉnh mu theo mt đường thng. Hình 2.2 cũng ch ra rng các mu to ra tn s
tín hiu chính xác cho đến khi tn s tín hiu vượt quá 1,5 tn s ly mu. đim
này, tn s đầu ra s to nên s khác nhau gia tn s ly mu và tn s tín hiu.
Đây là mt kết qu sai và ngoài mong mun được gi là hin tượng chng ph. Mc
độ thit hi ca nó ph thuc vào ng dng. Ví d trong các h thng audio, tn s
chng ph được coi như là nhng tn s không liên quan và vì vy có th loi b.
Còn đối vi video, chng phy ra các hình trên nh được to có th thit hi hoc
không.
Tiêu chun Nyquist cũng có th được quan sát trên min tn s. Mt chui các
mu có th được coi như là mt hàm xung định k tn s ly mu mà biên độ ca
được điu chế bi các giá tr ly mu. Ph ca mt xung định k bao gm mt
thành phn tn s ly mu cng vi các thành phn cân bng biên độ tn s lp li
và các sóng hài ca nó. Mi mt thành phn có di band tn biu th s điu chế
bng các tn s tín hiu biu din trên hình 2.3 vi ba điu kin ng vi hình 2.2.
Chng ph xy ra khi di band tn ca thành phn tn s ly mu chng lên di
band tn ca thành phn tn s ly mu bng 0. Nếu hin tượng chng xy ra s
38
Chương 2: S hoá tín hiu audio và video
không có cách nào để loi b nó sau khi ly mu, phi ngăn chn ngay t quá trình
tin lc đầu vào. T hình v ta nhn thy, có th xy ra hin tượng chng lp bt c
khi nào tn s tín hiu ti đa cao hơn 1,5 ln tn s ly mu, vì vy đây ch là mt
cách biu th khác ca tiêu chun Nyquist.
Khi cn thiết phi x lý các tn s tín hiu gn gii hn Nyquist, yêu cu đặt
ra cho b lc đầu vào tr nên khó khăn. Như trên hình 2.3b, độ dc ca b lc phi
nhn để tránh xy ra hin tượng méo tín hiu cn thiết trong quá trình kh các tn s
gây chng ph.
2.2.1.1 Quá trình ly mu trong mng hai chiu
Sóng video analog thu được t quá trình quét s đưc ly mu theo tng dòng
quét. Quá trình ly mu này trong b ADC bin din mt mng hai chiu (chi tiết
dòng). Nó có th được quan sát trong gii hn ca nh như ch ra trong hình 2.4. Để
tránh nhiu, tn s ly mu thường được đồng b vi tn s quét dòng. Nếu đây là
mt mi quan h có tính chính xác thì quá trình ly mu s xy ra ti các đim ging
nhau trong mi dòng (còn gi là ly mu trc giao) như hình 2.4a.
Hình 2.4a minh ha quá trình ly mu quincunx, quá trình này được thc hin
bng cách ly tn s ly mu là mt bi s l ca hai ln tn s quét dòng. Các nh
trong quá trình ly mu khác nhau có th xy ra vi nhng mi quan h phc tp
hơn, và trên nh s xut hin hin tượng nhiu nhiu hơn.
Trc giao quincunx
Hình 2.4. Mô hình ly mu không gian
Quá trình ly mu quincunx có nhiu ưu đim do to ra độ phân gii cao mi
hướng, nhưng li không được s dng nhiu bi ví nó làm cho quá trình x lý s
ca các tín hiu tr nên khó khăn hơn.
2.2.1.2 Hin tượng chng ph trong mng hai chiu
39
Chương 2: S hoá tín hiu audio và video
Hình 2.5 biu din dng ca chng ph trên mt đường chéo đen vi nn màu
trng. Hình 2.5a biu din mt đường nh b che bi mt hình ly mu trc giao, và
Hình 2.5b biu din kết qu ly mu khi đầu ra ch da vào màu sc (đen hay trng)
ti thi đim ly mu. Đây là dòng nhn quen thuc thường xut hin trên màn hình
máy tính khi hin th các dòng k ngang, k dc hoc các biên.
Hình 2.5. Hin tượng chng ph
Hình 2.5c biu din hiu ng ca hin tượng tránh chng ph, ti đó các giá tr
ca đầu ra được da vào s lượng ca các vùng ly mu cha dòng (mt hình ch
nht biu th chu k ly mu s cng ra trong mi mng và đưa v trung tâm ca
đim ly mu). Nếu hình nh được quan sát t khong cách xa thì người ta có th
nhn thy dòng đưc tránh chng ph d chu hơn các các dòng nhn.
Khi s dng mt b lc đặt trước b ly mu, thì kết qu cho như hình 2.5c.
T khi b lc loi b các thành phn tn s trên gii hn Nyquist, thì các biên ca
dng sóng tín hiu s b dc ti đim thi gian tăng lên xp x bng mt chu k ly
mu. Quá trình ly mu tc thi ca biên dc này s t động to ra các biên độ trung
gian chính xác cho các đim nh ti các biên ca nh.
2.2.1.3 Độ rng ly mu
Vic ly trung bình giá tr các mu trên phn trăm có nghĩa ca chu k ly mu
gây ra s gim sút biên độ mu nhng tn s cao, như đã ch ra trong hình 2.6.
Phm vi ly mu được biu th bng vùng bóng trên hình, vic ly trung bình trên
độ rng này cho ra các giá tr được biu din bng dòng chm, giá tr này nh hơn
các giá tr được đọc bi mu tc thì ly ti đỉnh ca sóng tín hiu. Đây được gi là
hiu ng góc m, nó xy ra trong nhiu quá trình x lý video.
40