HYDROCORTISON - RICHTER
GEDEON RICHTER
hỗn dịch tiêm 125 mg/5 ml : lọ 5 ml, hộp 1 lọ - Bảng B.
THÀNH PHẦN
cho 1 lọ 5 ml
Hydrocortisone acetate 125 mg
Lidocaine chlorure 25 mg
DƯỢC LỰC
Thuốc kháng viêm loại steroid có tác động kéo dài.
CHỈ ĐỊNH
Viêm xương-khớp, các kiểu viêm đơn khớp (đầu gối, khuỷu tay, hông),
viêm khớp do thấp khớp và các nguyên nhân khác (ngoại trkhi kèm bệnh lao hay
lậu). Hen phế quản. Viêm phế quản tắc nghẽn. Viêm quanh khớp xương bả vai
xương cánh tay, viêm bao hoạt dịch, viêm m trên lồi cầu, viêm dây chằng
âm đạo, viêm dây chằng.
Trước khi phẫu thuật cứng liền khớp, phụ trị tại chỗ cho liệu pháp corticoid
toàn thân. Viêm màng hoạt dịch do lao (ngoài việc điều trị lao).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Trong thời gian tiêm chủng, loét dạ dày tràng, loãng xương, bệnh
Cushing, nguy tạo huyết khối, suy thận, cao huyết áp trầm trọng, herpes
simplex, thủy đậu, lao tiến triển. Chống chỉ định tương đối khi mang thai, đặc biệt
trong 3 tháng đầu, vì thuốc thể gây nguy hại cho thai. Tỷ số lợi/hại nên được
cân nhắc. Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THN TRỌNGC DÙNG
Trong trường hợp lao tiềm ẩn, nên dùng thêm thuốc kìm trực khuẩn lao.
Trong tiểu đường, chỉ dùng khi ch định tuyệt đối hay đã loại tr sự kháng
insulin. Trong các bệnh nhiễm khuẩn, điều trđồng thời với các kháng sinh hay
hóa trliệu là cần thiết. Nếu dùng lâu dài, phải bổ sung kali. Để giảm nguy cơ dị
hóa và loãng xương, nên dùng thuốc tăng đồng hóa.
Trong khi điều trị, phải kiểm tra huyết áp thường xuyên, cần t nghiệm
phân nước tiểu. Nên ngng thuốc dần dần và xem xét liệu pháp ACTH (test
dưới da). Trong liệu pháp corticoid, phải điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường
loại uống và thuốc chống đông dạng uống. Khi dùng đồng thời thuốc lợi tiểu, phải
kiểm tra cân bằng điện giải và bsung kali. Nếu liều corticoid giảm, thì liều các
salicylate dùng đồng thời cũng phải giảm (sgiảm liều steroid làm gim nồng độ
salicylate trong huyết thanh đến một mức thấp hơn).
Lắc trước khi dùng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên phối hợp :
- Barbiturate (ở những bệnh nhân Addison, cơn cấp tính sẽ trầm trọng hơn).
Thận trọng khi phối hợp :
- Thuốc chống tiểu đường dạng uống (hạ glucose huyết có thể xảy ra).
- Thuốc chống đông dạng uống (tác dụng chống đông có thể tăng).
- Salicylate (nồng độ salicylate trong huyết thanh thể giảm ; thể thêm
tác dụng ngoại ý như xuất huyết tiềm ẩn).
- Barbiturate (tác dụng corticoid giảm).
- Thuốc lợi tiểu ( tăng chứng giảm kali huyết).
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Đau khớp, bệnh khớp do steroid, giảm sức đ kháng với nhiễm khuẩn, cao
huyết áp, glucose niệu, hạ kali huyết, cân bằng nitrogen âm tính (dị hóa), suy vỏ
thượng thận, loãng xương, tăng tiết acid và loét có thể xảy ra.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Liều đơn cho người lớn : tùy thuộc vào độ lớn của khớp và độ trầm trọng
của bệnh, tiêm 5-25 mg trong khớp hay quanh khớp.
Liều tiêm bắp : tiêm u vào mông 125-250 mg/24 giờ. Trong bệnh rối
loạn hô hấp, tiêm trong 3 ngày ; trong bệnh thấp khớp, tiêm 5-6 ngày.
Liều đơn cho trẻ em :
- từ 3 tháng - 1 năm : 25 mg (1 ml).
- từ 2-6 tuổi : 25-50 mg (1-2 ml).
- từ 7-14 tuổi : 50-75 mg (2-3 ml).
Có thtiêm quanh khớp, hay vào các khớp nhỏ với liều thấp hơn.
Thuốc tác dụng trong vòng 6-24 givà kéo dài trong nhiều ngày, thm
chí nhiều tuần. Nếu tiền sử bệnh tâm thần, phải đặc biệt thận trọng.