TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
11
HIU QU CỦA PHÁC ĐỒ BN THUC CÓ BISMUTH (PBTT)
TRONG TIT TR HELICOBACTER PYLORI
TI BNH VIN HOÀN M SÀI GÒN NĂM 2023-2024
H Quang Thun1, Đỗ Minh Quân1, Phạm Văn Sĩ1
TÓM TT2
Mc tiêu: Đánh giá hiu qu tính an toàn
của phác đồ bn thuc có bismuth (PPI-Bismuth-
Tinidazol-Tetracycline) trong điều tr nhim H.
pylori.
Phương pháp: Nghiên cu hi cu t
hàng lot ca t tháng 4/2023 đến tháng 7/2024 ti
Bnh vin Hoàn M Sài Gòn. Bnh nhân ch
định tit tr Helicobacter pylori theo phác đồ 4
thuc Bismuth (PBTT) trong 14 ngày. Trong
vòng 4-8 tuần sau khi ngưng điều tr, tình trng
còn nhiễm HP được kim tra li bng urease test
nhanh hoc C13 urea-breath.
Kết qu: T l tit tr thành công HP
91.4%, tht bi 8.6%. T l tit tr HP thành
công nhóm dưới 40 tui, 40-59 tuổi 60
tuổi tương ng 94.1%, 93.3% 66.7%. T l
tit tr HP thành công theo gii nam n ln
t 93.1% 90.2%. Tác dng ph chiếm
18.6%. Các phn ng ph thường gặp như mt
mi, bun nôn, chóng mt.
Kết lun: Phác đồ 4 thuc Bismuth t
l tit tr HP rt cao. Tác dng ph ít gặp nhưng
không nghiêm trng.
1Đơn vị Ni tiêu hóa Bnh vin Hoàn M Sài
Gòn
Chu trách nhim chính: H Quang Thun
ĐT: 0912335115
Email: dr@hoquangthuan.com
Ngày nhn bài: 20/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 28/10/2024
Ngày duyt bài: 30/10/2024
T khóa: Phác đồ 4 thuc Bismuth, tit
tr HP, nhim Helicobacter pylori
SUMMARY
EFFICACY OF THE BISMUTH-
CONTAINING QUADRUPLE
THERAPY (PBTT) FOR
HELICOBACTER PYLORI
INFECTIONS AT HOAN MY SAI GON
HOSPITAL IN 2023-2024
Objective: To evaluate the efficacy and
safety of the four-drug bismuth-based regimen
(PPI-Bismuth-Tinidazole-Tetracycline) in the
treatment of H. pylori infection.
Methods: This was a retrospective
descriptive case series conducted from April
2023 to July 2024 at Hoan My Saigon Hospital.
Patients were prescribed the bismuth-based four-
drug regimen (PBTT) for 14 days to eradicate H.
pylori. Within 4-8 weeks after completing
treatment, H. pylori infection status was
reassessed using a rapid urease test or a C13
urea-breath test.
Results: The successful eradication rate of
H. pylori was 91.4%, with a failure rate of 8.6%.
The success rates of eradication in patients under
40 years old, between 40-59 years old, and over
60 years old were 94.1%, 93.3%, and 66.7%,
respectively. The success rates for males and
females were 93.1% and 90.2%, respectively.
Side effects were reported in 18.6% of patients,
with common symptoms including fatigue,
nausea, and dizziness.
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
12
Conclusion: The four-drug bismuth-based
regimen demonstrated a high H. pylori
eradication rate. Side effects were relatively
uncommon and not severe.
Keywords: Four-drug bismuth-based
regimen, HP eradication, Helicobacter pylori
infection
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Helicobacter pylori (H. pylori) mt vi
khun gram âm, nguyên nhân chính gây ra
nhiu bnh lý tiêu hóa nghiêm trọng như loét
tá tràng, loét d dày, và ung thư dạ dày. Theo
s liu thng toàn cu, t l nhim H.
pylori ước tính khong 44,3%, vi s phân
b khác nhau gia c khu vực địa lý: 34,7%
các nước phát trin 50,8% các nước
đang phát triển. Đáng chú ý, t l nhim H.
pylori xu hướng cao hơn nam gii
(46,3%) so vi n gii (42,7%), người
lớn (≥18 tuổi) t l nhim lên ti 48,6%, cao
hơn đáng kể so vi tr em (32,6%).1
Việc điều tr nhiễm H. pylori thường bao
gm s kết hp ca các thuc c chế bơm
proton (PPI), kháng sinh bismuth. Tuy
nhiên, tình trng kháng thuc ngày càng gia
tăng, đặc biệt kháng clarithromycin, đang
đe dọa hiu qu của các phác đồ điều tr
chun. Theo khuyến ngh t Maastricht VI,
phác đồ điều tr bn thuc bismuth cn
thiết khi t l kháng clarithromycin vượt quá
15%.2 Thc tế, ti Vit Nam, t l kháng
clarithromycin của H. pylori 63%, điu
này làm gim hiu qu của phác đồ ba thuc
tiêu chun.3 Do đó, Hiệp hi Khoa hc Tiêu
hóa Vit Nam khuyến ngh s dụng phác đồ
bn thuc bao gm bismuth, PPI,
tetracycline, metronidazole hoc
tinidazole trong 14 ngày cho điều tr ban
đầu.4
Các nghiên cu gần đây đã chỉ ra rng
tinidazole, mt kháng sinh thuc nhóm
nitroimidazole ging metronidazole, mt
s li thế trong liu pháp tit tr H. pylori.
Tinidazole đã chứng minh s hiu qu vượt
tri trong vic tiêu dit H. pylori và ít gây tác
dng ph hơn so với metronidazole. Trong
mt nghiên cu, nhóm bệnh nhân được điu
tr bằng phác đồ ba thuc tinidazole t
l tuân th hoàn thành liệu trình cao hơn
đáng kể so vi nhóm s dng
metronidazole.5 Ngoài ra, khi nuôi cy vi
khuẩn H. pylori làm kháng sinh đ, vi
khun H. pylori nhạy hơn khi kết hp
tinidazole vi clarithromycin so vi
metronidazole vi clarithromycin.6
Mặc đã nhiều nghiên cu v phác
đồ 4 thuốc có bismuth nhưng vẫn thiếu thông
tin v hiu qu của phác đồ s dng
tinidazole thay thế metronidazole trong bi
cnh Vit Nam, c th ti Tp. H Chí
Minh. Do đó, nghiên cứu này được thc hin
nhm các mc tiêu sau:
1. Xác định t l tit tr H. pylori thành
công của phác đồ bn thuc gm PPI,
Bismuth, Tetracycline, và Tinidazole (PBTT)
trong 14 ngày.
2. Ghi nhn các tác dng ph gp phi
trong quá trình điều tr
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tiêu chun la chn
Bnh nhân t 18 tui tr lên, được chn
đoán nhiễm H. Pylori da trên test nhanh
urease dương tính (CLO test) trong quá trình
ni soi d dày hoặc test hơi thở C13 dương
tính (Urea breath test).
Bnh nhân ch định tit tr H. pylori
bằng phác đồ PBTT ngoi trú ti Bnh vin
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
13
Hoàn M Sài Gòn trong khong thi gian t
tháng 4/2023 đến tháng 7/2024.
h bệnh án đầy đủ, bao gm kết
qu xét nghiệm trước và sau điu tr, thông
tin v các tác dng ph kết qu ni soi
(nếu có).
Tiêu chun loi ra
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên
cu hoc h bệnh án không đầy đủ hoc
thiếu các thông tin cn thiết cho nghiên cu.
Bnh nhân gp d ng thuc trong quá
trình điều tr hoặc không hoàn thành phác đ
điều tr.
Bnh nhân b xut huyết tiêu hóa, thng
d dày, ung thư dạ dày hay tiền căn cắt d
dày tá tràng.
Bệnh nhân đang mc bnh nn nng
và/hoc ung kèm vi thuốc khác như
aspirin, non steroid, corticoid, thảo dược…
Bnh nhân trong thời gian điu tr
uống rượu bia, hút thuc lá.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thời gian địa điểm nghiên cu:
tháng 4/2023 đến tháng 7/2024 ti Bnh vin
Hoàn M i Gòn.
C mẫu phương pháp chọn mu:
chn tt c 70 bnh nhân tha tiêu chun.
Thiết kế nghiên cu: nghiên cu hi cu
mô t lot ca.
Phương pháp thu nhập d liu:
Trích xut d liu h bệnh án t HIS
ca Bnh vin Hoàn M Sài Gòn
Gọi điện phng vấn người bnh các
thông tin cn thiết cho nghiên cu
Phân tích thng kê: s dng phn mm
R, kiểm định Fisher để so sánh t l tit tr
gia các nhóm giới tính độ tui khác
nhau.
Ni dung nghiên cu
Các bệnh nhân đủ tiêu chun tham gia
nghiên cứu được tiến hành điều tr bng phác
đồ 4 thuc có Bismuth (PBTT) trong 14 ngày
gm
o Esomeprazole 40mg 40mg hoc
Pantoprazol 40mg 1 viên x 2 ln/ngày
o Bismuth subcitrate 120mg 1 viên x 4
ln/ngày
o Tetracycline 500mg 1 viên x 4 ln/ngày
o Tinidazole 500mg 1 viên x 2 ln/ngày
Theo dõi kiểm tra H. pylori sau điều
tr. Kim tra tình trng nhim H. pylori sau
khi kết thúc điều tr t 4-8 tun bng test
urease nhanh hay test hơi thở C13 (ngưng
kháng sinh bismuth ti thiu 4 tun,
ngưng PPI 2 tuần trước kim tra).
Điu tr tit tr H. pylori thành ng khi
test urease nhanh (-) hoặc test i thở C13 (-).
Đạo đức nghiên cu
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1. Đặc điểm chung v tui gii ca mu nghiên cu (n=70)
Đặc điểm
Phân loi
S ng
T l
Gii
Nam
29
41.4%
N
41
58.6%
Tui trung v: 40.0 [32.0;51.0], ln nht: 80 tui, nh nht: 23 tui
Nhóm tui
<40
34
48.6%
40 59
30
42.8%
>60
6
8.6%
Nhn xét: Trong thi gian t tháng 04/2023-07/2024, chúng tôi thu thập được 70 trường
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
14
hp tho tiêu chun chn bệnh đưa vào nghiên cu. Tui trung bình 41.53 ± 14.32. T l
n (58.6%) nhiều hơn nam (41.4%). Nhóm tuổi < 40 tui chiếm t l cao nht vi 48.6%,
nhóm tui 40-59 tui chiếm 42.8% và nhóm tuổi ≥ 60 tuổi chiếm 14.7%.
Bng 2. Kết qu tit tr H. pylori (n=70)
Kết qu tit tr H. pylori
S ng (n)
T l (%)
Thành công
64
91.4%
Tht bi
6
8.6%
Tng
70
100
Nhn xét: Trong 70 bnh nhân tham gia nghiên cu, 64 bệnh nhân điều tr tit tr
H.pylori thành công, chiếm t l 91.4%. Có 6 người điều tr tht bi, chiếm t l 8.6%.
Bng 3. Kết qu tit tr theo gii
Thành công
Tht bi
p
n1
%
n2
%
27
93.1
2
6.9
1.000 (Fisher)
37
90.2
4
9.8
Nhn xét: T l tit tr H. pylori thành công nhóm bệnh nhân nam (93.1%) cao hơn so
vi nhóm bnh nhân n (90.2%). Tuy nhiên s khác biệt này chưa ý nghĩa thống vi
p=1.000
Bng 4. Kết qu tit tr theo nhóm tui
Đặc điểm
Thành công
Tht bi
p
Tui
n1
%
n2
%
<40
32
94.1
2
5.9
0.113 (Fisher)
40-60
28
93.3
2
6.7
>60
4
66.7
2
33.3
Nhn xét: T l tit tr H. pylori thành công nhóm tui <40 là nhiu nht chiếm 94.1%.
Tiếp theo nhóm tui 40-59 chiếm 93.3%. Thp nht nhóm tuổi 60 tui chiếm t l
66.7%. S khác bit t l tit tr ba nhóm này không có ý nghĩa thông kê p=0,113.
Bng 5. Tác dng ph của phác đồ RBTT (n=70)
Tác dng ph
S ng (n)
T l (%)
Không
57
81.4%
Có tác dng ph
13
18.6%
- Mt mi
8
- Bun nôn
3
- Chóng mt
3
- Đau đầu
2
- Đắng ming
1
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
15
Nhn xét: Tác dng ph 13 bnh
nhân chiếm 18.6%, trong đó tác dụng ph
thường gp nht là mt mi, bun nôn, chóng
mt, tác dng ph ít gp nhất là đắng ming.
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi ti Bnh
vin Hoàn M Sài Gòn, tui trung bình ca
bnh nhân 41.53 ± 14.32 tui, vi phn
ln bnh nhân thuc nhóm tuổi dưới 40
(48.6%), tiếp theo nhóm tui 40-59
(42.8%) nhóm trên 60 tuổi (8.6%). Điều
này cho thy nghiên cu ca chúng tôi tp
trung ch yếu vào nhóm bnh nhân tr
trung niên. So sánh vi nghiên cu ca Thái
Th Hng Nhung ti Bnh viện Đại hc Y
c Cần Thơ, tuổi trung bình ca bnh
nhân 44.05 ± 14.89 tui, vi t l ln nht
thuc nhóm tui 40-59 (55%), tiếp theo
nhóm dưới 40 tui (32.5%) trên 60 tui
(12.5%).7 Như vy, nghiên cu ti Cần Thơ
nhóm bnh nhân thuộc độ tui trung niên
chiếm ưu thế hơn so với nghiên cu ca
chúng tôi. Nguyn L.T. cng s (2022)
trong nghiên cu v bnh nhân loét tràng
cũng ghi nhận tuổi trung bình tương tự
43.8 ± 13.9 tui, với đa số bnh nhân nm
trong khong tui t 30-59 (71.6%)8, tương
đồng vi nghiên cu ca Thái Th Hng
Nhung. Các nghiên cu này cho thy s phân
b độ tuổi xu hướng tương tự, vi tp
trung vào nhóm bnh nhân trung niên, mt
đối tượng d mc các bnh tiêu hóa do
nhim H. pylori.
V gii tính, nghiên cu ca chúng tôi
cho thy t l nam gii 41.4% n gii
58.6%, trong khi nghiên cu ti Cần Thơ
ghi nhn t l nam n ngang bng
(50%). Đáng chú ý, nghiên cứu ca Nguyn
L.T. trên bệnh nhân loét tràng cũng cho
thy t l nam giới cao hơn (77.5% so với
22.5% n gii), mt phn th do đặc
điểm dch t hc ca loét tràng liên quan
đến li sng thói quen hút thuc
uống rượu.
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn t l
tit tr H. pylori thành công 91.4%, vi t
l này nam giới (93.1%) cao hơn so vi n
giới (90.2%), nhưng sự khác bit này không
ý nghĩa thống kê. T l thành công các
nhóm tuổi dưới 40 40-59 tuổi đu rt cao
(94.1% 93.3%), trong khi nhóm trên 60
tui t l thành công thấp hơn rệt
(66.7%). Khi so sánh v hiu qu tit tr theo
độ tui, c nghiên cu ca chúng tôi
Nguyễn L.T. đều cho thy t l thành công
cao nht nhóm tuổi dưới 60, trong khi
nhóm trên 60 tui t l thấp hơn. Cụ th,
trong nghiên cu ca Nguyn L.T., nhóm
bệnh nhân dưới 60 tui t l tit tr
91.5%, cao hơn so với nhóm trên 60 tui
(90%). Điều này tương đng vi nghiên cu
ca chúng tôi, khi nhóm trên 60 tui t l
thành công thấp hơn đáng kể (66.7%). Tuy
nhiên, s khác biệt không ý nghĩa thống
kê trong c 2 nghiên cu. S gim hiu qu
nhóm tuổi cao hơn thể liên quan đến kh
năng tuân thủ điều tr, tình trng bnh nn,
hoc s suy gim min dch người ln tui,
làm gim kh năng đáp ng với phác đồ điều
tr. Ngoài ra c mu nhóm bnh nhân ln
tui còn thấp nên chưa phản ánh thc tế hiu