Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 4: 442-450
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2025, 23(4): 442-450
www.vnua.edu.vn
442
HIU QU GIM TỔNG NITƠ AMONIAC TRONG NƯỚC NGT VÀ L
CA BÀO T
Bacillus polymyxa
NGUN GC N ĐỘ
Lê Việt Dũng1*, Sầm Văn Hải1,2
1Khoa Thy sn, Hc vin Nông nghip Vit Nam
2Công ty C phn giái pháp thú y GreenTech Vit Nam
*Tác gi liên h: levietdung@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 14.01.2025 Ngày chp nhận đăng: 18.04.2025
TÓM TT
Tng nitơ amoniac (TAN) cao khả ng chuyển hóa thành amoniac gây độc cho động vt thy sản trong điều
kin pH cao. Nghiên cu này đánh giá khả năng giảm TAN trong nước ca bào t Bacillus polymyxa nhp khu t n
Độ trong môi trường gi lp. Liu 1g bào t (5,3 t CFU/g) được b sung vào môi trường nước ngọt và nước l (17ppt)
có nồng độ TAN 0,5; 2,5; 5,0; 7,5 và 10 mg/l. TAN được đo bằng test kit A3 (Otanics, Vit Nam). Sau 24h sc khí, TAN
đều gim xung mc thp. Tốc độ gim TAN tối đa đạt 0,16-0,18 mg/l/h nồng độ TAN 5 mg/l. Bào t kh năng
hot động trongc l tốt hơnc ngt. Cn thêm nghiên cu đ tăng hiệu qu s dng o t B. polymyxa.
T khóa: Amoni, amoniac, Bacillus, bào t, x lý.
Effectiveness of Total Ammonia Nitrogen Reduction in Freshwater
and Brackish Water of Bacillus polymyxa Spores of Indian Origin
ABSTRACT
High total ammonia nitrogen (TAN) can be converted into toxic ammonia under high pH, posing a threat to
aquatic animals. This study evaluated the ability of Bacillus polymyxa spores imported from India in reduction of TAN
in a simulated environment. 1g dose of spores (5.3 billion CFU/g) was added to freshwater and brackish water
(17ppt) with TAN concentrations of 0.5, 2.5, 5.0, 7.5, and 10 mg/l. TAN was determined using a test kit A3 (Otanics,
Vietnam). After 24 hours of aeration, TAN levels decreased significantly. The maximum TAN reduction rate reached
0.16-0.18 mg/l/h at a concentration of 5 mg/l. The spores exhibited better activity in brackish water than in freshwater.
Further research is needed to improve the effectiveness of B. polymyxa spores.
Keywords: Ammonium, ammonia, Bacillus, spore, treatment.
1. ĐT VN Đ
Trong các h thng thâm canh bán thâm
canh, mêt độ thâ ging cao cùng vi thức ën
giàu protein thường dén đến suy giâm chçt
ợng nước. S tích t ca chçt hữu từ phân
thức ën thừa cũng thúc đèy s hình thành
amoniac trong nước (Avnimelech, 1999; Wu &
cs., 2017) h quâ gåy độc cho động vêt thy
sân (Armstrong & cs., 2012). Tổng nitơ amoniac
(Total Ammonia Nitrogen, TAN) gm amoni
NH4+-N thành phæn độc amoniac NH3
(Alcaraz & cs., 1999). Amoniac th xâm nhêp
vào động vêt thy sân thông qua đưng mang
làm giâm khâ nëng n chuyn oxy trong máu,
phá hy h thng bài tiết cân bìng thèm
thçu của thể (Lin & cs., 2022). Sau đó, các
triu chứng như khó thở, giâm ën, giâm sức đề
kháng xây ra, làm giâm tî l sng của đng vêt
thy sân (Randall & Sui, 2002). Trong nhng
nëm gæn đåy, phương pháp quân chçt lượng
c da trên các vi khuèn d ng loäi b
amoniac đưc ng dng trong nuôi trng thy
sân (Crab & cs., 2007). Phương pháp này sử
dng tî l carbon/nitơ cao để kích thích s nhân
sinh ca vi khuèn d ng trc tiếp chuyn
hóa amoni/amoniac thành protein vi khuèn
(Ebeling & cs., 2006). Nhiu nghiên cứu đã quan
Lê Việt Dũng, Sầm Văn Hải
443
sát thçy vic s dng loài Bacillus subtilis
hiu quâ trong vic giâm tâi chçt hữu
amoniac (Xie & cs., 2023; Zhou & cs., 2019). Gæn
đåy, loài B. polymyxa cũng đưc quan tâm ng
dng trong thy sân do khâ nëng o bào t ca
chúng như B. subtilis.
Bacillus polymyxa mt loäi vi khuèn
Gram dương, ng hình que, khâ nëng o
bào t không gây bnh. Vi khuèn này sng
vùng r thc vêt ni sinh trong cây. Chúng
hiếm khi được tìm thçy trong træm tích bin
hoc thc phèm lên men. Nh khâ nëng sống
sót trong điều kin khíc nghit, bao gm nhit
độ cao, chçt dit khuèn, áp suçt tia UV, bào
t ca B. polymyxa th chịu được quá trình
thanh trùng tn täi trong thiết b công
nghip. B. polymyxa täo ra nhiu hp chçt
kháng khuèn (các chçt chuyn hóa th cçp) -
như lipopeptide polymyxin, fusaricidin - khâ
nëng hữu ích trong điều tr các bnh nhim
trùng kháng nhiu loäi thuc và các tác nhân
gây bnh vi khuèn khác trên đng vêt thy sân
(Daud & cs., 2019). Tác dụng tëng min dch
đối kháng vi khuèn gây bnh ca B. polymyxa
trên cá rô phi, chép, trím c, tôm th chân
tríng đã được nghiên cu (Amoah & cs., 2020;
Gupta & cs., 2016; Sebastian & cs., 2019;
Sebastian & cs., 2017; Yang & cs., 2023). Tuy
nhiên, ít nghiên cu v khâ nëng giâm
amoniac trong nước ca loài này. thế, mc
tiêu ca nghiên cu này nhìm đánh giá khâ
nëng loäi b tổng nitơ amoniac ca B. polymyxa
trong nước ngọt và nước l.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế thí nghim
Hiu quâ loäi b tổng nitơ amoniac (TAN)
ca Bacillus polymyxa đưc th nghim trong 2
thí nghim 1 nhân tố: môi trường c 0ppt
17ppt. Mi thí nghim 6 nghim thức tương
ng vi các nồng độ TAN trong c khác nhau:
0; 0,5; 2,5; 5,0; 7,5 10ppm (ký hiệu tương
ng: T0, T0.5, T2.5, T5, T7,5 và T10). c ngt
được m từ giếng khoan, rồi được loäi sít bìng
KMnO4 Polyaluminium Chloride. Nước bin
35ppt được pha với nước ngọt để täo nước l
17ppt. Nước được lc qua túi PE 10µm trước khi
s dng. NH4Cl được s dụng đ täo môi trường
nồng đ tổng nitơ amoniac như mong muốn.
Môi trường nước được điều chînh v pH 8,0 bìng
NaOH 1M trước khi thí nghim.
Dùng 5g chế phèm bào t B. polymyxa (5,3
tî CFU/g cung cçp bi KeyBio Vit Nam, ngun
gc Ấn Độ) 5g đường tríng cho vào trong các
chai 5l c 0 17ppt TAN các nồng độ
khác nhau læn lượt là: 0; 0,5; 2,5; 5,0; 7,5
10ppm. Mi nghim thc lp läi 3 læn tương
đương 3 chai. Sục khí được duy trì trong sut
quá trình thí nghim. Ngoài ra, mt nghim
thc tríng (blank) nồng độ 10ppm ca TAN
chî sc khí, không b sung vi sinh đưc s
dụng đ hiu chînh lượng bay hơi tự nhiên ca
amoniac cho toàn b các nghim thc. Thu 5ml
méu nước mi 8 tiếng để đo pH TAN trong
24h bìng test kit A3 (Otanics, Việt Nam). Trước
sau thí nghim, các chî tiêu nhiệt độ, oxy
được đo bìng đæu câm biến DO200 (YSI, M).
2.2. X lý s liu
Nồng đ TAN được hiu chînh bìng giá tr
TAN đo được các nghim thc tr giá tr TAN
nghim thc tríng.
Tốc độ giâm TAN (mg/l/h) được tính bìng s
chênh lch giá tr TAN trên thi gian theo dõi:
TAN = (TANt TANt0)/(t t0), trong đó, t t0
là thi gian cui và thời gian đæu.
Hiu quâ x TAN được tính theo phæn
trëm giá trị nng đ ban đæu: H = (TANt/TANt0)
× 100%.
S liu phæn trëm được chuyn däng logarit
trước khi phân tích. Các s liu đưc tính toán
giá tr trung bình, độ lch chuèn so sánh s
khác bit gia các nghim thc bìng phép phân
tích ANOVA mt nhân t phép th Tukey s
dng phæn mm Minitab 16 vi độ tin cêy 95%.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Ảnh hưởng ca Bacillus polymyxa ti
các mc TAN theo thi gian trong môi
trường nước ngt
Nồng độ TAN giâm rõ trong tçt câ các
nghim thc đi với i tờng nước ngt sau
24h: t 10 xung 6,07ppm; 7,5 xung 2,80ppm;
5 xung 2,37ppm, 2,5 xung 0,87; 0,5 xung
Hiu qu gim tổng nitơ amoniac trong nước ngt và l ca bào t Bacillus polymyxa ngun gc Ấn Độ
444
0,23ppm (Hình 1). khoâng thi gian t 0-8h,
nghim thc T10 tốc độ giâm TAN nhanh
nhçt, sau đó ti T7,5, chêm nhçt T0,5
(P <0,05, Hình 2a), trong khi đó, không s
khác bit v tốc độ giâm TAN gia T5 T2,5
(P >0,05). Trong 8-16h, tc đ giâm TAN T7,5
cao hơn các nghiệm thc còn läi (P <0,05),
ngược läi, tốc đ giâm TAN T10 giâm xung
không kc bit vi T5, T2,5 (P >0,05). Cui
thí nghim 16-24h, tốc độ giâm TAN câ 5
nghim thc đều khác bit nhau (P <0,05,
Hình 2a).
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 8 16 24
TAN (mg/l)
Thời gian (h)
Nước ngọt (0ppt)
0 0,5 2,5 5 7,5 10
Hình 1. Ảnh hưởng
ca Bacillus polymyxa ti các mc TAN (mg/l) theo thời gian trong môi trường nước ngt
dce
cbd
cb
b
b
a
a
a
bc
0,00
0,05
0,10
0,15
0,20
0,25
0,30
0,35
0,40
0,45
0,50
0-8 8-16 16-24
Tốc độ giảm nồng độ TAN (mg/l/h)
Thời gian (h)
Nước ngọt (0ppt)
0 0,5 2,5 5 7,5 10
Hình 2a. Tốc độ gim nồng độ TAN theo các quãng thi gian 8h (mg/l/h)
trong môi trường nước ngt khi b sung B. polymyxa
Lê Việt Dũng, Sầm Văn Hải
445
c
a
b
a
a
b
bc
b
b
ab
b
a
bc a
0
10
20
30
40
50
60
70
816 24
Hiệu quả xử lý TAN (%)
Thời gian (h)
Nước ngọt (0ppt)
0,5 2,5 5 7,5 10
Hình 2b. Hiu qu x lý TAN trong nước ngt ca B. polymyxa theo thi gian (%)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 8 16 24
TAN (mg/l)
Thời gian (h)
Nước lợ (17ppt)
0 0,5 2,5 5 7,5 10
Hình 3. S thay đổi ca TAN (mg/l) theo thi gian
trong môi trường nước l 17ppt sau b sung B. polymyxa
Hiu quâ x TAN gia các nghim thc
khác nhau nhưng đều xu hướng tëng dæn
theo thi gian (Hình 2b). Sau 8h, hiu quâ x
TAN cao nhçt các nghim thc T2,5 T10
(khoâng 25%, P <0,05), thçp nhçt nghim thc
T0,5 (0%, P <0,05) và không có s khác bit gia
hai nghim thc T7,5 T5 (P >0,05, Hình 3b).
Sau 16h, hiu quâ x lý TAN T0,5 tëng lên cao
nhçt tương đương với T2,5, T7,5, trong khi đó,
hiu quâ x TAN thçp nhçt T10 T5
(P <0,05). Cui thí nghim, hiu quâ x TAN
T10 thçp nhçt (P <0,05) không s khác
Hiu qu gim tổng nitơ amoniac trong nước ngt và l ca bào t Bacillus polymyxa ngun gc Ấn Độ
446
bit gia các nghim thc n läi (P >0,05,
Hình 2b).
3.2. Ảnh hưởng ca Bacillus polymyxa ti
các mc TAN theo thi gian trong môi
trường nước l 17ppt
TAN trong nước l 17ppt vi các mc ban
đæu 0,5-10 mg/l đều giâm sau khi b sung
B. polymyxa (Hình 3). Sau 24h, TAN giâm t
9,8 xung 5,27; t 7,5 xung 1,27; t 5 2,5
xung 0,2-0,23 và t 0,5 xung 0,07 mg/l.
s khác bit v tốc độ giâm TAN gia
các nghim thc các khoâng thi gian 0-8h,
8-16h 16-24h (P <0,05; Hình 4a). Tốc độ
giâm TAN trong 0-8h cao nhçt T5, tiếp đến
các T7,5; T2,5; T10 và T0,5 mg/l (P <0,05).
Trong 8h tiếp theo, tốc độ giâm TAN cao nhçt
nghim thc T7,5 tiếp đến các nghim thc
T10; T5; T2,5 T0,5 mg/l (P <0,05). Trong 8h
cui thí nghim, tốc độ giâm TAN vén cao nhçt
nghim thc T7,5 mg/l T10 mg/l (P <0,05),
tuy nhiên, không s khác bit các nghim
thc còn läi (P >0,05). th thçy khi nồng độ
TAN mc khoâng 5 mg/l thì tốc độ giâm TAN
cao nhçt trong 8h tiếp theo (ví d: 0-8h
nghim thc T5 8-16h nghim thc T7,5).
Tuy nhiên, vào thời điểm 16h, khi TAN ca
nghim thc T10 chî n 6 mg/l thì tc độ giâm
TAN trong 16-24h läi giâm. Điều này th do
mt s yếu t dinh dưỡng b hän chế sau 16h
hoät động. Thc vêy, khi nồng độ TAN khoâng
2-2,5 mg/l thì tốc đ giâm TAN ca nghim thc
T7,5 vào thi gian 16-24h cũng thçp n của
T2,5 trong 0-8h.
Hiu quâ x lý TAN sau 8h cao nhçt
nghim thức T2,5 (80%), sau đó ti T5; T0,5;
T7,5ppm, thçp nhçt nghim thc T10ppm
(P >0,05; nh 4b). Sau 16h, hiu quâ x
TAN cao nhçt nghim thc T2,5 và T5
(P <0,05) và không có s khác bit gia chúng
(P >0,05). Sau 24h, hiu quâ x TAN
nghim thc T10 vén thçp nhçt (P <0,05) và
không n s khác bit gia các nghim thc
n läi (P >0,05).
eec
c
dc
a
c
c
b
a
a
d
b
b
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
0,5
0-8 8-16 16-24
Tốc độ giảm nồng độ TAN (mg/l/h)
Thời gian (h)
Nước lợ (17ppt)
0,5 2,5 5 7,5 10
Hình 4a. Tốc độ gim nồng độ TAN theo các quãng thi gian 8h (mg/l/h)
trong môi trường nước l 17ppt khi b sung B. polymyxa