intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ Thống Đo - Điều Khiển Trên Hệ Điều Hành Của Máy Nén UK135/8T Phần 6

Chia sẻ: Danh Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PLCS7-300 có 3 ngôn ngữ lập trình cơ bản đó là: • Ngôn ngữ “liệt kê lệnh”, ký hiệu là STL (Statement list). Đây là dạng ngôn ngữ lập trình thông thường của máy tính. Một chương trình được ghép bởi nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ Thống Đo - Điều Khiển Trên Hệ Điều Hành Của Máy Nén UK135/8T Phần 6

  1. PLCS7-300 có 3 ngôn ngữ lập trình cơ bản đó là: • Ngôn ngữ “liệt kê lệnh”, ký hiệu là STL (Statement list). Đây là dạng ngôn ngữ lập trình thông thường của máy tính. Một chương trình được ghép bởi nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc chung “tên lệnh”+ “toán hạng”. • Ngôn ngữ “hình thang” ký hiệu LAD (Ladder logic) đây là dạng ngôn ngữ đồ hoạ thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển logic. • Ngôn ngữ “hình khối” ký hiệu là FBD (Function block diagram). Đây cũng là kiểu ngôn ngữ đồ hoạ thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển số. Trong ngôn ngữ này sử dụng các khối logic cơ bản để lập trình chẳng hạn như: AND, OR, NOT, XOR…Việc lập trình chính là việc kết nối các khối này theo một thuật toán nào đó. 2.2.7. Các thanh ghi trong PLCS7- 300 +) Thanh ghi trạng thái: Trong PLCS7-300 có 1 thanh ghi trạng thái là Status word khi thực hiện lệnh CPU sẽ ghi nhận lại trạng thái của phép tính trung gian cũng như 46
  2. của kết quả vào thanh ghi này. Thanh ghi có độ dài 16 bits nhưng chỉ sử dụng 9 bits. Nó có cấu trúc như sau: • FC (First check) bit kiểm tra. • RLO (Result of logic operation) bit lưu kết quả phép tính logic. • STA (Status bit) bit trạng thái. • OR bit ghi giá trị phép “và” trước khi thực hiện phép “hoặc”. • OS (Stored overflow bit) ghi lại giá trị bit tràn ra ngoài mảng nhớ. • OV (Overflow bit) bit báo tràn kết quả. • CC0 và CC1 (Condition code) hai bit báo trạng thái kết quả của phép tính với số nguyên, số thực, phép dịch chuyển hoặc phép tính logic trong ACCU. • BR (Binary result bit) bit trạng thái cho phép liên kết hai loại ngôn ngữ lập trình STL và LAD. Ngoài ra còn có các thanh ghi khác: • Accumulator gồm hai thanh ghi ACCU1 và ACCU2 giúp việc thực hiện các phép tính số học… • Address register gồm hai thanh ghi AR1 và AR2: thanh ghi định địa chỉ. • Data block register gồm 2 thanh ghi DB và DI. Trong đề tài này em xin phép không trình bày về tập lệnh trong S7- 300, vì tất cả các lệnh trong họ PLC gần giống nhau, và có rất nhiều trong các tài liệu. Chương trình điều khiển máy nén khí em sẽ viết theo kiểu LAD. 47
  3. Như vậy việc chọn PLCS7-300 cho việc tự động hoá điều khiển máy nén khí phù hợp với yêu cầu của đề tài, và vì lý do PLCS7-300 rất phổ biến trong các nhà máy hiện nay. CHƯƠNG 3 Xây dựng sơ đồ khối hoạt động máy nén khí. 3.1. Sơ đồ khối hoạt động của máy nén khí Hoạt động của máy nén được viết dưới sơ đồ khối sau: 48
  4. Start Chuẩn bị khởi động máy nén khí Sự cố Khởi động máy nén khí Dừng sự cố Không có sự cố Điều chỉnh các thông số: áp suất Sự cố Dừng sự cố và lưu lượng khí cấp cho nơi tiêu Không có sự cố Dừng máy nén khí End 49
  5. 3.1.1. Các bước chuẩn bị khởi động máy nén khí Start Chuẩn bị khởi động máy nén khí • Đóng khởi động bơm dầu phụ. • Mở van nhánh. • Đóng van tiết lưu trên đường ống hút. • Mở van nước vào và nước ra. • Đóng van trên đường ống đẩy (van khí nén) • Chuẩn bị khởi động động cơ Sang bước khởi động máy nén End 50
  6. 3.1.2. Các bước khởi động máy nén khí Start Khởi động máy nén khí • Đóng điện động cơ máy nén khí. • Ngắt bơm dầu khởi động, đưa bơm dầu chính vào hoạt động. • Mở van khí nén trên đường ống đẩy. • Mở van tiết lưu trên đường ống hút. • Kiểm tra sự cố. • Dừng nếu có sự cố xảy ra. Tự động điều chỉnh áp suất và lưu lượng khí. Dừng máy nén khí nếu không có nhu cầu cung cấp khí nơi tiêu thụ. 51
  7. 3.1.3. Điều chỉnh tự động máy nén khí Start Điều chỉnh lưu lượng khí, giữ áp suất định trước trên đường ống chính. Lưu lượng khí Lưu lượng khí giảm, áp lực khí tăng, áp suất giảm tăng cao mạnh • Đóng van tiết lưu • Van tiết lưu mở. • Van nhánh đóng. trên đường ống hút. • Mở van nhánh. Dừng máy nén khí nếu có sự cố xảy ra End 52
  8. 3.1.4. Các bước dừng máy nén khí (Dừng bình thường) Start Dừng máy nén khí (Dừng bình thường). • Van nhánh mở ra hoàn toàn. • Đóng van tiết lưu, van khí nén. • Dừng động cơ máy nén khí. • Đóng bơm dầu khởi động (Theo áp suất dầu). • Đóng van dẫn nước vào, van nước ra, ngắt bơm dầu khởi động. End 53
  9. 3.1.5. Các sự cố máy nén khí dẫn đến dừng máy nén khí • Nhiệt độ ổ đỡ và nhiệt độ dầu ra khỏi ổ đỡ lên đến 80 0 C. • Nhiệt độ khí trên đường ống chính lên đến 40 0 C. • Áp suất dầu trong ống chính giảm 0.5 kg/cm 2 . • Lưu lượng nước giảm 60 m 3 /h. Dừng sự cố máy nén khí khác với việc dừng máy ở chế độ bình thường đó là động cơ điện được ngắt ngay lập tức khi có bất kỳ thông số nào ở trên làm việc bất bình thường, tiếp theo việc dừng cũng tiến hành từng bước như việc dừng bình thường. CHƯƠNG 4 Xây dựng sơ đồ khối cho mạch điều khiển máy nén khí 4.1. Sơ đồ khối mạch chuẩn bị khởi động Start • Đóng Aptomat A7 đưa khởi động từ MПVII vào làm việc. • Ấn nút K1. • Đóng mạch rơle 1P và 2P. • Đóng mạch rơle thời gian PB. End 54
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2