B Y
T
TRƯỜNG ĐẠI HC Y C CN
T
B MÔN
NGOI
PHÂN MÔN NGOI THN KINH
GIÁO TRÌNH SAU ĐẠI HC
CHNG CH NGOI THN
KINH
DÀNH CHO LP CHUYÊN KHOA CP I CAO HC BÁC SĨ NỘI TRÚ NGOI
LƯU NH NI B
CẦN THƠ – 2017
MC LC
Trang
CHƯƠNG 1.
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO KÍN ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2.
MÁU T NI S ....................................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 3.
U NÃO .................................................................................................................................................... 14
CHƯƠNG 4.
U TUYẾN YÊN .......................................................................................................................................... 22
CHƯƠNG 5.
GII PHẪU ĐỘNG MCH NÃO................................................................................................................ 29
CHƯƠNG 6.
GII PHẪU TĨNH MẠCH NÃO .................................................................................................................. 46
CHƯƠNG 7.
RÒ ĐỘNG MCH CNH XOANG HANG .................................................................................................. 55
CHƯƠNG 8.
D DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO .......................................................................................................... 66
CHƯƠNG 9.
PHÌNH ĐỘNG MCH NÃO ...................................................................................................................... 81
CHƯƠNG 10.
THOÁT V ĐĨA ĐỆM CT SNG THT LƯNG ........................................................................................ 100
CHƯƠNG 11.
CHẤN THƯƠNG CỘT SNG .................................................................................................................. 116
1
1. CHƯƠNG 1
CHẤN THƯƠNG SỌO KÍN
1.1. ĐẠI CƯƠNG
Chấn thương sọ não (CTSN) vẫn nguyên nhân hàng đầu gây t vong để li di chng
nng n những người dưới 40 tui trên toàn thế gii. Mặc CTSN đang xu ng gim
các nước phát triển như Châu Âu, Nht, Bc Mỹ, Úc nhưng lại gia tăng nhanh chóng nhng
nước đang phát triển nhanh như Trung Quốc, Brazil, Colombia, Ấn Độ,…. Tần sut bnh thay
đổi t 67 đến 317/100.000 dân, t l t vong o khong 4 8% đối vi CTSN trung bình
đến 50% đối vi CTSN nng. Ti M hàng năm khoảng 1,7 triệu người b CTSN, trong đó
75% có chấn động não hay CTSN nh, t vong hàng năm theo CDC cũng khoảng 52.000 người,
275.000 người nhp vin xp x 1,4 triệu người được cp cứu. đến 80.000 trường hp
được phu thut m s ly máu t Mcon s y cao hơn Pakistan. Vit Nam, t vong
do TNGT hàng năm khoảng 11.000 người, đứng th 3 trong khu vc Châu Á Thái Bình
Dương.
Trước đây, định nghĩa v chấn thương sọ não còn chưa ràng. Thut ng “chấn thương
đầu” thường được hiu ngầm như chấn thương sọ não nhưng thực tế bao hàm rộng hơn,
gm c chấn thương mặt da đầu, khác vi triu chng ca CTSN. Ngày nay đa s các tác gi
thng nhất định nghĩa: CTSN là tổn thương hp s và mô não do lực tác động t bên ngoài, cũng
như hậu qu ca các va chm trc tiếp, lực tăng tc gim tốc đột ngt, các vt th xuyên thu
(như đạn bn,…) hay sóng chấn động lan t các v n.
1.2. PHÂN LOI
nhiu cách phân loại CTSN đã được đưa ra: t phân loại theo cơ chế chấn thương, kín
hở, do đè ép hay lc n, phân loi theo loi tổn thương nguyên phát th phát, đến phân loi
theo các tổn thương thấy được CT scan. Phân loại theo độ nng của CTSN thường đưc áp dng
trên lâm sàng, trong khi đó phân loại theo mã ICD của WHO thường dùng trong hành chính.
1.2.1. Phân loại theo độ nng
Phân loại thường dùng nhất để xếp độ nng ca CTSN thang điểm hôn Glasgow
được đưa ra bởi Teasdale Jennett năm 1974 để t mức độ mt ý thc sau CTSN. Thang
điểm Glasgow được đánh giá 3 yếu t bao gm m mt, tr li và vn động, tng cng t 3 15
điểm. Tt nhất được đánh giá sau khi đã cp cu BN, vì tri giác BN có th b ảnh hưởng bi tt
huyết áp và thiếu oxy. Da vào thang điểm GCS, BN CTSN được chia làm 3 cấp độ:
CTSN nng: GCS 3 8 đim.
CTSN trung bình: GCS 9 12 đim.
CTSN nh: GCS 13 15 đim.
1.2.2. Phân loi theo gii phu bnh hc
H thng phân loi gii phu bnh hc mô t v trí và loi tổn thương theo mục đích điều tr.
Mt BN có th gm nhiu loi tổn thương theo phân loại này.
Năm 1991, Marshall đưa ra hệ thng phân loi theo CT scan, da vào b quanh trung não,
đường gia và các khi máu tụ, được chia làm 6 nhóm. Phân loi này d kiến tiên lượng c nguy
cơ tăng áp lực ni s và kết qu điều tr.
2
Bng 1.1. Phân loi các tổn thương lan tỏa theo Marshall.
Phân loi
Hình nh trên CT scan
Lan ta loi I (không tổn thương)
Không tổn thương nội s trên CT scan.
Lan ta loi II (không phù, không lch
đường gia)
B còn, đường gia lch < 5mm hay
Không tổn thương khối > 25mL. Có th
có xương vỡ và d vt.
Lan ta loi III (phù não)
B b ép hoc mất, đường gia lch 0
5mm, không tổn thương > 25mL.
Lan ta loi IV (lệch đường gia)
Đưng gia lch > 5mm.
Không có tổn thương khối > 25mL.
Loi V (m ly được)
Bt k tổn thương được m ly ra.
Loi VI (không lấy được)
Tổn thương đậm độ cao hay hn hp >
25mL không m lấy được.
1.2.3. Phân loại theo cơ chế sinh cơ học
Tổn thương thể được phân loại theo đu b đập bi mt vt (tổn thương va chm hay
tiếp xúc trc tiếp) hay không, và/hoặc não di động trong hp s hay không (tổn thương không
tiếp xúc hay quán nh, do lực tăng tốc gim tc). Các tổn thương khu trú, hầu hết do hu
qu ca lc va chạm như nt s, máu t trong não, máu t ngoài màng cng. Các tổn thương do
lc không tiếp xúc thường là các tổn thương lan tỏa như chấn động não, máu t dưới màng cng
tổn thương sợi trc. Tuy nhiên v mt thc nh, rt khó đ th phân biệt theo cơ chế nào
do không rõ hoàn cnh va chm khi CTSN.
1.2.4. Phân loi theo sinh lý bnh
Phân loi theo sinh bnh bao gm các quá trình sinh hóa, chuyn hóa, sinh thn kinh
di truyn kết hp vi nhau. Những năm 1990, Adams cộng s đã phân biệt nhng tn
thương nguyên phát, những tổn thương xảy ra ngay sau chấn thương, không thể phòng tránh
được; và nhng tổn thương thứ phát, xy ra sau đó và có th phòng tránh được.
1.2.5. Phân loi theo ICD 10
Phân loi ICD 10 phân loi v hành chính thường dùng trong hu hết các trung tâm
phu thut thn kinh trên thế gii. CTSN trong ICD 10 phân thành 10 nhóm, hiu t S00
đến S09.
1.3. SINH LÝ BNH
CTSN gây ra hai loi tn thương v mt sinh lý bnh tổn thương nguyên phát tổn
thương thứ phát.
1.3.1. Tổn thương nguyên phát
hu qu ca lực học tác động đến làm biến đổi cu trúc ti thời điểm chn
thương. Lực tác động có th làm tổn thương trc tiếp đến mch máu, tếo thn kinh và mô bao
quanh, thần kinh đệm và vi thần kinh đệm khu trú hay lan tỏa. Đặc trưng của tổn thương nguyên
phát trong CTSN tổn thương si trc lan ta và máu t/dp não. Trong CTSN, tổn thương lan
ta chiếm nhiều hơn (56%) so vi tổn thương khu trú (42%). Tuy nhiên tỷ l t vong nhóm tn
thương khu trú cao hơn.
Tổn thương si trc lan ta (Diffuse axonal injury DAI): tn thương si trc lan
tỏa được chẩn đoán xác định trên gii phu bnh, vi những đốm tổn thương vi thể trên não.
3
Các triu chng lâm sàng có th gi ý DAI. CTSN làm cho BN hôn mê ngay sau chấn thương và
kéo dài trên 6 gi thường được coi có DAI. Độ nng của DAI được phân làm 3 độ:
Độ I DAI nh: hôn mê t 6 24 gi.
Độ II DAI trung bình: hôn trên 24 gi không kèm theo nh trng dui cng mt
não.
Độ III DAI nng: hôn trên 24 gi kèm theo dui cng mt não, t l t vong
trong DAI nng là 50%.
Hình 1.1. A: Máu t ngoài màng cng, B: Máu t dưới màng cng, C: Máu t trong não/dp
não, D: phù não lan ta.
Dp não/máu t trong s
Máu t dưới màng cng (DMC) tổn thương thường gp nht vi 24% trong CTSN
nng. Khi máu t nm trong khoang DMC, gia màng cng màng nhn. Nguyên nhân
thường là do tổn thương các tĩnh mạch cu ni gia v não và xoang tĩnh mch, hoc tổn thương
các mch máu v não. Máu t DMC được chia ra 3 giai đon: máu t DMC cp tính trong
vòng 72 gi đầu sau chn thương, đậm độ cao so vi mô não, tuy nhiên khoảng 10% trường hp
có đồng đậm độ vi não, có th do ri lon v các yếu t đông máu hay nồng độ hemoglobin
thp; máu t DMC bán cp t 3 ngày 3 tun máu t DMC mn tính kéo dài trên 3 tun.
Máu t DMC gây tổn thương não bng cách làm tăng áp lực ni s (ALNS) và đẩy lch cu trúc
não, giảm lưu lượng máu não và sau đó là nhồi máu não và gim oxy não.
Máu t ngoài màng cng (NMC) khi máu t nm giữa xương sọ màng cng.
Nguyên nhân thường do đứt động mch màng não gia, máu chy t xương sọ nt hoặc các tĩnh
mch màng cng. Chiếm t l khong 6% các trường hp CTSN nng. Khác vi máu t DMC,
ch có 1/3 BN máu t NMC ngay sau chấn thương, 1/3 có khong tnh và 1/3 không hôn mê.
Đa số máu t NMC kèm theo nt s (90% người ln và 75% tr em). Hình nh trên CT scan
là khối tăng đậm độ hình thu kính li hai mt, ít kết hp vi tổn thương mô não hơn so với máu
t DMC. Máu t NMC cũng thể xut hin mun đối bên do bóc ch màng cng sau khi
phu thut ly khi máu t NMC/DMC gii áp quá nhanh.