CUA BIN - CRABS
GII THIU CHUNG:
Cua bin thuc lp giác xác, b mười chân
(Decapoda), đối tượng hi sn quý, g tr thương
mi cao và là mt hàng xut khu quan trng ca nhiu
nước. Vit Nam ngun li cua k phong phú, phân b
khp các vùng bin, ao đầm, ca sông, vùng vnh.
ng bin Vit Nam cua xanh cua bùn hai loài cua có
kích thước ln,giá tr kinh tế cao. Cua có thân hình dp
theo hướng lưng bng. Toàn b cơ th được bao bc
trong lp v kitin dày, thường màu xanh lc hay ng
sm.
Câu chuyn v cua bin :
ng đời ca cua bin tri qua nhiu giai đon khác nhau mi giai đon tp tính sng,
cư trú khác nhau. Giai đon u trùng trôi ni, nh dòng nước đưa vào ven b biến thái thành cua
con. Cua con bt đầu sng trên đáy đào hang để sng hoc chui vào các bi cây, hc đá.
Đồng thi, cua chuyn đời sng t trong môi trường nước mn sang nước l rng ngp mn,
ng ca sông hay c vùng nước ngt trong quá trình ln lên.
Cua giai đon thành thc tp tính di cư ra vùng nước mn để sinh sn. Cua kh
năng lên cn di chuyn rt xa. Đặc bit, vào thi k sinh sn cua kh năng vượt c o
chn để ra bin sinh sn.
Mùa sinh sn ca cua bin min Bc Vit Nam tháng 2-3 tháng 7-8, min Nam t
tháng 10 đến tháng 2 năm sau.
u trùng cua thích hp vi độ mn nước t 25-30, cua con cua trưởng thành thích
nghi phát trin tt trong phm vi 2-38‰. Tuy nhiên, trong thi k đẻ trng, cua cn môi trường
nước có độ mn 22-32‰.
Cua bin loài phân b rng, tuy nhiên, nhit độ thích hp nht t 25-300C. Cua chu đựng
pH t 7,5-9,2 thích hp nht 8,2-8,8. Cua thích sng nơi nước chy nh, dòng chy thích
hp nht trong khong 0,06-1,6m/s.
Tính ăn ca cua biến đổi tu theo giai đon phát trin. Giai đon u trùng, cua tch ăn thc
vt động vt phù du. Cua con chuyn dn sang ăn tp như rong to, giáp xác, nhuyn th, cá
hay c xác chết động vt. Cua con 2-7cm ăn ch yếu giáp xác, cua 7-13cm thích ăn nhuyn th
và cua ln hơn thường ăn cua nh, cá…
Cua có tp tính trú n o ban ngày kiếm ăn vào ban đêm. Nhu cu thc ăn ca chúng
khá ln nhưng cũng có kh năng nhn đói 10 15 ngày.
Cua đôi mt kép rt phát trin kh năng phát hin mi hay k thù t bn phía. Khu
giác cũng rt phát trin giúp cua phát hin mi t xa. Cua di chuyn theo li ngang. Khi gp
k thù, chúng ln trn vào hang hay t v bng đôi càng tokho.
Lt xác và tái sinh
Quá trình phát trin ca cua tri qua nhiu ln lt xác biến thái để ln lên. Thi gian gia
các ln kt xác thay đổi thao tng giai đon. u trùng cua lt xác trong vòng 2-3 hoc 3-5
ngày/ln. Cua ln lt xác chm hơn na tng hay mt tháng mt ln. S lt xác ca cua có th
b tác động bi 3 loi kích thích t c chế lt xác, kích thích t thúc đẩy lt xác kích thích t
điu khin hút nước lt xác.
Tui th trung bình ca cua t 2 đến 4 năm, qua mi ln lt xác khi lượng cua tăng trung
bình 20-50%. Cua bin kích thước ti đa 19-28cm, khi lượng t 1-3 kg/con. Vi kích c
tương đương nhau v chiu dài và chiu rng thì cua đực nng hơn cua cái
Đặc bit, trong quá trình lt xác cua th tái sinh li nhng phn đã mt như chân, ng
Cua thiếu ph b hay ph b b tn thương thường có khuynh hướng lt c sm hơn n
th ng dng đặc đim này vào k thut nuôi cua lt.
Khai thác
Sn lượng khai thác t nhiên cua bin hng năm ca Vit nam đạt khong 400 tn. Mùa v
khai thác thường vào tng 2- 10. Khi lượng khai thác thông thường là 0,5-1kg/con, kích thước
khong 7,5-10cm.
Các hình thc khai thác: Lng by, lưới đáy, lưới cua hoc bt tay.
Nuôi cua
Nhng năm gn đây do nhu cu tiêu th trong nước xut khu tăng, nên ng vi ngh
khai thác t nhiên, ngh nuôi cua đã phát trin nhiu địa phương trong c nước, tuy nhiên
ngun con ging ch yếu vn còn ph thuc vào khai thác ngoài t nhn. Ð gii quyết vn đề
con ging, đã mt s đề tài nghiên cu v sinh sn nhân to mt s ging cua, gh. T năm
1998, Trung Tâm Nghiên cu Thu sn III (nay Vin Nghiên cu thy sn III) đã thc hin đề
tài Nghn cu sinh sn nhân to và xây dng quy trình k thut sn xut ging cua xanh loài
Scylla serrata. Trong thi gian nghiên cu, nhóm tác gi đã thu được kết qu rt kh quan. Công
trình nghiên cu đã được trao hai gii nht INFOTECH ca Vit Nam gii thưởng WIPO ca
T chc S hu trí tu Thế gii nh cho công trình khoa hc xut sc nht.
Hin nay cua được nuôi ph biến khp các tnh ven bin Vit Nam, đặc bit là vùng ca
sông Châu th phía Bc (Thái nh, Hi Phòng, Nam Định) các tnh Duyên Hi Nam B. Năng
sut nuôi rng cua đã đạt trên 1000 kg/ha/v
Sn phm cua lt hin nay mt hàng thc phm ph biến giá tr xut khu cao, được
chế biến thành sn phm cua tm bt chiên, mt món ăn hp dn quen thuc đối vi th
trường châu Á, xu hương đang m rng sang nhiu th trường khác trên thế gii.
Xut khu
Do cua thường được xut khu dng sng hoc đông lnh nguyên con, th trường ch
yếu Trung Quc mt s th trường n cn nên giá tr xut khu thường biến động. Năm
2004, khi lượng xut khu đạt gn 6000 tn, g tr hơn 25 triu USD.
CÁC LOÀI CUA CH YU CÓ GIÁ TR XUT KHU VIT NAM
1. Cua Xanh
Tên tiếng Anh: Indo-Pacific Swamp Ccrab, Green
Crab
Tên khoa hc: Scylla serrata (Forskal,1775)
- Phân b: khp các vùng bin trong các ao, đầm
nước l
- Mùa v khai thác: tng 2 - 10
- Ngư c khai thác: Lưới cua, lưới đáy, by, bt tay
- Kích thước khai thác: 7,5-10 cm
- Kh năng nuôi: đối tượng nuôi quan trng, đã sn xut nhân to con ging
- Dng sn phm: Sng, tươi, đông lnh
2. Cua Bùn
Tên tiếng Anh: Mud Crab
Tên khoa hc: Scylla paramamosain (Estampador,1949)
- Phân b: khp vùng bin Vit Nam, nhiu nht là vùng
bin min Trung và Nam B
- Mùa v khai thác: Tng 1 - 10
- Ngư c khai thác: Lưới cua, lưới đáy, by, bt tay
- Kích thước khai thác: 7,5-9,5 cm
- Kh năng nuôi: đối tượng nuôi có giá tr
- Dng sn phm: Sng, tươi, đông lnh
THÀNH PHN DINH DƯỠNG CA CUA
Tht cua là ngun protein cht lượng cao, vitamin và các cht khoáng cn thiết cho dinh dưỡng
ca cơ th. Trong tht cua cũng cha phospho, km, đồng, canxi, st và rt ít cht béo, đặc bit
là các cht béo no. Tuy nhiên, tht cua cũng cha mt hàm lượng cholesterol cao và cũng có th
m tăng mc cholestero trong máu ca chúng ta. Hu hết các t chc y tế trên thế gii như Hip
hi Y tế M đã khuyến cáo mi ngày ch nên ăn 300mg.
Thành phn dinh dưỡng trong 100 g thc phm ăn được
Thành phn chính Mui khoáng Vitamin n th
c
phm Năng
lượng Nước
Prôtêin
Lipit
Glucid
Tro
Canxi
Phospho
St
A B1
B2
PP
Kcal g mg mg
Cua 103 72,2
17,5 0,6
7,0 2,7
141 191 3,8
35,8
0,03
0,71
2,7