H i Đáp v TMĐT - Nh ng h ng d n có t m quan tr ng đ i ướ
v i các nhà qu n lý doanh nghi p (Ph n 2)
1. S n ph m c a b n có thích h p v i th ng m i đi n t không? ươ
Các s n ph m phù h p nh t v i vi c bán hàng trên Internet là các hàng hoá đ c công ượ
nh n hay các s n ph m có nhãn hi u.
+ Bước đầu tiên để xây dng mt site thương mi đin t là xác định liu các hàng hoá ca bn có thích hp
vi, vic bán hàng trên Internet không.
+ Các sn phm phù hp nht vi vic bán hàng trênInternet là các hàng hoá được công nhn hay các sn
phm có nhãn hiu.
+ Nếu mt sn phm d tìm thy trên th trường thì phi có mt lý do b sung hay thuyết phc nào đó để làm
cho khách hàng mun mua nó trên web site.
+ Nếu sn phm ca bn nhm vào th trường ngách, lý do quyết định để bán hàng trên Internet có th là s
truy nhp đến mt th trường rng hơn.
Nếu công ty đã to dng được danh tiếng trong khu vc hay trên th trường quc tế thì cn s dng danh tiếng
này để m rng th trường ca bn khi bán hàng trên Internet.
+ Phi đảm bo không có nhng gii hn pháp lý đối vi vic bán sn phm trên Internet.
Các sn phm phù hp nht vi vic bán hàng trên Internet là các hàng hoá được công nhn hay các sn
phm có nhãn hiu. Các sn phm hàng hoá là các sn phm mà khách hàng quen thuc do đó biết được h
đang mua gì, mc dù chưa nhìn thy, thm chí là chưa bao gi nghe thy v nhà sn xut. PC là mt ví d đin
hình v hàng hoá. Mt nhà sn xut PC có th cung cp các quy cách sn phm và lit kê các thành phn (ví
d như b x lý Intel Pentium, h điu hành Microsoft) ca PC và khách hàng có th hiu được chc năng và
cht lượng ca sn phm này.
Nhãn hiu xác định ngay nhà sn xut và cht lượng sn phm. Coca-cola và Mcdonal và nhng nhãn hiu
được nhn ra ngay trên toàn thế gii. Sách là các sn phm có nhãn hiu hin đang được bán trên Internet.
Sách bao gm tên ca nhà xut bn và tên ca tác gi. Nhng người tiêu dùng đến mt web site mi không
cn phi hi mà có th xác định ngay được cht lượng ca mt cun sách ca Robert Ludum do nhà xut bn
Bantam xut bn.
Nếu mt sn phm d tìm thy trên th trường thì phi có mt lý do b sung hay thuyết phc nào đó để làm cho
khách hàng mun mua nó trên web site. Peapod.com là mt site bán hàng tp hoá trên Internet
(www.peapod.com). Vì các ca hàng tp hoá d tìm thy phn ln các địa phương nên để thành công,
Peapod đã phi cung cp tin nghi tt hơn vic mua bán ti các ca hàng tp hoá trong địa phương. Peapod đã
to ra các dch v thun li thông qua vic đặt hàng trc tuyến và giao hàng ti nhà. Nhng khách hàng quan
tâm đến các dch v này thy Peapod là mt th trường hp dn.
Các công ty khác s dng mt site thương mi đin t để tìm kiếm các th trường không bình thường hoc đặc
bit. Internet cho phép h m rng quy mô th trường ca mình. Headroom là mt nhà sn xut các headphone
cht lượng cao. Headroom có mt website, www.headphone.com, mà thông qua đó công ty bán các
headphone ca mình trên Internet. Các headphone mà công ty sn xut và bán thường không có phn ln
các ca hàng audio. Nhng người quan tâm đến các thiết b audio cht lượng cao s tìm kiếm sn phm đặc
bit như vy. Nhng người tiêu dùng quan tâm đến các thiết b audio cht lượng cao là mt nhóm nh, h ri
rác khp nơi.
Headroom thy s hin din trc tuyến s giúp cho công ty truy nhp đến th trường rt khó xác định này và
cn phi phc v bng các ca hàng bán l.
Các khách hàng có th đặt du hi v cht lượng không được nhìn thy và tính hp pháp ca vic mua hàng
trên Internet t mt công ty mà h không biết. H có th nghi ng không biết mt sn phm mua t mt web
site không quen biết có được chuyn đến nhà hay cơ quan ca h không. Nếu sn phm không thuc loi hàng
hoá hay có nhãn hiu hay công ty không ni tiếng thì cn phi cung cp thông tin h tr cho khách hàng ca
mình sao cho khách hàng có th hiu được cht lượng và tin rng bn s chuyn hàng cho h.
Các công ty đã to được uy tín khu vc và quc tế có th s dng uy tín này để m rng th trưng ca mình khi
bán hàng trên Internet. Mt khách hàng mua mt sn phm t mt công ty quc tế như Disney hay mt công ty
nm các vùng đã chn ví d như trong khu vc ca công ty Macy có th đã làm quen vi hình nh công ty và
tin tưởng vào đó. Khi mua hàng t mt công ty đã quen biết, người tiêu dùng tin tưởng sn phm s đưc
chuyn đến cho h.
Vic hiu biết nhng hn chế pháp lý ca sn phm là cn thiết khi to ra mt site thương mi đin t. Do lut
l ca các bang, các công ty kinh doanh bt động sn M không th bán ngoài biên gii bang ca mình. Điu
này hn chế thông tin có th th hin trên mt site kho hàng trc tuyến. Mt công ty kinh doanh bt động sn
bán mt khu cng đồng đã quy hoch có th cung cp cho nhng người mua hàng tim năng thông tin v bt
động sn, đi do thăm các nhà, s liu thng kê v khu cng đồng này và thông tin v nhng tin nghi và dch
v, nhưng không th cung cp bn cáo bch trc tuyến. Mc tiêu ca mt site kho hàng trc tuyến đối vi mt
công ty kinh doanh bt động sn là marketing đến nhng khách hàng tim năng các bang khác là cung cp
cho h thông tin đủ để thu hút s quan tâm ca h. Mc tiêu ca dch v kho hàng trc tuyến là to ra nhng
manh mi mà nhng nhà kinh doanh bt động sn địa phương có th tìm đến. Sau đây là mt s câu hi cơ
bn mà bn cn phi tr li để đánh giá xem liu sn phm ca mình có thích hp vi thương mi đin t trc
tuyến không. Câu tr li ''không'' không có nghĩa là sn phm không thích hp vi thương mi đin t; nó ch có
nghĩa rng bn cn tp trung s chú ý vào đâu khi phát trin site thương mi đin t ca mình.
Bng câu hi đối vi các công ty bán sn phm trên Internet
Câu hi Tr li (Có hay Không?)
Mi người có d dàng hiu được sn phm
khi không nhìn thy không?
Có - Bn cn rõ ràng đơn gin khi gii thích sn phm trên web
site ca mình.
Không - Bn cn phi có tư liu b sung để cung cp cho các
khách hàng tim năng thông tin v sn phm ca mình
Sn phm hay công ty có tiếng tăm hay nhãn
hiu?
Có - Bn có th s dng danh tiếng ca mình để cung cp cho
các khách hàng tim năng s an toàn khi h mua hàng hoá t
mt công ty ni tiếng.
Không - Cung cp các chào hàng tr tin sau và thông tin vin
dn để làm cho khách hàng cm thy d chu (ví d, cung cp
mt danh sách nhng khách hàng ni tiếng, cung cp các bài
báo tích cc nói v công ty, cung cp chng thc ca khách
hàng).
có th định dng nhân khu nhng người
mua sn phm ca mình không?
Có - Định dng nhân khu và nhu cu khách hàng để to ra mt
site kho hàng trc tuyến và qung cáo sn phm bng cách s
dng các ca ngách (ni che portal).
Không - Tiến hành nghiên cu th trưởng nhiu hơn. Nếu đon th
trường ca bn rt ln thì hãy xác định mt đon th trưởng ban
đầu nh hơn.
Liu mi người có cm thy tin li hơn khi
mua hàng ca bn t máy tính để bàn nhà
hay cơ quan so vi vic mua qua đin
thoi, fax hay đến tn nơi mua không?
Có - Hãy xây dng mt site mua hàng trc tuyến.
Không - Bn có th s dng site ca mình để cung cp cho
khách hàng thông tin sn phm và dch v khách hàng.
Bn có kh năng tiếp cn được th trưởng
tim năng không? Có nhng người mun
mua sn phm ca bn nếu h có th truy
nhp đến kênh phân phi không ?
Có - Bn đã có mt kênh phân phi tt. Có th s dng thương
mi đin t để tăng cưởng kênh này và cung cp bt k dch v
gì d truy nhp cho các khách hàng ca mình.
Không - Bn có th m rng quy mô th trường và các dch v
ca mình bng cách cung cp các dch v thương mi đin
t
Vic bán các sn phm ca mình trc tuyến
t website đến người tiêu dùng và các doanh
nghip có hp pháp không ?
Có - Bn có th s dng site ca mình để tiến hành kinh doanh
thông qua mt dch v mua hàng trc tuyến.
Không - Site ca bn có th tp trung vào vic cung cp thông
tin sn phm, h tr khách hàng và dch v khách hàng.
2. D ch v c a b n có thích h p v i th ng m i đi n t không? ươ
Bán các d ch v trên Internet t ng t nh bán các s n ph m. Đ bán các d ch v trên Internet, c n ươ ư
ph i có kh năng gi i thích m t cách đ y đ và rõ ràng d ch v c a mình tr c tuy n. ế
Các dch v tt nht đối vi thương. mi đin t không đòi hi s tương tác cá nhân ging như trong xây dng,
salon ô tô, chuyn hàng đến tn người nhn, và lp đặt h thng báo động.
Nếu dch v cn s tương tác trc tiếp vi khách hàng, bn vn có th có mt site thương mi đin t thành
công bng cách hn chế site này đến mt vùng địa lý.
Cn có mt Lý do thuyết phc để mi người mua dch v ca bn trên Internet.
Cn to ra các văn bn sao cho có th ghi li tt c nhng giao dch.
Hai mt hàng ph biến và sinh li nht hin đang được bán trên Internet và các dch v: Vé máy bay và các
dch v tài chính như các c phiếu và trái phiếu. Doanh thu trc luyến ln nht cua Microsoft t các hot động
kinh doanh không da trên phn mm là dch v bán vé máy bay - Expedia - www.expedia.com. Các công ty
mi như E-Trade và các công ty môi gii đã có cơ s vng chc như Charles Schwab, đang thay đổi tính cht
ca đầu tư riêng l. Năm 1999, c 6 giao dch c phiếu thì có mt giao dch được thc hin trên Internet. Các
công ty môi gii và các t chc tài chính bán hàng trên Internet đã to ra nhng web site rt tinh vi. Chúng đã
tác động rt nhiu đến các th trường chng khoán quc tế bng cách to ra nhng giao dch mua bán trong
ngày (day trader). Chúng có tác động rt ln đến chi phí giao dch, đẩy giá giao dch t 100USD xung còn
15USD/giao dch. Bn có mun xem nhng site tài chính mi nht? Hãy tham quan www.quicken.com để có
mt danh sách cp nht do t Morningstar cung cp v bt c công ty nào kinh doanh côngcng. S dng mua
hàng trc tuyến có th là mt phương pháp hiu qu và mnh để truy nhp các khách hàng dch v.
Nếu hin ti có mt công ty dch v và mun bán các dch v trên Internet, bn s phi đảm bo rng dch v
có th m rng và bán trc tuyến. Trong đa s các trường hp, mt site thương mi đin t có bao gm kho
hàng và mua hàng trc tuyến s hot động tt nht nếu dch v đó không yêu cu s tương tác trc tiếp ca
con người.
Hn chế dch t web site ca bn
Mt công ty lp đặt các thiết b báo động có th gii thích các dch v ca mình, nhn đơn đặt hàng và phc v
các khách hàng hin ti. Tuy nhiên, công ty này s gp khó khăn trong vic lp đặt các thiết b báo động nm
ngoài khu vc địa lý ca mình. Nếu mt công ty dch v cn có tương tác trc tiếp vi khách hàng, công ty đó
có th to ra mt site kho hàng trc tuyến có kh năng gii hn s h tr da trên các cân nhc v mt địa lý.
Cách đơn gin nht để gii hn truy nhp đến mt site kho hàng trc tuyến 1à yêu cu khách hàng nhp mã
vùng hay mã khu vc. Nếu mã vùng hay mã khu vc không nm trong khu vc địa lý ca công ty thì web site
có th đưa ra mt thông đip cám ơn khách hàng và thông báo cho khách hàng đó biết là công ty không cung
cp các dch v đến khu vc ca khách hàng. Peapod cung cp dch v chuyn giao hàng tp hoá trong khu
vc. Trước tiên, Peapod hi mã vùng ca khách hàng. Nếu nhp mã vùng ca New York, khách hàng s được
đưa đến màn hình gii thích rng công ty không cung cp dch v trong vùng đó và yêu cu khách hàng cung
cp thông tin v ch ca mình để tham kho trong tương lai.
Nhng nguyên tc mà chúng ta đã tho lun đối vi vic bán sn phm trên Internet cũng áp dng cho vic
bán các dch v. Dch v ca bn có phi 1à loi đặc bit hay khó tìm thy mt s khu vc không? Nếu đúng
như vy, Internet có th cung cp mt kênh phân phi rng hơn. Khách hàng có cm thy tin li hơn trong
vic mua trc tuyến dch v ca bn thay cho vic đi. đến ca hàng không? Nếu đúng như vy, mt site thương
mi đin t s rt hu ích. Bn có th cung cp các dch v tt hơn trên Internet so vi trường hp cung cp
trc tiếp không? Rt nhiu t chc tài chính thy rng h có th làm được điu đó. Ví d, các khách hàng dch
v tài chính có th truy nhp đến các danh mc đầu tư ca cá nhân trên mt site ca t chc tài chính và tham
gia trò chơi trc tuyến vi các kch bn ''What if' (Điu gì xy ra nếu?). Nếu bn đầu tư 100.000USD vào mt
qu ca mt t chc tài chính nào đó và t chc tài chính đó có mt web site tương tác, bn có th thy điu gì
s xy ra nếu đa dng hoá danh mc đầu tư ca mình bng cách chn các qu khác. Thm chí có th xem t
l hoàn vn d tính so vi mc độ ri ro d tính. Ngoài ra, có th d tính mình s có bao nhiêu trong tài khon
lương hưu da trên mc độ ri ro và lãi sut tiết kim ca mình.
Mua bán chng khoán trc tuyến đã tr thành mt hình thc s dng Internet ph biến. Các t chc tài chính
bán các chng khoán và trái phiếu trên Internet cung cp cho khách hàng các dch v theo dõi chng khoán và
trái phiếu vi kh năng mua bán trc tuyến. H cho rng bng cách cung cp cho các khách hàng ca mình
truy nhp đến các phn mm mnh v phân tích, d báo và thông báo tình hình, h s cung cp cho khách
hàng nhng kinh nghim tích cc. Khi các khách hàng có thông tin, h có th truy nhp đến các công c để d
tính kết qu tương lai ca nhng tài sn ca mình theo các kch bn khác nhau. Do đó, h s đễ có kh năng
mua các
dch v b sung hơn.
Khi bán các dch v trên Internet, s phi cung cp cho các khách hàng ca mình các tài liu khng định rng
giao dch được thc hin vì khách hàng không k vng nhn được mt sn phm hu hình. Vi vé máy bay,
khách hàng có th khng định nhn được đặt hàng bng e-mail trước khi các vé máy bay được gi cho h. Nếu
là mt t chc tài chính và mt khách hàng đặt hàng mt dch v tài chính, bn có th gi cho khách hàng mt
e-mail khng định đơn đặt hàng. Nếu mi người mua dch v trên Internet, h cm thy công ty mà t đó h
định mua dch v cung cp mt dch v tt và hp pháp. Mt công ty như Fidelity Investments hay Charles
Schwab có danh tiếng và cách t chc dch v để tăng cường bán hàng trc tuyến. Các công ty khu vc quy
mô nh có th cng tác tiếp th các dch v ca mình vi mt t chc có danh tiếng hay nhn được nhng bài
báo ca ngi để khách hàng cm thy an toàn.
Sau đây là mt s câu hi cơ bn cn tr li đề xác định xem dch v ca mình có thích hp vi thương mi
đin t trc tuyến không. Câu tr li ''Không'' không có nghĩa là dch v không thích hp vi thương mi đin t;
nó ch nhn mnh cn tp trung vào đim nào khi phát trin site ca mình.
Bng câu hi đối vi các công ty bán dch v trên Internet