HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
118
S HÌNH THÀNH MÔ KHOÁNG HÓA TRÊN PHIM CBCT
TRONG ĐIỀU TR CHE TY VI MTA
Bùi Hunh Anh1
TÓM TT14
Mc tiêu: Nghiên cu nhằm đánh giá hiệu
qu ng dng cht khoáng trioxide tng hp
(MTA) trong điều tr che ty trc tiếp trên răng
vĩnh viễn người v hình thành khoáng hóa
trên phim CBCT (cone - beam computed
tomography). Phương pháp: Th nghim lâm
sàng che ty trc tiếp với MTA trên 17 răng cối
nh vĩnh viễn cn nh, chụp CBCT đánh giá
kết qu trên phim sau thời điểm 12 tun. Các
triu chứng lâm sàng như đau, các thử nghim
nhy cm ty và thông s X quang được ghi nhn
sau khi điều tr. Tiêu chí đánh giá trên X quang
bao gồm độ dày ngà chân răng, sự liên tc, kích
thước cu ngà s hin din ca tổn thương
quanh chóp trên phim CBCT. Phân tích thng
bng SPSS 20.0 vi giá tr p 0,05 làm ngưỡng
để coi kết qu ý nghĩa thống kê. Kết qu: S
tăng độ dày ngà ngoài trong gần xa tăng từ
một đến ba v trí nhưng không khác biệt ý
nghĩa. Độ dày trung bình cầu ngà trước sau
nh là 0,32 ± 0,42 mm 0,53 ± 0,57 mm.
Không khác bit giữa hai nhóm trước sau
nh v độ dày trung bình s liên tc cu ngà.
Không hin din cu ngà 41,2% không
hiện tượng viêm, chết ty tổn thương quanh
chóp sau điều tr 100% trường hp. Kết lun:
1Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Thành
ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Bùi Hunh Anh
Email: buihuynhanh@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 23/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 30/7/2024
Ngày duyt bài: 5/8/2024
Sau che ty trc tiếp, nghiên cu cho thy MTA
hiu qu tt qua các du chng lâm sàng bình
thường tiềm năng bo tn ty sng. Phim X
quang CBCT th hin một phương tiện hu
hiệu để quan sát hình nh cu ngà sm cho các
biu hin hình thành mô cng sa cha.
T khóa: ni nha bo tn ty, che ty trc
tiếp, vt liu sinh hc gc calcium silicate,
Mineral Trioxide Aggregate MTA, CBCT (cone
- beam computed tomography).
SUMMARY
FORMATION OF MINERALIZED
TISSUE ON CBCT FILM IN PULP
CAPPING TREATMENT WITH MTA
Objective: This study aimed to assess the
efficacy of Mineral Trioxide Aggregate (MTA)
in the direct pulp capping treatment of human
permanent teeth, particularly in relation to
mineralized tissue formation observed on cone-
beam computed tomography (CBCT) films.
Methods: This is a clinical trial of direct pulp
capping treatment with MTA involving 17
permanent premolars planned for orthodontic
extraction, the results were observed on CBCT
film after 12 weeks. Clinical symptoms such as
pain, pulp sensitivity tests, and radiological
parameters were documented post-treatment.
Radiographic assessment criteria involved the
measurement of root dentin thickness, continuity
of dentinal bridge, and the presence of periapical
lesions on CBCT. Statistical analysis was
performed using SPSS 20.0, with a threshold p
value of 0.05 signifying statistical significance
of the results. Results: Observations revealed a
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
119
non-significant increase in buccal-lingual and
mesio-distal dentin thickness at one to three
locations (p > 0.05). The average thickness of the
dentinal bridge pre-and post-extraction was
recorded as 0.32 ± 0.42 mm 0.53 ± 0.57 mm,
respectively. There was no discernible disparity
between the two groups in terms of average
thickness and dentinal bridge continuity before
and after extraction (p > 0.05). Notably, 41.2% of
cases exhibited the absence of dentin bridge, and
there were no signs of inflammation, pulp
necrosis and periapical lesions post-treatment.
Conclusion: Following direct pulp capping, the
study findings indicate the favorable efficacy of
MTA, as evidenced by standard clinical
indicators and its potential in preserving the pulp
vitality. Additionally, CBCT radiographs proved
to be an effective modality for early detection of
dentinal bridge formation, signifying reparative
hard tissue manifestations.
Keywords: vital pulp therapy, direct pulp
capping, Calcium - Silicate - Based Biomaterials,
Mineral Trioxide Aggregate (MTA), cone - beam
computed tomography (CBCT).
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, các quan điểm khoa hc v
chức năng sinh lý của phc hp ngà - ty cho
rng tủy răng khả năng to thành các
khuôn giống như ngà được gọi ngà răng
sa cha hoặc ngà răng th ba. S hình
thành ngà răng sửa cha xy ra thông qua
quá trình bit hóa tế bào, lắng đọng cht nn
ngoại bào khoáng hóa. Điều tr che ty
trc tiếp là quy trình đặt các vt liu sinh hc
ti v trí ty l để bịt kín vùng phơi
nhim. Lp o cản này đồng thi bo v
phc hp ngà - ty chống kích thích do độc
tính s xâm nhp ca vi khuẩn, đồng thi
kích hot các phn ng sa cha ngà ty.
Mc tiêu ca che ty trc tiếp duy trì s
sống cho các răng đã bị tổn thương tủy nh
s tái t chc li cu trúc ngà ty h tr
quá trình lành thương.
Cht khoáng trioxide tng hp (Mineral
Trioxide Aggregate - MTA) mt vt liu
calcium silicate thường được s dụng điều tr
tổn thương tủy. MTA mt vt liu s sinh
hc kháng khuẩn, ít hòa tan, độ bn dán
tương đối cao. Ngoài ra, MTA tương hp
sinh hc, hot tính sinh học cũng thể hin
tiềm năng kiểm soát quá trình viêm. Các kết
qu nghiên cu ca Bogen 20081
Awawdeh 20182 cho thy những ưu điểm
ca MTA kh năng dán kín, khả năng
tương hợp sinh hc, hot tính sinh hc
kh năng thúc đẩy s hình thành khoáng.
Ngoài ra, MTA cũng t trội hơn calcium
hydroxide do s hình thành cầu ngà đồng
nhất dày hơn, ít phản ng viêm ít hoi
t ty (Nowicka 2015).3 T l thành công
ca MTA hầu như luôn mức độ trên trung
bình đến khá cao, tác gi Matsuura (2019)
thc hin tổng quan đánh giá hiệu qu lâu dài
ca MTA cho rng th d đoán được tiên
ng tt ca MTA so vi calcium hydroxide
nh t l thành công cao hơn hẳn qua 496
nghiên cu che ty.4
Hin nay các nghiên cứu trong c v
vt liu sinh hc vẫn còn khá ít chưa
các minh chng thuyết phc cho hiu qu
ca vt liu MTA. Nghiên cứu năm 2021 của
Trn Th Anh Thư cho thy hiu qu lành
thương tốt trên hình nh chp quanh chóp k
thut s hai chiu các răng đặt nút chn
chóp vi MTA, t l thành công lâm sàng
X quang 100% sau 9 tháng theo dõi răng
người.5 Các bng chng hình nh cu ngà
cản quang trên phim X quang được đa số các
nghiên cu la chọn như một tiêu chí đánh
giá thành công lâm sàng.3 Nhưng những hình
nh nghiên cứu thường thc hin vi phim
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
120
hai chiều thường quy trên lâm sàng nên cung
cấp khá ít thông tin khó đo đạc cũng như
đánh giá tiến trin theo thi gian ca s hình
thành cng. vy, vic ng dng các
loi phim k thut s ba chiều vào điều tr
hàng ngày ( mc an toàn bc x cho phép)
vi kh năng tái cấu trúc đa dng s giúp cho
việc quan sát đánh giá tiến trin lành
thương sau điều tr tốt hơn. Tuy vậy, hin
nay chưa có nhiu báo cáo v ng dng chn
đoán hình ảnh CBCT trong đánh giá thành
công sau điều tr vi vt liu sinh hc MTA
trên thế gii Vit Nam. Nghiên cu này
được thc hin vi mong mun cung cp
thêm những thông tin để giúp nhà lâm sàng
thêm sở minh chng cho hiu qu điều
tr nhằm đưa ra những quyết định la chn
phương tiện đánh giá phù hợp trong bi cnh
điều tr ni nha hiện đại theo định hướng bo
tn và xâm ln ti thiu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu sinh viên hoc
bnh nhân t 18 - 35 tuổi đến khám Răng
Hàm Mt tại Đại học Y Dược Thành ph H
Chí Minh. Mu nghiên cu gồm 17 răng
cối vĩnh viễn hàm trên hoặc hàm dưới cn
nh do chnh hình hoc nh răng thông
thường.
Tiêu chí la chọn: Răng nguyên vẹn hoc
ch tổn thương nhẹ men (mức độ 0 - 2 theo
thang ICDAS-II), nha chu trong nh
trạng bình thường, không tin s chn
thương, không đau t phát hoặc đau liên
tc, các triu chng lâm sàng và th ty nhit
th điện tương ng vi tủy bình thường.
Trên phim X quang răng đã đóng chóp hoàn
toàn không tổn thương quanh chóp.
Ngoài ra, bệnh nhân không đang vấn đề
v sc khe toàn thân ảnh hưởng đến quá
trình lành thương.
Những người tình nguyn tham gia
nghiên cu được gii thích v quy trình điều
tr che ty trc tiếp, nguy cơ, các biến chng,
cảm giác các điều tr thay thế. Bnh nhân
đồng ý tiếp nhn gây tê chp X quang
CBCT khi điều tr s dng thuc kháng
sinh, kháng viêm, giảm đau nếu cn thiết.
Địa điểm nghiên cu
Nghiên cu thc hin tại khu điều tr lâm
sàng B môn Chữa Răng - Ni Nha, B
Môn Tia X, Khoa Răng Hàm Mặt, Đi hc Y
c Thành ph H Chí Minh.
Phương pháp nghiên cứu
Mc tiêu nghiên cứu là đánh giá hiệu qu
ng dng cht khoáng trioxide tng hp
(MTA) trong điều tr che ty trc tiếp trên
răng vĩnh viễn người v hình thành
khoáng hóa trên phim CBCT sau 12 tun.
Thiết kế nghiên cu mt th nghim
lâm sàng để đánh giá X quang CBCT v s
thành lp cu ngà sau che ty trc tiếp vi
MTA sau 12 tun. Quy trình nghiên cu chia
làm hai phn lâm sàng cận lâm sàng, đan
xen vi nhau.
Phn lâm sàng, nghiên cu thc hin
khám sàng lc, hi ghi nhn triu chng
lâm sàng ch quan: k chu, nhy cm,
đau,... đồng thi đánh giá triu chng thc
th: mức độ sâu răng, tình trạng nha chu, so
màu răng,... Các th nghim tình trạng đáp
ng tủy như thử điện thc hin lp li 3 ln
với răng liên quan ng chng ty lành
mạnh bình thường. Răng chứng răng cùng
tên trên phần hàm đối din hoặc răng kề cn
cùng nhóm với răng cần th ghi nhn giá
tr chun trên máy th điện (DigitestTM II
Pulp Vitality Tester, Parkell, M).
Điu tr che ty trc tiếp bắt đầu vi gây
tê, đặt đê cao su cô lập, tạo xoang đặt vt liu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
121
s dụng mũi khoan tròn kim cương 1mm vi
tay khoan siêu tc to xoang loi I trên mt
nhai kích thước khong 2mm x 2mm, ra
xoang bng dung dch sát khun CHX 2%,
đến khi l tủy, bơm rửa bng dung dch
NaOCl 2,5%. Đánh giá mức độ chy máu
bng cách ép chặt viên gòn đã ngâm dung
dch sát khun mui sinh 0,9% trong 10
phút, nếu th cầm máu được, sát khun
xoang trám vi viên gòn tm dung dch
NaOCl 3% (Hyposol, Chile). Quy trình đt
thuc che ty trc tiếp được thc hin theo
trình t của phác đồ điều tr chun che ty
trc tiếp theo Hướng dn ca Hip hi Ni
Nha Châu Âu (2006). Trn bt MTA vi
nước (Angelus, Mỹ) theo hướng dn ca nhà
sn xut thành dng bột nhão đồng nht. Sau
đó đặt thuc bng b ống bơm chuyên dụng,
dùng cây bay nhồi để to hình lp thuc
sao cho thành mt lp dày 2 mm che ph
phn ty l che ph ra ngoài gii hn ty
l 0,5 - 1mm với kích thước toàn b lp
thuc nm trong khoảng ít hơn 2 x 2mm.
Đặt mt miếng gòn m mng lên trên lp
MTA trám tm bng GIC Fuji IX (GC,
Nhật), sau đó hẹn tái khám sau 1 tun, tháo
trám tm, trám lót bng GIC và trám hoàn tt
bên ngoài bng composite (GC, Nht). Quy
trình tái khám thc hiện tương t các bước
khám các th nghim ty gõ. Bui tái
khám nh răng tuân thủ đúng theo chỉ định
ca kế hoạch điu tr chỉnh nha đưc thc
hiện dưới y ti ch vi k thut nh
răng không sang chấn bởi bác phẫu thut
ming. Bệnh nhân được hướng dẫn hướng
dn v sinh răng miệng, chng nhy cm ngà
hoc ghi toa thuc giảm đau, chăm sóc hu
phẫu thường quy và theo dõi lành thương sau
1 tháng.
Phn cn lâm sàng, nghiên cu thc hin
chp phim ct lớp điện toán vi chùm tia
hình nón (CBCT) các thời điểm T0, T1, T, S
như bảng 1.
Bng 1. Các thời điểm chp X quang CBCT (T0, T1, T, S)
Thời điểm chp
Mục đích đánh giá
Phim sơ khởi (T0)
Khi khám ban đầu
Mức độ sâu răng, tương quan sâu răng
và ty, gii phu, kích thước bung
ty, ng ty và bnh lý quanh chóp
Phim đặt che ty (T1)
Ngay sau đặt vt liu che ty
Kích thước ngà, ty
Phim trước nh (T)
Sau 12 tuần (ngay trước nh)
Kích thước ngà, ty và cu ngà
Phim sau nh (S)
Trong vòng 48 gi sau nh
Kích thước ngà, ty và cu ngà
Phim CBCT do mt chuyên viên X
quang chp vi máy chp k thut s
Planmeca Promax® 3D classic (Planmeca
Oy, Phn Lan) vi thông s điện áp 90-120
kVp, cường độ 14 mA, kích thước điểm nh
ba chiu 0,10 mm3, s dng cm biến 3D
CMOS, chế độ chp ni nha chuyên dng
vi lát cắt độ phân gii cao vi kích thước
0,075 mm, trường quan sát FOV 5x5 cm,
kích thước lát cắt 1024x1024 pixel. Ưu điểm
ca chế độ chụp này trường quan sát nh,
khu trú ch 1 - 2 răng liên quan nên giảm
thiu tối đa liều tia X s dng cho mi ln
quét. Hình nh k thut s ba chiu trên các
lát ct gốc được s dụng đo đc s liu vi
phn mm Planmeca Romexis kết ni theo
máy.
Tiêu chí đánh giá được xây dng theo mã
s t (1) - (4), vi s (1) mức độ mong
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
122
mun nht s (4) mức độ không
mong mun nht. Các tiêu chí bao gm:
- Đo độ dày ngà răng phía ngoài - trong,
gn - xa: các kích thước này đo bằng đơn vị
mm theo ba mt phng chun (Hình 1).
- S liên tục kích thước ca lp cu
ngà (nếu hin diện). Đo độ dày cu ngà
theo ba chiu ngoài - trong, gn - xa và trên -
dưới tính trung bình: các kích thước này
đo bằng đơn vị mm theo ba mt phng chun
(Hình 1).
- hay không tổn thương quanh
chóp và tình trng ni ngoi tiêu.
Các s liệu được đo bởi cùng một người,
đo 3 lần độc lp, mi ln cách nhau mt tun
tính h s tin cậy kappa, sau đó ly trung
bình gia 3 lần đo.
Hình 1: Xc định mt phng chuẩn trên phim CBCT và đo độ dày ngà chân răng phía
ngoài, trong, gần, xa; đo độ dày ngoài - trong, gn - xa hc ty
X lý s liu
Nghiên cu s dng phn mm thng
SPSS 20.0 để phân tích giá tr trung bình, độ
lch chun ca biến s liên tục, kích thước
ngà cu ngà vi giá tr p 0,05 làm
ngưỡng kết qu có ý nghĩa thống kê vi kim
định chính xác Fisher và Mann Whitney.
III. KT QU VÀ BÀN LUN
Kết qu lâm sàng
Khám đánh giá các chỉ s lâm sàng v
tình trạng răng cho thấy không s khác
bit v ch s sâu răng hay s thay đổi màu
sắc răng trước sau che ty. Qua th
nghiệm điện đánh giá s nhy cm tủy đều
cho kết qu 100% mức độ đáp ứng dương
tính và không có s khác bit các thời đim
trước và và sau điu tr. Không có hiện tượng
viêm hay chết ty, nh trng nha chu
cũng không phát hiện du hiu bất thường
sau điều tr.
Kết qu cn lâm sàng
Đánh giá sự thay đổi v độ dày ngà
răng:
Kết qu quan sát được v s thay đổi độ
dày ngà ngoài - trong so vi phim ban đầu có