Chuy n d ch c c u ngành kinh t đ đ y m nh h n n a xu t kh u c a đ t ơ ế ơ
n c có ý nghĩa r t quan tr ng trong vi c khuy n khích các doanh nghi p nângướ ế
cao năng l c c nh tranh, ch đ ng và tích c c h i nh p thành công vào kinh t ế
khu v c và th gi i. Do đó, vi c đánh giá th c tr ng c c u ngành kinh t , phân ế ơ ế
tích nh ng y u t tác đ ng đ n quá trình chuy n d ch c a nó đ khai thác t t h n ế ế ơ
các ngu n l c hi n có theo h ng có l i cho xu t kh u là r t c n thi t hi n nay. ướ ế
Đ Mai Thành
1- C c u kinh t là m t t ng th h th ng kinh t bao g m nhi u y u t quan h ,ơ ế ế ế
tác đ ng qua l i v i nhau trong m t không gian và th i gian nh t đ nh. C c u kinh tơ ế
th ng g m 3 ph ng di n h p thành. Đó là c c u ngành kinh t , c c u thành ph nườ ươ ơ ế ơ
kinh t và c c u vùng lãnh th , trong đó c c u ngành kinh t gi vai trò quan tr ngế ơ ơ ế
nh t.
C c u ngành kinh t là t ng th các ngành trong n n kinh t qu c dân đ c h pơ ế ế ượ
thành theo m t quan h t l v l ng, th hi n m i quan h gi a các ngành và ph n ượ
ánh trình đ phát tri n c a n n kinh t . ế
Trong quá trình phát tri n kinh t c a m t đ t n c các ch th kinh t luôn hành ế ướ ế
đ ng theo hi u qu kinh t thi t th c. m t ch ng m c nh t đ nh quy ho ch phát ế ế
tri n c a Nhà n c có tác đ ng đ n c c u đ u t , nh ng k t qu cu i cùng l i đ c ướ ế ơ ư ư ế ượ
th hi n b ng c c u trên các ph ng di n c a nó. C c u kinh t luôn thay đ i theo ơ ươ ơ ế
chi u h ng h p lý h n, s thay đ i đó chính là s chuy n d ch c c u kinh t . Nhìn ướ ơ ơ ế
chung chuy n d ch c c u kinh t c a m t n c th ng ph thu c vào m t s nhân ơ ế ướ ườ
t bên trong và bên ngoài.
trong n c đó là: ướ
- Các l i th v t nhiên c a đ t n c cho phép có th phát tri n ngành s n xu t nào ế ướ
m t cách thu n l i; quy mô dân s c a qu c gia; trình đ ngu n nhân l c; nh ng đi u
ki n kinh t , văn hóa c a đ t n c. ế ướ
- Ngoài ra, nhu c u c a t ng xã h i, th tr ng m i giai đo n l i là c s đ s n ườ ơ
xu t phát tri n đáp ng nhu c u không ch v s l ng mà c ch t l ng hàng hóa, t ượ ượ
đó d n đ n nh ng thay đ i v v trí, t tr ng c a các ngành ngh trong n n kinh t . ế ế
- M c tiêu, chi n l c, quy ho ch phát tri n kinh t c a t ng qu c gia có tác đ ng ế ượ ế
quan tr ng đ n s chuy n d ch c a c c u kinh t vì m c dù c c u kinh t mang tính ế ơ ế ơ ế
khách quan, tính l ch s h i nh ng l i ch u tác đ ng, chi ph i r t l n b i m c tiêu ư
c a Nhà n c. Nhà n c có th tác đ ng gián ti p lên t l c a c c u ngành kinh t ướ ướ ế ơ ế
b ng các đ nh h ng phát tri n, đ u t , nh ng chính sách khuy n khích hay h n ch ướ ư ế ế
phát tri n các ngành ngh nh m b o đ m s cân đ i c a n n kinh t theo m c đích ế
đ ra trong t ng giai đo n nh t đ nh.
- Cu i cùng, trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t trong n c cho phép s ượ ướ
chuy n d ch c c u kinh t nhanh hay ch m, hi u qu đ n m c nào... ơ ế ế
Bên c nh nh ng nhân t tác đ ng t bên trong, nh ng nhân t tác đ ng t bên ngoài
đ n s chuy n d ch c c u kinh t g m có:ế ơ ế
- Xu h ng chính tr , kinh t , xã h i c a khu v c và th gi i. S bi n đ ng c a chínhướ ế ế ế
tr , kinh t , xã h i c a m t n c, hay m t s n c, nh t là các n c l n s tác đ ng ế ướ ướ ướ
m nh m đ n dòng hàng hóa trao đ i, t đó nh h ng đ n ngu n thu hút v n đ u t , ế ưở ế ư
chuy n giao công ngh ... bu c các qu c gia ph i đi u ch nh chi n l c phát tri n kinh ế ượ
t , c c u kinh t c a mình nh m b o đ m l i ích qu c gia và s phát tri n trongế ơ ế
đ ng thái chung c a th tr ng th gi i. ườ ế
- Xu th toàn c u hóa kinh t qu c t hi n nay có tác đ ng r t m nh m đ n sế ế ế ế
chuy n d ch c c u kinh t c a t ng n c, vì chính s phân công lao đ ng di n ra trên ơ ế ướ
ph m vi qu c t ngày càng sâu s c và c h i th tr ng r ng l n đ c m ra trong ế ơ ườ ượ
quá trình toàn c u hóa kinh t qu c t , cho phép các n c có kh năng khai thác nh ng ế ế ướ
th m nh c a nhau đ trao đ i các ngu n l c, v n, k thu t, hàng hóa và d ch v m tế
cách hi u qu ... Quá trình đó v a b t bu c, v a t o đi u ki n thu n l i cho các n c ướ
th c hi n chuy n d ch c c u kinh t phù h p v i s phân công lao đ ng trên quy mô ơ ế
toàn th gi i.ế
- Nh ng thành t u c a cách m ng khoa h c, k thu t, đ c bi t s bùng n c a công
ngh thông tin t o nên nh ng b c nh y v t trong m i lĩnh v c s n xu t góp ph n ướ
đ y nhanh quá trình chuy n d ch c c u kinh t c a các n c vì thông tin nhanh chóng ơ ế ướ
làm cho s n xu t, kinh doanh đ c đi u ch nh nhanh nh y, h p lý h n, d n đ n c ượ ơ ế ơ
c u s n xu t đ c thay đ i phù h p h n v i th tr ng và l i ích c a t ng n c. ượ ơ ườ ướ
D i tác đ ng t ng h p c a các nhân t trên, các ngành kinh t (thông th ng baoướ ế ườ
g m 3 ngành chính: nông, lâm nghi p, th y s n - còn g i là nông nghi p; công nghi p,
xây d ng - còn g i là công nghi p; và d ch v ) phát tri n m t cách không đ ng đ u,
t o nên nh ng t l khác nhau trong c c u ngành kinh t c a các n c. Song đi m ơ ế ướ
đáng l u ý là trong th i đ i ngày nay, b t c nhà n c nào cũng đ u quan tâm xác đ như ướ
cho n n kinh t c a n c mình phát tri n theo h ng có l i nh t và ph n đ u đ t ế ướ ướ
đ c c c u kinh t đem l i hi u qu cao. Vì v y, và qua nh ng th c ti n, h u h tượ ơ ế ế
các n c hi n nay đ u l a ch n mô hình chuy n d ch c c u kinh t c a n c mìnhướ ơ ế ướ
theo h ng đ y m nh xu t kh u nh m phát huy m i l i th c a đ t n c, tham giaướ ế ướ
đ c vào s phân công lao đ ng trên quy mô toàn th gi i, t n d ng m i c h i đemượ ế ơ
l i c a xu h ng toàn c u hóa kinh t đang di n ra ngày càng sâu r ng. ướ ế
Đ đi theo chi n l c m c a kinh t , h i nh p qu c t có hi u qu , v n đ chuy n ế ượ ế ế
d ch c c u ngành kinh t trong n c có ý nghĩa r t l n. B i, s n xu t trong n c ơ ế ướ ướ
c n ph i đ c d ch chuy n sao cho v a khai thác đ c nh ng ti m năng, l i th c a ượ ượ ế
đ t n c, v a s n xu t đ c nh ng s n ph m phù h p v i nhu c u th tr ng th ướ ượ ườ ế
gi i. Trong b i c nh chung là phân công lao đ ng qu c t ngày m t sâu s c, s c nh ế
tranh gi a các n c xu t kh u cũng vô cùng gay g t, l i mu n phát tri n đ c s n ướ ượ
xu t c a đ t n c theo m t chi n l c chung, vi c l a ch n c c u kinh t h p lý, ướ ế ượ ơ ế
đem l i hi u qu cao là đi u r t c n thi t. Tuy nhiên, ngày nay các n c th c hi n ế ướ
công nghi p hóa đ nh h ng xu t kh u đi sau không th s d ng nguyên m u c a các ướ
mô hình s n có b i d i tác đ ng c a nh ng nhân t m i, nh ng l i th so sánh ướ ế
truy n th ng không còn đ c đánh giá cao nh tr c đây, nên vi c chuy n d ch c ượ ư ướ ơ
c u kinh t c a các n c đi sau cũng c n ph i đ c nh n th c l i nh m t o ra m t ế ướ ượ
c c u kinh t hi n đ i, cân đ i, năng đ ng và tăng tr ng nhanh m t cách b n v ngơ ế ưở
h n.ơ
2 - Quá trình chuy n d ch c c u ngành kinh t c a Vi t Nam đã tr i qua nhi u giai ơ ế
đo n l ch s khác nhau. N u nh tr c th i kỳ đ i m i m t trong nh ng khi mế ư ướ ế
khuy t l n c a t duy cũ, c a c ch k ho ch hóa t p trung, quan liêu, bao c p là cế ư ơ ế ế
g ng hình thành nên c c u ngành kinh t d a trên ý chí ch quan, b t ch p quy lu t, ơ ế
do đó đã kéo theo tình tr ng đ u t lãng phí, không đem l i hi u qu kinh t , thì b c ư ế ướ
vào công cu c đ i m i quá trình chuy n d ch c c u ngành kinh t c a n c ta đã đem ơ ế ướ
l i nh ng k t qu r t tích c c. Nh v y, ch sau 3 năm c a th i kỳ phôi thai v kinh ế
t th tr ng (t 1987 - 1989) n n kinh t n c ta đã đ t đ c t c đ tăng tr ng kháế ườ ế ướ ượ ưở
trong nh ng năm 1990 - 1997. M i d ki n c a k ho ch 5 năm 1991 - 1995 đ u đ c ế ế ượ
th c hi n v t m c khá cao. Trong th i kỳ kh ng kho ng tài chính ti n t các n c ượ ướ
châu Á, tuy t c đ tăng tr ng c a n c ta có s gi m sút, nh ng v c b n chúng ta ưở ướ ư ơ
v n tránh đ c "c n bão" c a cu c kh ng kho ng, đ sau đó ti p t c tăng quy mô ượ ơ ế
GDP c a đ t n c, tăng xu t kh u, phát tri n công nghi p, tr thành m t n c có t c ướ ướ
đ tăng tr ng cao trong khu v c và trên th gi i (xem b ng). ưở ế
B ng: C c u GDP theo ngành kinh t qua các năm, % ơ ế
Năm 1990 1995 1997 2000 2001 2002 2003 2004 2005
GDP 100,
0
100,
0
100,
0
100,
0
100,
0
100,
0
100,
0
100,
0
100,0
Nông - lâm -
th y s n 38,7
4
27,1
8
25,7
7
24,5
3
23,2
4
23,0
3
22,5
4
21,8 20,9
Công
nghi p và
xây d ng
22,6
7
28,7
6
32,0
8
36,7
3
38,1
3
38,4
9
39,4
7
40,2 41,0
D ch v 38,5
9
44,0
6
42,1
5
38,7
3
38,6
3
38,4
8
37,9
9
38,0 38,1
Ngu n: T ng h p s li u c a T ng c c Th ng kê
Xét trong t ng ngành kinh t , chuy n d ch c c u ngành nông nghi p có nhi u b c ế ơ ướ
ti n b , đi đúng h ng, đã khai thác đ c l i th cây, con và vùng lãnh th , góp ph nế ướ ượ ế
thúc đ y s n xu t, xu t kh u phát tri n. Trong khi giá tr tuy t đ i c a s n xu t nông
nghi p ti p t c tăng, thì t tr ng nông nghi p trong GDP ngày càng gi m (xem b ng). ế
Trong ngành nông nghi p, t tr ng giá tr s n xu t trong lĩnh v c chăn nuôi tăng t
19,3% (năm 2000) lên đ n 21,6% (năm 2004) và 23,4% (năm 2005); còn t tr ng trongế
tr ng tr t l i gi m t 78,2% (năm 2000) xu ng còn 75,4% (năm 2003), nh ng tăng nh ư
t i 76,3% (năm 2004) và 74,5% (năm 2005). Đi u đó th hi n, nông nghi p c a n c ướ
ta đã t ng b c phát tri n theo m t c c u tiên ti n. Trong tr ng tr t di n tích tr ng ướ ơ ế
lúa gi m d n đ tăng di n tích tr ng các lo i cây có giá tr kinh t cao h n (nh cây ế ơ ư
công nghi p ng n ngày: bông, mía, đ u t ng..., cây công nghi p lâu năm: chè, cao su, ươ
h t tiêu, cây ăn qu ...), song v n b o đ m đ c an ninh l ng th c qu c gia và tăng ượ ươ
xu t kh u g o m t cách đáng k , ph n ánh s chuy n d ch c c u cây tr ng trong ơ
nông nghi p ngày càng đáp ng đúng nhu c u c a th tr ng và có hi u qu h n. ườ ơ
Đ c bi t th c hi n ch tr ng chuy n d ch c c u kinh t c a Đ ng và Nhà n c, ươ ơ ế ướ
nh ng năm g n đây đã có s chuy n m nh m t ph n di n tích tr ng lúa có năng su t,
hi u qu th p sang nuôi tr ng th y s n (t p trung nhi u vùng đ ng b ng sông C u
Long và duyên h i Nam Trung B ), nh v y đã góp ph n tích c c chuy n d ch c c u ơ
kinh t nông nghi p, nâng cao đ i s ng cho nông dân.ế
C c u công nghi p có s chuy n d ch khá, nh t là giai đo n t năm 1998 đ n nay. Tơ ế
tr ng ngành công nghi p - xây d ng tăng t 32,08% GDP (năm 1997) lên t i 36,73%
(năm 2000) và 41,0% (năm 2005). Trong ngành công nghi p s tăng nhanh c a t tr ng
ngành công nghi p ch bi n (t 78,7% năm 2000 lên t i 81,23% năm 2004 tính theo giá ế ế
th c t ) và s gi m t tr ng c a công nghi p khai thác m (t 15,7% xu ng còn ế
12,8%), tăng t tr ng c a công nghi p s n xu t và phân ph i đi n, ga, n c (t 5,6% ướ
lên 5,9%) trong th i kỳ t ng ng đã ph n ánh s chuy n d ch c c u đúng h ng. ươ ơ ướ
N u xét theo tiêu th c công ngh , càng th y rõ h n xu h ng chuy n d ch c c uế ơ ướ ơ
trong ngành công nghi p nh ng năm qua là tích c c, theo h ng công nghi p hóa, hi n ướ
đ i hóa và phù h p v i đi u ki n th c t c a n c ta. B i, các ngành công nghi p có ế ướ
công ngh cao ngày càng đ c m r ng và phát tri n nhanh, t o ra nh ng s n ph m ượ
tiêu dùng có giá tr cao, đáp ng nhu c u tiêu dùng ngày m t nâng lên trong n c ướ
tham gia xu t kh u, nh ô-tô, s n ph m đi n t , tàu th y... Các ngành có trình đ công ư
ngh trung bình và th p phát tri n t c đ trung bình và th p đ s n xu t s n ph m
phù h p v i nhu c u tiêu dùng ch a quá kh t khe c a th tr ng trong n c, cũng nh ư ườ ướ ư
nh m duy trì cung c p nh ng s n ph m thông th ng thi t y u cho nhân dân. ườ ế ế
Trong lĩnh v c d ch v , đã có b c phát tri n nh y v t c v ch t và l ng, nh t là t ướ ượ
th p niên 90 c a th k XX tr l i đây. Tuy nhiên, t c đ tăng tr ng c a lĩnh v c ế ưở
này l i không đ u qua các th i kỳ khác nhau, th hi n n i b t qua vi c tăng nhanh c a
ngành d ch v trong th i kỳ 1990 - 1995, sau đó liên t c b gi m sút và ch có d u hi u
ph c h i nh trong m t vài năm g n đây. Đi u đó khi n t tr ng c a ngành d ch v ế
trong GDP, sau khi tăng t ng đ i m nh trong th i kỳ 1990 - 1995 (năm 1995 đ tươ
44,06%) đã liên t c b gi m: năm 1996 còn 42,51%; năm 1997 còn 42,15%; năm 1998
còn 41,73%; năm 1999 còn 40,08% và năm 2005 còn 38,1%. Đi u đáng lo ng i là t
tr ng c a m t s ngành d ch v quan tr ng trong c c u c a lĩnh v c d ch v và trong ơ
c c u GDP còn th p nh ngành tài chính - ngân hàng, khoa h c - công ngh , v n t i,ơ ư
vi n thông, d ch v kinh doanh. Và, m c dù đã xu t hi n m t s ngành d ch v m i
trong lĩnh v c d ch v , nh ng nhìn chung t tr ng c a khu v c d ch v trong c c u ư ơ
n n kinh t c a n c ta v n còn th p so v i các n c trong khu v c, bi u hi n m t ế ướ ướ
s chuy n d ch c c u kinh t ch a hi u qu và theo h ng hi n đ i. ơ ế ư ướ
3 - Th c tr ng quá trình chuy n d ch c c u ngành kinh t m t cách tích c c trong ơ ế
nh ng năm qua góp ph n quan tr ng đ n phát tri n xu t kh u c a đ t n c, th hi n ế ướ
qua nh ng khía c nh sau:
- Làm thay đ i c c u xu t kh u theo h ng có l i, đó là tăng t tr ng hàng ch bi n ơ ướ ế ế
có giá tr gia tăng cao (t 45,1% trong nh ng năm 1996 - 2000 lên 48,0% trong nh ng
năm g n đây), gi m t tr ng hàng thô và s ch ; tăng t tr ng nhóm hàng công nghi p ơ ế
nh và ti u th công nghi p s d ng nhi u lao đ ng nh hàng d t may, giày dép, s n ư
ph m g ,...; gi m t tr ng nhóm hàng nông - lâm - th y s n (t 52,2% năm 1990
xu ng còn 27,6% năm 2003).
Đi u đáng l u ý là, tuy t tr ng c a hàng nông - lâm - th y s n trong c c u xu t ư ơ
kh u c a n c ta gi m, nh ng nh chuy n d ch c c u kinh t ngành nông nghi p ướ ư ơ ế
theo h ng tăng s n xu t các s n ph m có năng su t cao, giá tr kinh t h n nên giá trướ ế ơ
xu t kh u c a hàng nông - lâm - th y s n c a n c ta v n khá cao và có nh ng m t ướ
hàng xu t kh u ch l c nh : xu t kh u g o đ t kim ng ch 4,4 t USD; cà phê 2,6 t ư
USD, cao su 2,2 t USD, th y s n 11,2 t USD trong 5 năm 2001- 2005.
- Tăng giá tr kim ng ch xu t kh u c a đ t n c nh phát huy nh ng l i th so sánh ướ ế
c a t ng ngành, vùng và s chuy n d ch c c u m t hàng xu t kh u m t cách có hi u ơ
qu . Kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam tăng nhanh cùng v i quá trình chuy n d ch
c c u ngành kinh t : năm 2000 đ t 14,5 t USD, năm 2001: 15 t USD, năm 2002: 16,7ơ ế
t USD, năm 2003: 20,1 t USD, năm 2004: 26,5 t USD, năm 2005: 32,4 t USD.
Tuy nhiên, n u đánh giá khách quan thì rõ ràng quá trình chuy n d ch c c u ngànhế ơ
kinh t c a n c ta hi n nay v n b c l nhi u h n ch . N u nhìn nh n khía c nhế ướ ế ế
chuy n d ch c c u ngành kinh t theo h ng phát tri n xu t kh u, thì t tr ng c a ơ ế ướ
ngành nông - lâm - th y s n còn chi m cao trong GDP c a đ t n c. Đây là ngành mà ế ướ
s n xu t ph i ph thu c nhi u vào đi u ki n t nhiên, b gi i h n b i năng su t, di n
tích, kh năng khai thác, giá c s n ph m l i ch u nhi u tác đ ng c a s bi n đ ng lên ế
xu ng trên th tr ng th gi i và có xu h ng gi m theo giá "cánh kéo" v i hàng công ườ ế ướ
nghi p, do đó giá tr kim ng ch xu t kh u c a hàng nông s n s không cao và không
n đ nh. Ch a k , t tr ng c a ngành chăn nuôi trong nông nghi p cũng th p và ch a ư ư
có d u hi u phát tri n trong nh ng năm t i. Đ ng th i, t tr ng c a ngành công
nghi p ch a cao, đ c bi t là ngành công nghi p ch t o. S đóng góp vào tăng tr ng ư ế ưở
xu t kh u c a ngành công nghi p m t s năm qua m i ch y u là do phát tri n các ế
ngành công nghi p l p ráp, gia công nh l p ráp ô-tô, xe máy, d t may, giày dép, là ư
nh ng ngành ch y u "l y công làm lãi", ngu n nguyên li u b ph thu c vào th ế
tr ng n c ngoài. T tr ng công nghi p ch bi n c a n c ta còn nh (t l s nườ ướ ế ế ướ
ph m ch bi n trong c c u xu t kh u ch tăng kho ng 1,5%/năm), vì th kéo theo t ế ế ơ ế
tr ng hàng xu t kh u đã qua ch bi n sâu v n còn th p, m i xu t kh u ch y u hàng ế ế ế
thô, s ch , làm h n ch giá tr gia tăng c a s n ph m và kim ng ch xu t kh u. Tơ ế ế
tr ng th p c a ngành d ch v trong GDP và r t th p trong t ng kim ng ch xu t kh u