TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
55
HIU QU DẪN LƯU NÃO THẤT KT HỢP BƠM THUỐC
TIÊU SI HUYẾT TRONG ĐIỀU TR XUT HUYT NÃO THT
T PHÁT GÂY GIÃN NÃO THT CP TÍNH
Nguyn Duy Linh2, Nguyễn Quang Hưng1, Trần Chí Cường1,
Phm Vit M2 ,Nguyn Nht Thái1, Trần Duy Vũ1,
Nguyn Th Ngc Tuyn1, Lê Th Chi Lan1, Hà Thoi K2,
Tôn N Th Đim1, Nguyn Hải Đăng1, Võ Đăng Khương2
TÓM TT9
Đặt vấn đề: Xut huyết não tht gây giãn
não tht cp là tình trng chy máu gây tc nghn
lưu thông dịch não tủy, tăng áp lực ni s, t
l t vong và tàn phế cao. Tiêu si huyết não tht
phu thut ít xâm lấn, đẩy nhanh ly gii máu
đông, tái thông não thất cho kết qu kh quan.
Mc tiêu: Đánh ghiệu qu điều tr xut huyết
não tht t phát bng dẫn lưu não thất ra ngoài và
bơm tiêu sợi huyết não tht. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t
tiến cu trên 37 bnh nhân xut huyết não tht t
phát gây giãn não tht cp, ti Bnh vin Quc tế
S.I.S Cần Thơ từ 04/2022 - 06/2024. Kết qu:
Nghiên cu gm 19 bnh nhân nam, 18 bnh
nhân n, tui trung bình 52,5 64,9% bnh
nhân xut huyết mức độ nng theo Graeb. T l
tái thông 100%, giảm được 80% th tích máu não
tht, t l biến chng thp (19%). mRS 0-3 ti
thời điểm 12 tháng 24 tháng lần lượt 77,8%
94,1%. Kết lun: Tiêu si huyết não tht an
toàn, không gây tái xut huyết liu phù hp,
1Bnh viện Đa Khoa Quc tế S.I.S Cần Thơ
2Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Chu trách nhiệm chính: Võ Đăng Khương
ĐT: 0763940957
Email: vodangkhuong1999@gmail.com
Ngày nhn bài: 13.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.10.2024
Ngày duyt bài: 2.11.2024
đẩy nhanh ly giải máu đông trong não thất, tránh
tc dẫn lưu gây tht bại điều tr.
T khóa: Xut huyết não tht, dẫn lưu não
tht ra ngoài, tiêu si huyết não tht, IVF
SUMMARY
EFFICACY OF EXTERNAL
VENTRICULAR DRAINAGE WITH
FIBRINOLYTIC THERAPY IN THE
TREATMENT OF SPONTANEOUS
INTRAVENTRICULAR
HEMORRHAGE CAUSING ACUTE
OBSTRUCTIVE HYDROCEPHALUS
Background: Intraventricular hemorrhage is
a localized bleeding in the ventricular system or
from the adjacent brain parenchyma or from the
subarachnoid space into the ventricles. The
consequences of intraventricular hemorrhage are
extremely serious with a high mortality rate and a
high rate of care-dependent survival outcomes.
With novel medical trend is minimally invasive
surgery, intraventricular fibrinolysis - a
coordinated approach with injection of
thrombolytic drugs into the ventricles, which
accelerates the thrombolysis of the haematoma
and recanalized ventricular system, has shown
positive short-term and long-term results.
Objective: Evaluating the effectiveness of
treating spontaneous IVH causing acute
obstructive hydrocephalus using intraventricular
fibrinolysis therapy. Subjects and Methods: A
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
56
descriptive prospective study on 37 patients with
spontaneously occurring IVH causing acute
ventricular dilation at S.I.S International General
Hospital, Can Tho, from 04/2022 06/2024.
Results: The study included 19 male patients and
18 female patients, with an average age of 52,5
years and 64,9% of the patients had severe
hemorrhage according to the Graeb scale. The
recanalization rate was 100%, with a reduction of
80% in ventricular blood volume and a low
complication rate (19%). The mRS (modified
Rankin Scale) scores of 0-3 at 12 months and 24
months were 77,8% and 94,1%, respectively.
Conclusions: Treating IVH by EVD combined
with intraventricular fibrinolytic therapy is safe,
preventing re-bleeding at appropriate doses. This
approach effectively accelerates the thrombolysis
in the ventricles, preventing EVD obstruction-
related treatment failure.
Keywords: Intraventricular hemorrhage,
external ventricular drainage, intraventricular
fibrinolysis, IVF
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xut huyết não tht tình trng chy
máu khu trú trong h thng o tht hoc
xut huyết t nhu o lân cn hay t
khoang dưới nhện đổ o não tht. Theo T
chức Đột qu Thế gii, mỗi năm hơn 3,4
triệu trường hợp đột qu xut huyết não,
chiếm hơn 28% tổng s trường hợp đột qu,
vi t l t vong tàn phế cao [8]. S xut
hin máu trong h thng não tht gây ra hiu
ng cp tính bao gm giãn não tht khi cc
máu đông gây tắc não tht III và/hoc não
thất IV, ng như hiệu ng choán ch do
khi xut huyết vùng nhu não sâu gn
não tht. Hu qu ca xut huyết não tht
cùng nghiêm trng vi t l t vong
khong 78%, t l kết cc xu (sng ph
thuộc vào người chăm sóc đánh giá qua
modified Rankin scale 4 hoặc 5) lên đến 90%
nhng bệnh nhân được điều tr ni khoa
không can thip phu thut tích cc
[7]. Điều tr xut huyết não tht gm hai mc
tiêu quan trọng đó điu tr nguyên nhân
chy máu và gii quyết tình trng tc não tht
cp. Các nghiên cứu điều tr xut huyết não
tht bằng đặt dẫn lưu não thất ra ngoài đơn
thun ghi nhn t l sng sót không cao, do
s tn ti ca cục máu đông trong não thất có
th gây tc h thng dẫn lưu tình trạng
viêm não tht trùng hoc nhim trùng não
tht do thi gian dẫn lưu kéo dài tăng tỷ l
tht bại trong quá trình điều trị. Do đó vấn đề
đặt ra rút ngn thi gian dẫn lưu, sớm gii
quyết lượng máu trong não tht. Nghiên cu
có giá tr bng chng cao nhất cho đến nay là
CLEAR III [6], Hội đột qu Hoa K 2022
[4], đều khuyến cáo dẫn lưu não tht ra ngoài
kết hợp bơm thuc tiêu si huyết để rút ngn
thời gian lưu giảm tình trng tc h thng
dẫn lưu. Chúng tôi tiến hành nghiên cu này
vi mc tiêu: Đánh giá hiệu qu điều tr
xut huyết não tht t phát nguyên phát
bng phu thut dẫn lưu não thất ra ngoài
kết hợp bơm thuốc tiêu si huyết đánh
giá các yếu t liên quan đến kết qu điều
tr.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: Bnh nhân
XHNT t phát gây tc não tht cấp được điều
tr bằng phương pháp dẫn lưu não thất ra
ngoài kết hợp bơm thuốc tiêu si huyết vào
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
57
não tht ti Bnh viện Đa khoa Quốc tế S.I.S
Cần Thơ, từ tháng 04/2022 06/2024.
Tiêu chun chn mu
- Bnh nhân t 18 đến 80 tui;
- Chy máu não tht gây giãn não tht
cp: tiêu chun giãn não tht cp trên ct lp
vi tính hoc MRI não theo Greenberg [6]
Tiêu chun chính: (1) b rng sng thái
dương não thất bên (TH Temporal Horn)
2mm, các rãnh Sylvius, liên bán cu, khe
gia các cun não không nhìn thy; (2) TH
2mm t s FH/ID > 0,5 (FH b rng
sng trán o tht bên Frontal Horn ID
là khong cách 2 bản trong xương sọ đo cùng
mc vi FH)
Tiêu chun gi ý: t s FH/ID t 0,4-0,5;
ch s Evans (FH/BPD) > 0,3 (trong đó BPD
là đường kính ngang hp s)
- Bnh nhân không di chứng đột qu
trước đó.
- Đưc phu thut dẫn lưu não thất ra
ngoài kết hợp bơm tiêu sợi huyết não tht
Tiêu chun loi tr
- Ct lp vi tính hoc cộng hưởng t
mch máu kết qu hoc nghi ng các
nguyên nhân chy máu th phát: phình động
mch não, d dạng động tĩnh mạch não, bnh
Moyamoya hoc khi u;
- Ri loạn đông máu: INR > 1,5; gim
tiu cu < 100000/ ml; Tiền căn sử dng các
thuc chng kết tp tiu cu, chống đông;
Đang xuất huyết ti các tng, liên quan vi v
trí sau phúc mạc, đường tiêu hóa, tiết niu,
hp; xut huyết dưới da nhiu , ti v trí
tiêm truyn hoc các th thut.
- Xut huyết nhu o ch định
phu thut m np s gii ép; xut huyết não
tht tiến triển tăng lên.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang
C mu
Chn mu thun tin trong thi gian thc
tế nghiên cu t tháng 04/2022 - 06/2024.
Ni dung nghiên cu
Các bnh nhân tha tiêu chun chn
loi tr, thu thập các đặc điểm chung (tui,
gii, tin s bnh lý, Glasgow lúc nhp
viện), đặc điểm hình nh hc (hình 1- hình
thái xut huyết não thất, phân độ xut huyết
não thất theo, phân độ xut huyết não tht
theo thang điểm Graeb [5], ước nh th tích
xut huyết não tht theo công thc Hen
Hallevi [7], các du hiu giãn não tht ch
s đánh giá giãn não thất(TH, FH, ID, t s
FH/ID, ch s Evans FH/BPD), kết qu điều
tr (tng s liu tiêu si huyết đã sử dng,
thời gian lưu EVD, ước tính th tích khi
máu trong não thất sau bơm tiêu sợi huyết
ln cui cùng, tính t l khối máu được làm
sạch, đánh giá mức độ phc hi chức năng
thn kinh ca bnh nhân ti thời điểm sau
xut vin 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng
24 tháng dựa trên thang đim mRS, biến
chứng liên quan phương pháp (chy máu
tái phát, tắc EVD, đặt VP shunt, giãn não
tht mn tính, viêm não/màng não) biến
chng ni khoa (viêm phi, loét t đè, huyết
khối tĩnh mạch sâu, nhim khun tiết niu,
xut huyết tiêu hóa).
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
58
Hình 1. Xuất huyết bao trong và đồi thị trái lan vào não thất,
tắc não thất III, IV, giãn não thất
Hình 2. Điểm Kocher và hướng đặt catheter
“Nguồn: A review of trajectories for external cranial ventricular access,
Nepal Journal of Neuroscienc”
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
59
Phu thuật được thc hin vi quy trình
khun. Khoan s điểm Kocher (hình 2).
Đặt dẫn lưu vào sừng trán ca bên não tht
chảy máu ít hơn. Áp lực h thng dẫn lưu
não thất ra ngoài được lưu ở mc 10 cmH2O.
Hu phu 12 gi, bệnh nhân được chp
CLVT s não để xác đnh chy máu tiến
trin, v trí đầu dẫn lưu trong não thất.
Nếu không chy máu tiến triển, đầu trong
ng dẫn lưu nằm trong não tht, thc hin
bơm thuốc tiêu si huyết rTPA (Alteplase®)
1mg/ml o não tht qua h thống EVD đảm
bo khuẩn. Bơm 1 liều (1mg Alteplase
3ml nước ct) mỗi 24h, sau khi bơm, hệ
thống được khoá 2 gi. Chp CLVT s não
mỗi ngày để kiểm tra trước khi bơm. Bệnh
nhân được hi sc ch cc, an thn, kim
soát huyết áp (<140 mmHg) trong quá trình
bơm thuốc.
Phim chp CLVT s não đột xut s
được chp nếu điểm hôn Glasgow xấu đi
ít nhất 2 điểm, tăng áp lực ni s không đáp
ng với điều tr ni khoa, tc dẫn lưu não
tht. Kết thúc bơm tiêu sợi huyết theo
Hanley[8].
Sau khi kết thúc bơm thuốc tiêu si
huyết, h thống EVD được nâng dn áp lc 5
cmH2O mỗi 12h, đến khi đạt 20 cmH2O, lưu
EVD 24h chp CLVT s não không bơm
thuc cn quang, nếu tình trng não tht
không giãn áp lc EVD 20 cmH2O, EVD
được rút. Nếu não thất còn giãn, đánh giá
tình trng não thất thông, lượng máu trong
não thất đã giảm >80%, rút EVD dẫn lưu
não tht xung bng (VP shunt). Trong
trường hp viêm màng não, hoc nghi ng
viêm màng não, EVD tiếp tục lưu và sử dng
kháng sinh tĩnh mạch liu điều tr viêm màng
não.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm của đối tượng nghiên cu và hình nh hc
Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu và hình nh hc
Đặc điểm chung
Giá tr
T l (%)
Đặc điểm chung
Giá tr
T l
(%)
Tui trung bình
52,51 ± 9,5
Hình thái
xut huyết
Nguyên phát
8
21,6
Nam
19
51,4
Th phát
29
78,4
N
18
48,6
Phân độ
xut huyết
theo Graeb
Nh (1-4)
0
0
Tăng huyết áp
29
78,4
Trung bình (5-8)
13
35,1
Đái tháo đường
1
2,7
Nng (9-12)
24
64,9
Hút thuc lá
4
10,8
Các ch s
TH (mm)
12,41 ± 3,09
Nh
(13-15 điểm)
0
0
FH/ID
0,43 ± 0,11
Trung bình
(9-12 điểm)
12
32,4
Evans
(FH/BPD)
0,35 ± 0,09
Nng
(3-8 điểm)
25
67,6
Th tích XHNT
(ml)
36,16 ±
25,37
Nhn xét: Tui trung bình ca bnh nhân
trong nghiên cu là 52.51 ± 9.5 tui, vi t l
Nam/N 1/1. Tin s tăng huyết áp chiếm
đa số (78,4%). Ti thời điểm nhp vin, 25
bnh nhân GCS t 3-8 điểm. Xut huyết
não tht th phát chiếm đa số với 29 trường