TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
66
HOÀN THIN T CHC CÔNG TÁC K TOÁN TI CÔNG TY
TNHH SRITHAI VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIN
NG DNG CÔNG NGH THÔNG TIN
Phan Th Thu Hng
Nguyn Th Vng
Trường Đại hc Đồng Nai
Tác gi liên h: Phan Th Thu Hng - Email: phanthuhang202@gmail.com
(Ngày nhn i: 16/5/2024, ngày nhn bài chnh sa: 30/5/2024, ngày duyệt đăng: 21/6/2024)
TÓM TT
T chc công tác kế toán đóng vai trò quan trọng đối vi s phát trin toàn din
ca công ty. T chức công tác trong điu kin ng dng công ngh thông tin mang
những đặc thù riêng, không còn giống như t chc công tác kế toán th công. Công
ty TNHH Srithai Vit Nam mt công ty FDI vốn đầu lớn nên vic nâng cao,
hoàn thin t chc công tác kế toán dưới s tác động ca công ngh thông tin đang
mt vấn đề cp thiết. Bằng phương pháp thu thp d liệu cấp, phương pháp
điều tra qua bng hi kho sát thc hin trên 11 nhân viên kế toán ti Công ty
TNHH Srithai Vit Nam, nhóm tác gi s dng phn mềm Excel để tng hp các
phiếu điều tra, x lý, phân tích s liu theo ni dung nghiên cu. Ngoài ra, nhóm tác
gi s dụng phương pháp thu thập d liu th cấp như: các văn bản lut, chun mc
chế độ kế toán Vit Nam, các giáo trình v t chc công tác kế toán, các tài liu
v chng t, s sách, o cáo kết toán ti công ty. Kết qu nghiên cứu đã đánh giá
thc trng ti Công ty TNHH Srithai Việt Nam đề xut mt s gii pháp nhm
nâng cao hiu qu t chc công tác kế toán trong điều kin ng dng công ngh
thông tin.
T khóa: T chc công tác kế toán, ng dngng ngh tng tin, Srithai Vit Nam
1. Đặt vấn đề
Công ty TNHH Srithai Vit Nam
(Viết tt Công ty Srithai) hin nay là
công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài t
Tập đoàn Srithai Superware trụ s
chính ti Thái Lan, chuyên gia công sn
xut các sn phm nha công nghip,
đồ dùng bàn ăn, bao nước gii khát,
cung cp các mt hàng v nha cho các
tập đoàn lớn như Coca-Cola, Pepsico,
Lavie, h thống Big C… Công ty
Srithai công ty FDI vốn đầu
lớn, để cung cp thông tin kế toán mt
cách đầy đủ, chính xác kp thời đòi
hi t chc công tác kế toán thường
xuyên được ci tiến, nhất dưới s tác
động ca cuc cách mng công ngh
4.0 thì vic ng dng công ngh thông
tin (CNTT) vào t chc công tác kế
toán là hết sc cn thiết.
2. sở thuyết tng quan
nghiên cu
2.1. Cơ sở thuyết
Trong Luật Kế toán năm 2015, “kế
toán việc thu thập, x lý, kiểm tra,
phân tích cung cấp thông tin kinh tế
tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật
thời gian lao động”, “tổ chức công
tác kế toán là việc tổ chức thực hiện các
chuẩn mực chế độ kế toán đphản
ánh tình hình tài chính kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, tổ chức thực
hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo
quản lưu giữ tài liệu kế toán, cung cấp
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
67
thông tin tài liệu kế toán các nhiệm
vụ khác của kế toán” (Quốc hội, 2015).
T chc công tác kế toán trong điều
kin ng dng CNTT vic áp dng,
th hưởng nhng thành tu khoa hc k
thut ca công ngh vic công tác kế
toán như việc thu thp, x các thông
tin, d liu, kết xut s sách, báo cáo
lưu trữ d liu t động chính xác.
Theo nhóm tác gi Tuyên & Hng
(2011), “tổ chc công tác kế toán trong
điều kin ng dng phn mm kế toán
chính quá trình t chc 5 thành phn
ca h thng thông tin kế toán: thu thp
d liệu đầu vào, x lý, lưu trữ, kim
soát cung cp thông tin trên sở
gn vi các đặc điểm ca phn mm kế
toán vi mc tiêu, yêu cu ca doanh
nghiệp” (tr. 5).
Theo tác gi Hương (2022), những
thành tu ca cuc cách mng 4.0 mang
li cho ngành kế toán nhiều hội. c
trang thiết bị, các chương trình công
ngh hiện đại giúp kế toán viên th
thc hin vic kết xut d liu tùy thuc
yêu cầu đặt ra để phc v cho vic ra
quyết định của ban lãnh đạo thông
tin cn thiết cho các nhà đầu tư, khách
hàng… Sự linh hot y cho phép kim
toán viên th thc hin mi lúc khi
cn thiết. S phát trin của CNTT đã
giúp cho vic t chc công c kế toán
được thc hin cách d dàng hơn t thu
thp các thông tin chng t ban đầu đến
vic x lý thông tin, thc hin ghi s kế
toán cung cấp thông tin báo cáo, u
tr tài liu.
2.2. Tng quan nghiên cu
Trong đề tài Hoàn thin t chc
ng tác kế toán ti Công ty TNHH
Thương mại và Dch v Yên Thnh”, tác
gi Qunh (2017) h thng hóa các vn
đề bản liên quan đến vic t chc
ng tác kế toán trong doanh nghiệp như
các khái nim, nội dung, ý nghĩa, nguyên
tc. Tác gi vn dụng các phương pháp
nghn cu, các luận chung để đi sâu,
tìm hiu, đánh giá, phân tích được thc
trng t chc công tác kế toán ti Công
ty TNHH Thương mại Dch v n
Thnh, đưa ra các giải pháp và kiến ngh
đối với phía Nhà nước cũng như công ty
nhm giúp hoàn thin t chc công tác
kế toán ti công ty.
Tác gi Anh (2021) phân tích lý
lun chung v t chc công tác kế toán
trong doanh nghip, c th trình bày v
nhim v, vai trò ca vic t chc công
tác kế toán, các yêu cu, nguyên tc khi
t chc công tác kế toán. T các sở
luận đưa ra, tác giả đã đối chiếu,
đánh giá thực trng ti Công ty C phn
32 qua các vấn đề t chc b máy kế
toán, t chc chng t, t chc h thng
tài khon, t chc s kế toán, cung cp
thông tin, kim tra kế toán ng dng
CNTT trong công tác kế toán ti công
ty. Tác gi ch ra các nguyên nhân
khách quan, ch quan dẫn đến nhng
tn ti cn khc phc tại công ty và đưa
ra các bin pháp nhằm đáp ng ngày
càng tt v t chc công tác kế toán
trong điều kin hoạt động kinh doanh
ca công ty.
Tác gi Hin (2021) trong bài báo
“Hoàn thiện t chc ng tác kế toán
nhm nâng cao chất lượng thông tin kế
toán trong các doanh nghip nh va
tỉnh Đồng Nai” đánh giá thực trng v
t chc công tác kế toán vi các vấn đề
v: T chc b máy kế toán nhân s
kế toán; T chc h thng chng t kế
toán quy trình luân chuyn chng t;
T chc h thng tài khon kế toán
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
68
ghi chép các giao dch; T chc la
chn hình thc kế toán t chc h
thng s kế toán; T chc h thng báo
cáo tài chính; T chức lưu trữ tài liu,
chng t h thng s sách; T chc
kim tra kế toán, ng dng CNTT vào
kế toán ca các doanh nghip nh
vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. c gi
cũng đã đưa ra mt s giải pháp đề xut
hoàn thiện như doanh nghiệp cn quy
định các trình t luân chuyn chng t
hp lý, khoa hc, tránh chng chéo,
hoàn thin v h thng s vic báo
cáo tài chính kế toán.
Tác gi Nguyên (2023) s dng
phương pháp định tính: quan sát, tham
kho tài liu, phân tích, so sánh nhm
tìm hiu các vấn đề đang tồn ti, nhng
ưu điểm, hn chế trong t chc công tác
kế toán ti Công ty X s kiến thiết, d
đoán các nguyên nhân. Kết qu nghiên
cu ch ra, t chc công tác kế toán ti
Công ty TNHH Mt thành viên X s
Kiến thiết Thành ph H Chí Minh mc
đã đáp ng yêu cu cung cp thông
tin kế toán khách quan và trung thc, h
tr cho ban giám đc trong qun lý
giám sát hoạt động ca Công ty; tuy
nhiên vn còn tn ti vài hn chế nht
định, tác gi cũng đề xut gii pháp
nhm hoàn thin t chc công tác kế
toán ti Công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm tác giả sử dụng các phương
pháp chính như sau:
Về phương pháp thu thập dữ liệu:
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Nguồn cung
cấp dữ liệu thứ cấp bao gồm các văn
bản luật, thông tư, hệ thống tài khoản…
về kế toán doanh nghiệp; các công trình
nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán
tại các doanh nghiệp; các tài liệu của
công ty.
Nguồn dữ liệu cấp: Điều tra, thu
thập thông tin từ các phòng ban trong
công ty thông qua phiếu khảo sát, quan
sát trực tiếp, phỏng vấn trực tiếp. Một
bảng hỏi được thiết kế với 25 câu
hỏi/biến quan sát theo kiểu Likert (từ
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn
đồng ý) xoay quanh 7 yếu tố cụ thể
trong nôi dung tổ chức công tác kế toán.
Bảng hỏi y dùng để khảo sát đối
tượng 11 kế toán viên tại phòng Tài
chính Kế toán của Công ty TNHH
Srithai Việt Nam. Bảng hỏi được gửi
trực tiếp đến các đối tượng khảo sát.
Phiếu khảo sát sau khi thu về được xác
định những phiếu hợp lệ không hợp
lệ (phiếu không hợp lệ phiếu điền
không đầy đủ thông tin).
Về phương pháp xử dữ liệu: Thu
thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn
b số liệu thô được xử lý và chọn lọc để
đưa vào đề tài mt cách chính xác, khoa
học, đưa đến cho người đọc những
thông tin hiệu quả nhất.
Thông qua những phiếu khảo sát
được gửi về, kết hợp với số liệu từ việc
quan sát, phỏng vấn trực tiếp theo mục
tiêu nghiên cứu của đề tài, sử dụng phần
mềm Excel để tổng hợp các phiếu điều
tra, xử lý, phân tích số liệu theo nội
dung nghiên cứu.
4. Kết qu nghiên cu thc trng t
chc công tác kế toán ti Công ty
TNHH Srithai Việt Nam trong điu
kin ng dng công ngh thông tin
T chc công tác kế toán ti Công
ty TNHH Srithai Việt Nam trong điều
kin ng dụng CNTT được th hin trên
các phương diện sau:
V t chc b máy kế toán:
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
69
Công ty t chc công tác kế toán
theo hình thc b máy kế toán tp
trung: B phn kế toán chu s qun lý
trc tiếp t Giám đốc công ty. Công ty
nhà máy, chi nhánh khác nhưng bộ
phn kế toán ch tp trung tr s công
ty, ti chi nhánh khác ch văn phòng
nh để thu thp các chng t ban đầu
ch không có b phn kế toán.
B máy kế toán gồm Giám đc
tài chính, Kế toán trưởng; Kim toán
ni b; Qun tài chính các kế toán
viên (kế toán giá thành, kế toán phi
thu, phi tr, kế toán tiềnvà phân tích
tài chính). Khối lượng công vic kế toán
bao gm các nghip v gn vi quá
trình sn xut, kinh doanh ti công ty;
b phn kế toán 11 người, đều tt
nghip cao đẳng, đại hc chuyên ngành
Kinh tế, Kế toán, công tác lâu năm tại
công ty.
Kết qu kho sát v t chc b y
kế toán được th hin bng 1.
Bng 1: Kết qu kho sát công tác t chc b máy kế toán ti
Công ty TNHH Srithai Vit Nam
(Nguồn số liệu nhóm tác giả tổng hợp)
V t chc chng t kế toán:
Chế độ chng t kế toán ca công
ty được áp dụng theo hướng dn ca
Thông 200/2014/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2014 của B tài chính.
Vic lập, lưu chuyển, lưu trữ chng t
tại công ty được phân ràng trong
nhng nhân viên kế toán trong các b
phn liên quan. 11/11 ý kiến đồng ý
rng Tt c các ni dung trên chng t
đều được phản ánh đầy đủ thông tin
theo quy định. Công ty s dng phn
mm chung AX của công ty để lp các
chng t kế toán, như việc kết xut hóa
đơn, thông tin tờ khai, các s sách… rồi
in ra giy, ký duyt rồi đóng dấu mc;
hoặc các thông tin được lp trên giy
(đã có ký duyệt) ri nhp lên phn mm
máy tính. Theo kho sát 7/11 ý kiến
đồng ý rng Công tác bo quản, lưu trữ
chng t được đơn v thc hin theo
đúng quy định, sp xếp chng t theo
danh mục đảm bo thời gian lưu trữ
theo quy định.
Trong điu kin ng dng CNTT,
công ty ng thc hin ng ch ký
STT
Ni dung
Các mc la chn
theo thang Likert
1
2
3
4
5
1.
B y kế toán ti công ty vừa đm bo chc
năng kế toán tài chính, vừa đảm bo chức năng
kế toán qun tr
0
0
0
8
3
2
Công ty kế toán riêng ph trách kế toán
qun tr
0
0
1
9
1
3
Kế toán viên được phân công ph trách tng
phn hành làm việc theo đúng chức năng,
phn hành ca mình
0
0
0
9
2
4
Nhân viên được tạo điều kin tham gia các
khoá đào tạo, cp nht kiến thức, quy định mi
0
2
4
4
1
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
70
đin t đối vi c a đơn, chứng t
mặc định t phn mm. c chng t
cũng được lưu tr trên máy nên cn
cn trng trong vic lưu trữ, bo mt
thông tin. Kết qu kho sát công tác t
chc chng t kế toán ti Công ty
TNHH Srithai Vit Nam th hin
bng 2.
Bng 2: Kết qu kho sát công tác t chc chng t kế toán ti
Công ty TNHH Srithai Vit Nam
STT
Ni dung
Các mc la chn theo
thang Likert
1
2
3
4
5
II.T chc chng t
1
Lưu chuyển chng t của công ty đưc quy
định cht ch vi tng loi chng t c th
0
0
0
8
3
2
Tt c các ni dung trên chng t được
phản ánh đầy đủ thông tin
0
0
0
11
0
3
Công tác kim tra chng t kế toán được
thc hiện thường xuyên
0
0
1
9
1
4
Công tác bo quản, lưu trữ chng t được
đơn vị thc hiện theo đúng quy định ca
chế độ kế toán, sp xếp theo danh mc
đảm bo thời gian quy định
0
0
4
7
0
(Nguồn số liệu nhóm tác giả tổng hợp)
V t chc h thng tài khon kế toán:
Căn cứ vào kết quả phỏng vấn trực
tiếp kế toán trưởng cho biết hệ thống tài
khoản kế toán công ty áp dụng theo
thông 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính. Công ty
thường xuyên sử dụng 47/76 tài khoản
cấp 1 từ tài khoản loại 1 đến tài khoản
loại 9. Các tài khoản công ty sử dụng
được mở chi tiết đến 7 chữ số. Các tài
khoản được cài đặt hoá chi tiết trên
phần mềm kế toán (bảng 3).
Bng 3: Trích danh mc Tài khon kế toán ti Công ty TNHH Srithai Vit Nam
Số hiệu tài khoản (Ledger
account)
Tên tài khoản (Tiếng Anh/Tiếng Việt)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam tại quỹ
1111000
Cash on hand (VND) / Tiền Việt Nam - Tiền
tại quỹ
1111001
Cash on hand (VND) -Tiền Việt Nam - Tiền
tại HN
1112
Tiền mặt ngoại tệ