GIS LÀ GÌ?
H Thông tin đ a lý (GIS) là m t công c máy tính đ l p b n đ và phân tích các s
v t, hi n t ng th c trên trái đ t. Công ngh GIS k t h p các thao tác c s d li u thông th ng ượ ế ơ ườ
(nh c u trúc h i đáp) và các phép phân tích th ng kê, phân tích đ a lý, trong đó phép phân tích đ a lýư
và hình nh đ c cung c p duy nh t t các b n đ ượ . Nh ng kh năng này phân bi t GIS v i các h
th ng thông tin khác và khi n cho GIS có ph m vi ng d ng r ng trong nhi u lĩnh v c khác nhau ế
(phân tích các s ki n, d đoán tác đ ng và ho ch đ nh chi n l c). ế ượ
Hi n nay, nh ng thách th c chính mà chúng ta ph i đ i m t - bùng n dân s , ô nhi m, phá r ng,
thiên tai - chi m m t không gian đ a lý quan tr ng.ế
Khi xác đ nh m t công vi c kinh doanh m i (nh tìm m t khu đ t t t ư
cho tr ng chu i, ho c tính toán l trình t i u cho m t chuy n xe ư ế
kh n c p), GIS cho phép t o l p b n đ , ph i h p thông tin, khái
quát các vi n c nh, gi i quy t các v n đ ph c t p, ế và phát tri n
các gi i pháp hi u qu mà tr c đây không th c hi n đ c. GIS là ướ ượ
m t công c đ c các cá nhân, t ch c, tr ng h c, chính ph ượ ườ
các doanh nghi p s d ng nh m h ng t i các ph ng th c m i ướ ươ
gi i quy t v n đ . ế
L p b n đ và phân tích đ a lý không ph i là k thu t m i, nh ng ư
GIS th c thi các công vi c này t t h n và nhanh h n các ph ng pháp th công cũ. Tr c công ngh ơ ơ ươ ướ
GIS, ch có m t s ít ng i có nh ng k năng c n thi t đ s d ng thông tin đ a lý giúp ích cho vi c ườ ế
gi i quy t v n đ và đ a ra các quy t đ nh. ế ư ế
Ngày nay, GIS là m t ngành công nghi p hàng t đô la v i s tham gia c a hàng trăm nghìn ng i ườ
trên toàn th gi i. GIS đ c d y trong các tr ng ph thông, tr ng đ i h c trên toàn th gi i. Cácế ượ ườ ườ ế
chuyên gia c a m i lĩnh v c đ u nh n th c đ c nh ng u đi m c a s k t h p công vi c c a h ượ ư ế
và GIS.
CÁC THÀNH PH N C A GIS
GIS đ c k t h p b i năm thành ph n chính: ph n c ng, ph n m m, d li u, con ng i và ph ngượ ế ườ ươ
pháp.
Ph n c ng
Ph n c ng là h th ng máy tính trên đó m t h GIS ho t đ ng. Ngày nay, ph n m m GIS có kh
năng ch y trên r t nhi u d ng ph n c ng, t máy ch trung tâm đ n các máy tr m ho t đ ng đ c ế
l p ho c liên k t m ng. ế
Ph n m m
Ph n m m GIS cung c p các ch c năng và các công c c n thi t đ l u gi , phân tích và hi n th ế ư
thông tin đ a lý. Các thành ph n chính trong ph n m m GIS là:
Công c nh p và thao tác trên các thông tin đ a lý
H qu n tr c s d li u(DBMS) ơ
Công c h tr h i đáp, phân tích và hi n th đ a
Giao di n đ ho ng i-máy (GUI) đ truy c p các công c d dàng ườ
D li u
Có th coi thành ph n quan tr ng nh t trong m t h GIS là d li u. Các d li u đ a lý và d li u
thu c tính liên quan có th đ c ng i s d ng t t p h p ho c đ c mua t nhà cung c p d li u ượ ườ ượ
th ng m i. H GIS s k t h p d li u không gian v i các ngu n d li u khác, th m chí có th sươ ế
d ng DBMS đ t ch c l u gi và qu n lý d li u. ư
Con ng iườ
Công ngh GIS s b h n ch n u không có con ng i tham gia qu n lý h th ng và phát tri n ế ế ườ
nh ng ng d ng GIS trong th c t . Ng i s d ng GIS có th là nh ng chuyên gia k thu t, ng i ế ườ ườ
thi t k và duy trì h th ng, ho c nh ng ng i dùng GIS đ gi i quy t các v n đ trong công vi c. ế ế ườ ế
GIS LÀM VI C NH TH NÀO? Ư
GIS l u gi thông tin v th gi i th c d i d ng t p h p các l p chuyên đ có th liên k t v i nhauư ế ướ ế
nh các đ c đi m đ a lý. Ði u này đ n gi n nh ng vô cùng quan tr ng và là m t công c đa năng đã ơ ư
đ c ch ng minh là r t có giá tr trong vi c gi i quy t nhi u v n đ th c t , t thi t l p tuy n đ ngượ ế ế ế ế ườ
phân ph i c a các chuy n xe, đ n l p báo cáo chi ti t cho các ng d ng quy ho ch, hay mô ph ng ế ế ế
s l u thông khí quy n toàn c u. ư
Tham kh o đ a lý
Các thông tin đ a lý ho c ch a nh ng tham kh o đ a lý hi n (ch ng h n nh kinh đ , vĩ đ ho c to ư
đ l i qu c gia), ho c ch a nh ng tham kh o đ a lý n (nh đ a ch , mã b u đi n, tên vùng đi u tra ướ ư ư
dân s , b đ nh danh các khu v c r ng ho c tên đ ng). Mã hoá đ a lý là quá trình t đ ng th ng ườ ườ
đ c dùng đ t o ra các tham kh o đ a lý hi n (v trí b i) t các tham kh o đ a lý n (là nh ng mô t ,ượ
nh đ a ch ). Các tham kh o đ a lý cho phép đ nh v đ i t ng (nh khu v c r ng hay đ a đi mư ượ ư
th ng m i) và s ki n (nh đ ng đ t) trên b m t qu đ t ph c v m c đích phân tích.ươ ư
Mô hình Vector và Raster
H th ng thông tin đ a lý làm vi c v i hai d ng mô hình d li u đ a lý khác nhau v c b n - mô hình ơ
vector và mô hình raster. Trong mô hình vector, thông tin v đi m, đ ng và vùng đ c mã hoá và ườ ượ
l u d i d ng t p h p các to đ x,y. V trí c a đ i t ng đi m, nh l khoan, có th đ c bi u di nư ướ ượ ư ượ
b i m t to đ đ n x,y. Ð i t ng d ng đ ng, nh đ ng giao thông, sông su i, có th đ c l u ơ ượ ườ ư ườ ượ ư
d i d ng t p h p các to đ đi m. Ð i t ng d ng vùng, nh khu v c buôn bán hay vùng l u v cướ ượ ư ư
sông, đ c l u nh m t vòng khép kín c a các đi m to đ . ượ ư ư
Mô hình vector r t h u ích đ i v i vi c mô t các đ i t ng riêng bi t, nh ng kém hi u qu h n trong ượ ư ơ
miêu t các đ i t ng có s chuy n đ i liên t c nh ki u đ t ho c chi phí c tính cho các b nh ượ ư ướ
vi n. Mô hình raster dd c phát tri n cho mô ph ng các đ i t ng liên t c nh v y. M t nh raster là ượ ượ ư
m t t p h p các ô l i. C mô hình vector và raster đ u đ c dùng đ l u d li u đ a lý v i nh ng ướ ượ ư ư
u đi m, nh c đi m riêng, Các h GIS hi n đ i có kh năng qu n lý c hai mô hình này. ư ượ
C NHI M V C A GIS
M c đích chung c a các H Thông tin đ a lý là th c hi n sáu nhi m v sau:
Nh p d li u
Thao tác d li u
Qu n lý d li u
H i đáp và phân tích
Hi n th
Nh p d li u
Tr c khi d li u đ a lý có th đ c dùng cho GIS, d li u này ph i đ c chuy n sang d ng s thíchướ ượ ượ
h p. Quá trình chuy n d li u t b n đ gi y sang các file d li u d ng s đ c g i là quá trình ượ s
hoá.
Công ngh GIS hi n đ i có th th c hi n t đ ng hoàn toàn quá trình này v i
công ngh quét nh cho các đ i t ng l n; nh ng đ i t ng nh h n đòi h i m t ượ ượ ơ
s quá trình s hoá th công (dùng bàn s hoá). Ngày nay, nhi u d ng d li u
đ a lý th c s có các đ nh d ng t ng thích GIS. Nh ng d li u này có th thu ươ
đ c t các nhà cung c p d li u và đ c nh p tr c ti p vào GIS. ượ ượ ế
Thao tác d li u
Có nh ng tr ng h p các d ng d li u đòi h i đ c chuy n d ng và thao tác ườ ượ
theo m t s cách đ có th t ng thích v i m t h th ng nh t đ nh. Ví d , các ươ
thông tin đ a lý có giá tr bi u di n khác nhau t i các t l khác nhau (h th ng
đ ng ph đ c chi ti t hoá trong file v giao thông, kém chi ti t h n trong fileườ ượ ế ế ơ
đi u tra dân s và có mã b u đi n trong m c vùng). Tr c khi các thông tin này đ c k t h p v i ư ướ ượ ế
nhau, chúng ph i đ c chuy n v cùng m t t l (m c chính xác ho c m c chi ti t). Ðây có th ch ượ ế
là s chuy n d ng t m th i cho m c đích hi n th ho c c đ nh cho yêu c u phân tích. Công ngh
GIS cung c p nhi u công c cho các thao tác trên d li u không gian và cho lo i b d li u không
c n thi t. ế
Qu nlý d li u
Ð i v i nh ng d án GIS nh , có th l u các thông tin đ a lý d i d ng các file đ n gi n. Tuy nhiên, ư ướ ơ
khi kích c d li u tr nên l n h n và s l ng ng i dùng cũng nhi u lên, thì cách t t nh t là s ơ ượ ườ
d ng h qu n tr c s d li u (DBMS) đ giúp cho vi c l u gi , t ch c và qu n lý thông tin. M t ơ ư
DBMS ch đ n gi n là m t ph n m n qu n lý c s d li u. ơ ơ
Có nhi u c u trúc DBMS khác nhau, nh ng trong GIS c u trúc quan h t ra h u hi u nh t. Trong ư
c u trúc quan h , d li u đ c l u tr d ng ượ ư các b ng. Các tr ng thu c tính chung trong các ườ
b ng khác nhau đ c dùng đ liên k t các b ng này v i nhau. Do linh ho t nên c u trúc đ n gi n ượ ế ơ
này đ c s d ng và tri n khai khá r ng rãi trong các ng d ng c trong và ngoài GIS.ượ
H i đáp và phân tích
M t khi đã có m t h GIS l u gi các thông tin đ a lý, có th b t đ u h i các câu h i đ n gi n nh : ư ơ ư
Ai là ch m nh đ t góc ph ?
Hai v trí cách nhau bao xa?
Vùng đ t dành cho ho t đ ng công nghi p đâu?
Và các câu h i phân tích nh : ư
T t c các v trí thích h p cho xây d ng các toà nhà m i n m đâu?
Ki u đ t u th cho r ng s i là gì? ư ế
N u xây d ng m t đ ng qu c l m i đây, giao thông s ch u nh h ng nh th nào?ế ườ ưở ư ế
GIS cung c p c kh năng h i đáp đ n gi n "ch và nh n" và các công c phân tích tinh vi đ cung ơ
c p k p th i thông tin cho nh ng ng i qu n lý và phân tích. Các h GIS hi n đ i có nhi u ườ công c
phân tích hi u qu , trong đó có hai công c quan tr ng đ c bi t:
Phân tích li n k
T ng s khách hàng trong bán kính 10 km khu hàng?
Nh ng lô đ t trong kho ng 60 m t m t đ ng? ườ
Ð tr l i nh ng câu h i này, GIS s d ng ph ng pháp vùng đ m đ xác đ nh m i quan h li n k ươ
gi a các đ i t ng. ượ
Phân tích ch ng x p ế
Ch ng x p là quá trình tích h p các l p thông tin khác nhau. Các thao tác phân tích đòi h i m t ho c ế
nhi u l p d li u ph i đ c liên k t v t lý. S ch ng x p này, hay liên k t không gian, có th là s ượ ế ế ế
k t h p d li u v đ t, đ d c, th m th c v t ho c s h u đ t v i đ nh giá thu . ế ế
Hi n th
V i nhi u thao tác trên d li u đ a lý, k t qu cu i cùng đ c hi n th t t nh t d i d ng b n đ ế ượ ướ
ho c bi u đ . B n đ khá hi u qu trong l u gi và trao đ i thông tin đ a lý. GIS cung c p nhi u ư
công c m i và thú v đ m r ng tính ngh thu t và khoa h c c a ngành b n đ . B n đ hi n th
th đ c k t h p v i các b n báo cáo, hình nh ba chi u, nh ch p và nh ng d li u khác (đa ượ ế
ph ng ti n).ươ
D LI U CHO GIS
Nh ng d li u b n đ nào là c n thi t? ế
Nhìn chung có m t s lo i d li u b n đ ph bi n sau: ế
B n đ n n - bao g m các b n đ đ ng ph , đ ng qu c l ; đ ng ranh gi i hành chính, ranh ườ ườ ườ
gi i vùng dân c ; sông, h ; m c biên gi i; tên đ a danh và b n đ raster. ư
B n đ và d li u th ng m i ươ - Bao g m d li u liên quan đ n dân s / nhân kh u, ng i tiêu th , ế ườ
d ch v th ng m i, b o hi m s c kho , b t đ ng s n, truy n thông, qu ng cáo, c s kinh doanh, ươ ơ
v n t i, tình tr ng t i ph m.