182
Bài 51
HOẠI THƯ SINH HƠI
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các nguyên nhân và điều kiện thuận lợi dẫn đến hoại thư
để biết cách phòng tránh.
2. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và nguy cơ trầm trọng của hoại
thư sinh hơi để xử trí kịp thời ở tuyến y tế cơ sở.
NỘI DUNG
1. Định nghĩa
Hoại thư sinh i trạng thái nhiễm khuẩn thối yếm khí của vết thương do
trực khuẩn gây ra m cho vết thương hoại t lan rộng, sinh i gây nhiễm độc máu.
Đây là một cấp cứu ngoại khoa có bệnh cảnh lâm sàng nặng nề dễn đến tử vong.
2. Nguyên nhân
2.1. Nguyên nhân chính
2.1.1.Các loại vi khuẩn là những vi khuẩn yếm khí có nha bào như:
- Trực khuẩn Perprigens chiếm 75%.
- Trực khuẩn Oedema tiens chiếm 15%.
- Trực khuẩn Vibvionseptique chiếm 10%.
Chúng sống rất lâu trong phân trâu đất, trong điều kiện khắc nghiệt.
Gặp điều kiện thuận lợi chúng phát triển rất nhanh.
2.1.2. Đường xâm nhập: Qua vết thương, qua da, qua các lỗ tự nhiên.
2.1.3. Hoạt động của vi khuẩn: Chúng kết hợp với nhau để phá vỡ tế bào của cơ thể
tiết ra chất độc để phá huỷ tế bào ( máu, mỡ, cơ và thần kinh ).
Chúng kết hợp với vi khuẩn ái knhư liên cầu, tụ cầu thì mức độ phá hutổ
chức của chúng tăng lên gấp bội lần.
Hình 51.1. Hoại thư chi do vết thương.
2.2. Điều kiện thuận lợi
- Cơ thể bị suy yếu.
- Các vết thương bị dập nát nhiều.
- Các vết thương có máu tụ chèn ép gây thiếu máu tại chỗ.
- Vết thương có nhiều ngõ ngách và nhiều dị vật.
- Những vết thương có đặt garo nhưng không làm đúng nguyên tắc.
- Những vết thương đã có sẵn vi khuẩn ái khí.
183
3. Giải phẫu bệnh
3.1. Viêm hoại thư tế bào
Tổn thương chủ yếu là các tổ chức ở giữa các bắp cơ.
3.2. Viêm hoại thư cơ
Các cơ bị huỷ hoại. Tính chất của tổn thương là sưng nề hoại thư và sinh hơi.
Các tạng như gan, thận, lách, phổi sưng nề và ứ máu.
4. Triệu chứng lâm sàng
4.1. Loại tổn thương viêm hoại thư tế bào
4.1.1. Triệu chứng toàn thân: Không sốc, tình trng nhiễm độc không rõ, sốt cao, mch
nhanh.
4.1.2. Triệu chứng cơ năng: Đau, cảm giác đau ít, chỉ căng tức tại chỗ.
4.1.3. Triệu chứng thực thể
- Nhìn: Tại vết thương thấy dịch đục, bọt, mùi thối. Chi sưng nề, da căng
bóng. Trên mặt da có nhiều chấm màu nâu.
- Sờ: Có cảm giác lép nhép như sờ vào bao trấu.
Nếu phẫu thuật sớm có thể cứu được.
4.2. Loại tổn thương viêm hoại thư các cơ
4.2.1. Triệu chứng toàn thân
hội chứng nhiễm độc: Hốt hoảng, nôn, da xanh m, mạch nhanh nhỏ,
huyết áp hạ, đái ít, khó thở.
Bệnh nhân sẽ bị chết vì sốc và thiếu dưỡng khí sau hai đến ba ngày.
4.2.2. Triệu chứng cơ năng: Đau dữ dội và lan toả xa vùng bị tổn thương.
4.2.3. Triệu chứng thực thể
- Tại vết thương và vùng xung quanh sưng to nhanh. Trên mặt da màu nâu,
màu lá úa hay màu đen. nhiều nốt phỏng chứa dịch lờ lờ, chúng kết lại với nhau
thành mảng mục.
- Đầu các ngọn chi thối và rụng dần.
- Từ vết thương nước chảy ra mùi thối khắm như mùi cóc chết, ấn tay vào
vùng sưng nề có cảm giác căng, mềm nhưng không lõm.
4.2.4. Xét nghiệm
- Máu: U rê máu tăng.
- Nước tiểu: Có Protein và hồng cầu.
- Thể bệnh này tỷ lệ tử vong cao tới 70%.
5. Phòng bệnh và xử trí:
5.1. Phòng bệnh:
- Rửa tay đi găng vô khuẩn khi tiếp xúc với bệnh nhân.
- Bông băng bẩn phải đốt.
- Dụng cụ kim loại phải đốt bằng cồn phải luộc dụng cụ bằng nước
phòng, rửa sạch lau khô, hấp lại rồi mới dùng cho bệnh nhân khác.
- Nếu vết thương mch máu phi đt garo hay băng ép đúng ch đnh và đúng nguyên tc.
- Nếu vết thương không tổn thương mch máu: Rửa sạch vết thương bằng ớc
muối sinh lý hoc nước oxy già. Ct lc t chc dp nát, ly d vt, rch rng vết thương và đ
h da.
5.2. Xử trí:
5.2.1. Nguyên tắc
- Phẫu thuật cần tiến hành nhanh chóng hoại thư không giới hạn không thể
khỏi được nếu không phẫu thuật kịp thời.
184
- Việc điều trị phải toàn diện. Kết hợp với việc hồi sức nội khoa tích cực nhằm
chống nhiễm trùng nhiễm độc, tăng sức đề kháng của cơ thể.
5.2.2. Điều trị nội khoa
- Dùng huyết thanh chống hoại thư sinh hơi
Serum Polyvalent 60 - 100 ml tiêm dưới da hay nhỏ giọt tĩnh mạch
Hoặc Serum Anti Gonadotrophin (SAG) 300000 - 500000 đv/24h loại đa trị.
- Kháng sinh phổ rộng
Nhóm kháng sinh không độc với thận: Bêta Lactamine
- Dùng lợi tiểu: Lasix khi huyết áp > 90 mmllg
- Chống nhiễm độc: Dùng Derpersolon liều cao tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ
giọt tĩnh mạch.
- Truyền dịch, truyền máu
5.2.3. Điều trị ngoại khoa
- Nguyên tắc chung
+ Phẫu thuật càng sớm càng tốt.
+ Vô cảm tốt nhất là gây mê nội khí quản.
+ Trước, trong và sau phẫu thuật phải hồi sức tích cực.
- Phương pháp phẫu thuật
* Rạch rộng vết thương, cắt tổ chức hoại tử, lấy dị vật, áp dụng giai đoạn khu
trú.
* Rạch rộng, rạch nhiều đường rạch phụ theo hường dọc song song với vết
thương. Cắt lọc tổ chức hoại tử, áp dụng đã với giai đoạn viêm lan tỏa.
* Cắt cụt chi phương pháp điều trị tích cực nhất, giải tỏa được tình trạng
nhiễm trùng nhiễm độc, áp dụng trong những trường hợp:
Hoại thư sinh hơi lan rộng đến gốc chi.
Có tổn thương mạch, xương phối hợp
Chú ý: Không khâu kín mỏm cụt.
Tóm lại: Các thứ thuốc dù đặc hiệu đến đâu cũng chỉ là trợ thủ đắc lực của phẫu
thuật nhưng không thể thay thế phẫu thuật được
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Triệu chứng toàn thân viêm hoại thư tế bào:
A- triệu chứng sốc rõ: Da xanh, niêm mạc nhợt, mồ hôi, mạch nhanh,
huyết áp hạ...
B- triệu chứng rối loạn nước và điện giải: Da khô, hốc hác, khát nước, mạch
nhanh, mệt mỏi...
C- Không sốc, tình trạng nhiễm độc không rõ: Sốt cao, mạch nhanh...
D- Không sốt, tình trạng nhiễm độc không rõ: mạnh nhanh, đái ít hoặc vô niệu...
Câu 2: Triệu chứng cơ năng viêm hoại thư tế bào:
A- Đau: Cảm giác đau ít, chỉ căng tức tại chỗ...
B- Đau: Cảm giác đau buốt trong xương, da căng phù nề...
C- Đau nhiều, đau liên tục, tại chỗ đau nhức nhiều...
D- Đau nhức ngày càng tăng, tại chỗ đau buốt nhiều...
Câu 3: Triệu chứng toàn thân viêm hoại thư các cơ:
A- hội chứng sốc: Hốt hoảng, mồ hôi, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt, k
thở, vật vã... Bệnh nhân sẽ chết vì nhiễm độc và mất nước sau 2- 3 ngày.
185
B-hội chứng nhiễm độc: Hốt hoảng, nôn, da xanh xám, mch nhanh nhỏ, huyết
áp tụt, k thở, đái ít... Bnh nhân sẽ chết nhiễm độc và mấtớc sau 2- 3 ngày.
C- hội chứng nhiễm độc: Hốt hoảng, nôn, da xanh m, mạch nhanh nhỏ,
huyết áp tụt, khó thở, đái ít... Bệnh nhân sẽ chết sốc thiếu dưỡng khí sau 2- 3
ngày.
D- hội chứng sốc: Hốt hoảng, vã mhôi, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt, k
thở, vật vã... Bệnh nhân sẽ chết vì nhiễm độc và thiếu dưỡng khí sau 2- 3 ngày.
Câu 4: Triệu chứng cơ năng viêm hoại thư các cơ:
A- Đau: Cảm giác đau ít, chỉ căng tức tại chỗ...
B- Đau: Đau âm ỉ tăng dần, đau lan toả xa vùng tổn thương...
C- Đau: Đau dữ dội và lan toả xa vùng tổn thương...
D- Đau: Đau nhức nhối tại vùng tổn thương...