BÀI 12 GII THIU MT S H THNG I/O
Ngun:3c.com.vn
Cơ chế qun lý nhp/xut(I/O) ca h điu hành được minh ha c th qua vic điu
khin các thiết b I/O c th. Trong bài này chúng ta tìm hiu mt s h thng I/O sau:
H thng nhp xut đĩa
H thng nhp xut chun
Cài đặt đồng h
Qua bài hc này, chúng ta hiu được cơ chế qun lý nhp/xut ca h điu hành được th
hin c th trên mt s thiết b I/O. Chúng ta cũng nm được cơ chế tương tác gia h
điu hành vi các thiết b đó và trên hết chúng ta thy đưc vai trò ca độc lp thiết b.
Bài hc này đòi hi nhng kiến thc v : kiến trúc máy tính, h thng qun lý I/O ca h
điu hành.
I. H THNG I/O ĐĨA
Hu như tt c các máy tính đều có đĩa để lưu tr thông tin. Đĩa có ba ưu đim chính hơn
s dng b nh chính để lưu tr :
Dung lượng lưu tr ln hơn rt nhiu.
Giá trên mt bit r hơn.
Thông tin không b mt đi khi không còn cung cp đin.
I.1 Phn cng đĩa
Mt đĩa bao gm nhiu cylinder, mi cylinder cha nhiu track trên các head. Mi track
được chia làm nhiu sector (t 8 đến 32). Mi sector có s byte là như nhau dù v trí ca
gn tâm hay ngoài rìa đĩa, nhng khong trng tha không dùng đến.
Mt đặc đim thiết b cài đặt quan trng cho driver ca đĩa là kh năng ca b điu khin
thc hin tìm kiếm trên hai hay nhiu driver cùng lúc gi là tìm kiếm chng. Trong khi
b điu khin và phn mm đợi vic tìm kiếm hoàn tt trên mt đĩa, b điu khin có th
khi động vic tìm kiếm trên đĩa khác. Các b điu khin không th cùng lúc đọc hoc
ghi trên hai driver vì kh năng này có th làm gim thi gian truy xut trung bình.
I.2 Các thut toán đọc đĩa
Tt c
m
điu qu
a
v truy
x
Tc độ
đ
đọc đến
s
eek t
đầu đọc
.
và b n
h
khong
t
đó để gi
Lp l
Phương
d lp t
r
theo th
98, 183,
Gi s
h
183, 37,
Lp l
Thut t
o
trí hin
h
98, 183,
Gi s
h
67, 37,
1
m
i công vi
a
n trng là
d
x
ut đĩa tt
đ
ĩa bao g
m
track hay
c
ime. Mt k
h
.
Thi gian
h
chính g
t
hi gian t
r
ê
m thiu t
h
ch FCFS :
pháp lp l
c
r
ình nhưng
k
t như sa
u
37, 122, 1
4
h
in ti đầu
122, 14, 1
2
ch SSTF (
s
o
án này s
d
h
ành ca đ
37, 122, 1
4
h
in ti đầu
1
4, 98, 122
,
c đều ph
d
ch v đĩa
hơn bng
c
m
ba phn.
Đ
c
ylinder thí
c
h
i đã đến đ
ú
ch này g
i là transfe
r
ê
n. Trong
đ
h
i gian tru
y
c
h đơn gi
n
k
hông cun
g
u
:
4
, 124, 65,
v
đọc đang
2
4, 65, và
6
s
hortest-s
e
d
i chuyn đ
u đọc nh
t
4
, 124, 65,
v
đọc đang
,
124 và 18
3
thuc vào
v
phi càng
n
c
ách lp lc
h
Đ
truy xu
c
h hp, tha
o
ú
ng track,
c
i là latenc
y
r
time. Tn
đ
ó
s
eek tim
e
y
xut h đ
i
n
nht là F
C
g
cp được
m
v
à 67
v trí 53.
N
6
7 như hìn
h
e
e
k
-time-fi
r
u đọc đến
t
. Ví d : c
v
à 67
v trí 53.
N
3
như hình
v
ic np ch
ư
n
hanh càn
g
h
yêu cu t
r
t các khi
t
o
tác này g
c
òn phi ch
y
time. Cu
i
g thi gian
e
latenc
y
i
u hành đ
ư
C
FS(firs
t
-c
o
m
t dch v
N
hư vy đầ
u
h
sau :
r
st)
các khi c
n đọc các
k
N
hư vy đầ
u
sau :
ư
ơng t
r
ình
g
t
t. H đi
r
uy xut đĩ
a
tr
ên đĩa, tr
ư
i là seek v
cho đến
k
i
cùng là v
cho dch v
y
time là m
ư
a ra các th
u
o
me,firs
t
-s
e
tt. Ví d
u
đọc ln l
ư
n thiết the
o
k
hi như sa
u
u
đọc ln l
ư
và nhp xu
u hành có
t
a
.
ư
c tiên ph
à thi gian
k
hi khi c
n
n chuyn
d
đĩa chính
t nhiu th
u
t toán l
p
e
rved). Thu
: cn phi
ư
t đi qua
c
o
v trí ln
l
u
:
ư
t đi qua
c
t tp tin,
d
t
h t chc
i di chuy
n
để hoàn t
t
n
thiết đến
d
d
liu gia
là tng c
a
i gian nht
,
p
lch truy
x
t toán này
đọc các kh
c
ác khi 53
,
l
ượt gn v
c
ác khi 53
,
d
o đó
dch
n
đầu
t
gi
d
ưới
đĩa
a
ba
,
do
x
ut.
r
t
i
,
98,
i v
,
65,
Vi ví
d
Lp l
Theo th
u
p
hía kia
98, 183,
Gi s
h
14, 0 , 6
Thut t
o
nh ca
Lp l
d
này, thu
ch SCAN
u
t toán nà
y
. Ví d : c
n
37, 122, 1
4
h
in ti đầu
5, 67, 98, 1
o
án này cò
n
mt người
ch C-SCA
t toán SST
F
y
, đầu đọc
s
n
đọc các
k
4
, 124, 65,
v
đọc đang
22, 124 và
n
được gi l
à
quét tuyết,
N
F
làm gi
m
s
di chuy
n
k
hi như sa
u
v
à 67
v trí 53.
N
183 như h
ì
à
thut toá
n
hay quét l
á
m
s khi m
à
n
v mt p
h
u
:
N
hư vy đầ
u
ì
nh sau :
n
thang má
y
á
.
à
đầu đọc p
h
ía ca đĩa
v
u
đọc ln l
ư
y
. Hình n
h
hi di chu
y
v
à t đó di
ư
t đi qua
c
h
thut toán
y
n là 208
k
chuyn qu
a
c
ác khi 53
,
ging như
k
hi.
a
,
37,
hình
Thut t
o
nào đó
c
truy xu
Lp l
Nhn x
é
đ
ĩ
a t đ
nht
m
và gi l
à
La c
Vi nh
toán SS
T
thng p
h
trng là
liên tc
t
I.3 Q
u
o
án này tươ
n
c
a đĩa, nó
s
t các khi
s
ch LOOK
é
t rng c h
a
u này san
g
m
i hướng
c
à
lp lch L
O
hn thut
ng thut to
á
T
F thì
r
t t
h
h
i truy xu
khi lượn
g
t
hì FCFS l
à
u
n lý li
n
g
t
như t
h
s
lp tc t
r
s
là : 53, 6
:
a
i thut toá
n
g
đầu kia.
N
c
h không
đ
O
OK. Như
toán lp l
c
á
n lp lch,
h
ông thườn
g
t d liu k
h
g
v s và k
i
à
thut toán
h
ut toán S
r
v đầu b
5, 67, 98, 1
n
lp lch
S
N
hưng thôn
g
đ
ến cui.
D
nh sau :
c
h :
vn đề
p
g
. Thut to
á
h
i lượng l
i
u khi c
n
tt.
CAN, ch
k
t đầu ca
đ
22, 124, 1
8
S
CAN và C
-
g
thưng th
D
o đó SCA
N
p
hi la ch
á
n SCAN
v
n. Vi bt
n
truy xut
.
k
hác là khi
n
đ
ĩa. Ly li
8
3, 199, 0,
1
-
SCAN luô
ì đầu đọc c
h
N
và C-SC
A
n thut to
á
v
à C-SCA
N
k thut t
o
.
Ví d , nế
u
n
ó di chuy
ví d t
r
ên,
1
4, 37 như
h
n luôn chu
y
h
chuyn
đ
A
N được c
h
á
n nào cho
h
N
thích hp
c
o
án lp lch
u
s khi c
n đến mt
khi đó th
h
ình sau :
y
n đầu đọ
c
đ
ến khi xa
h
nh theo th
h
thng. T
h
c
ho nhng
nào, điu
q
n truy xu
t
đầu
t
c
ca
c tế
h
ut
h
q
uan
t
Đĩa là đối tượng mà khi truy xut có th gây nhiu li. Mt trong s các li thường gp là
:
Li lp trình : yêu cu đọc các sector không tn ti.
Li lp trình xy ra khi yêu cu b điu khin tìm kiếm cylinder không tn ti, đọc sector
không tn ti, dùng đầu đọc không tn ti, hoc vn chuyn vào và ra b nh không tn
ti. Hu hết các b điu khin kim tra các tham s và s báo li nếu không thích hp.
Li checksum tm thi : gây ra bi bi trên đầu đọc.
Bi tn ti gia đầu đọc và b mt đĩa s gây ra li đọc. Nếu li tn ti, khi có th b
đánh du hng bi phn mm.
Li checksum thường trc : đĩa b hư vt lý trên các khi.
Li tìm kiếm : ví d đầu đọc đến cylinder 7 trong khi đó phi đọc 6.
Li điu khin : b điu khin t chi thi hành lnh.
I.4 RAM Disks
Ý tưởng RAM disk khá đơn gin. Thiết b khi là phn lưu tr trung gian vi hai lnh :
đọc mt khi và ghi mt khi. Thông thường nhng khi này được lưu tr trên đĩa mm
hoc đĩa cng. RAM disk dùng mt phn đã định v trước ca b nh chính để lưu tr
các khi. RAM disk có ưu đim là cho phép truy xut nhanh chóng (không phi ch quay
hay tìm kiếm). Như vy nó thích hp cho vic lưu tr nhng chương trình hay d liu
được truy xut thường xuyên.