Giới thiệu về CSS
Giới thiệu về CSS
CSS (Cascading Style Sheets) dịch nôm na nghĩa là các t mẫu pn
tầng, là một ngôn ngữ quy định cách trình y cho các tài liu viết bằng
HTML, XHTML, XMLđược giới thiệu cùng vi phiên bản HTML 4
để cung cấp một cách tốt hơn giúp “style” những phn tử HTML.
CSS một file phần mở rộng là .css, nhim vụ của là tách riêng phn
định dạng (style) ra khỏi nội dung trang HTML.
Khi s dụng css chúng ta sẽ dễ dàng qun ni dung trang HTML, dễ điều
khiển phần định dạng, đặc biệt là stốn ít thi gian khi code hay chỉnh
sửa, giscác bạn ~100 file HTML tiêu đề như nhau, các tiêu đề này
được định dạng trong từng trang HTML, khi c bạn muốn chỉnh sửa các
tiêu đề này, thì các bạn sẽ phải mvà chỉnh từng trang trong ~100 file, việc
này mất bao nhiêu thời gian chắc các bạn thể ước lượng được, còn nếu
~100 file này được kết hợp với 1 file CSS thì việc định dạng tiêu đề trong
~100 file nàych mất vài phút.
Ghi chú: Chúng ta đừng nhầm ln CSS và "style trong HTML" như nhau,
style dùng để dịnh dạng cho ni dung HTML, còn CSS file chứa các định
dạng style, 2 đoạn code style dưới đây không thgọi là CSS:
HTML 1
HTML2
Cú pháp của css:
Css 2 phần chính là selector declaration. Một định nghĩa trong CSS
có thể có nhiều selector đi với nhiu declaration.
Mỗi declaration bao gồm property và value, cách nhau bi dấu":"(hai
chấm): VD: color:blue
Selector cách nhau bi dấu, (phẩy) và declaration cách nhau bi dấu
";" (chm phy): VD: h1, h2, h3{color:blue; text-align:left;}
+ Selector phân bit với declation bởi dấu ngoặc nhọn đóng, mở{ declation
here }: VD: p{ color: blue;}
Css comments
Comments sđược bỏ qua bởi trình duyệt và giúp bn đưa thông tin
tả, bổ sung vào trong css ca mình để giúp bạn hoặc team của bạnthể đọc
code dễ dàng hơn.
Comments bt đầu với /* và kết thúc bằng */. Các bạn xem qua ví dụ sau:
Trên đây những kiến thức bản nhất, để thể hiu rốt cuộc css là i
. LMT cũng mong nhận được nhiều n sđóng góp bình luận khác của
các bạn.