TNU Journal of Science and Technology
230(05): 182 - 189
http://jst.tnu.edu.vn 182 Email: jst@tnu.edu.vn
RESULTS OF INITIAL HEMOSIS IN THE HEAD TREATMENT OF
GASTROINTESTINAL HEMORRHAGE DUE TO GASTRODUODENAL ULCERS
ENDOSCOPICALLY USING ADRENALIN INJECTION COMBINED WITH
CLIP AT BAC KAN PROVINCE GENERAL HOSPITAL
Nong Ha My Khanh1, Nguyen Thi Thu Huyen2, Hoang Thi Ngoc Tram2*
1Bac Kan General Hospital, 2TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
30/9/2024
Gastrointestinal bleeding due to duodenal ulcers is a medical and
surgical emergency that requires timely assessment and treatment to
avoid serious consequences, especially in cases of severe
gastrointestinal bleeding. The objective of this study is to describe the
results of the first period of treatment of moderate and severe
gastrointestinal bleeding due to duodenal ulcers with Adrenalin
1/10000 injection combined with clips at Bac Kan General Hospital.
We studied 54 patients with moderate and severe gastrointestinal
bleeding treated endoscopically with drenalin injection combined with
clips at Bac Kan General Hospital during the period from August
2023 to August 2024. Using the cross-sectional descriptive method,
the following results were obtained: Hemostasis results showed that
81.5% were successful and the remaining 18.5% were failures; There
a close relationship between Forrest classification, number of ulcers,
ulcer nature and initial hemostasis results (p<0.05; p<0.001).
Revised:
21/01/2025
Published:
22/01/2025
KEYWORDS
Gastrointestinal bleeding
Duodenal ulcer
Interventional endoscopy
Hemoclip
Adrenaline injection
KT QU CẦM MÁU BAN ĐẦU TRONG ĐIỀU TR XUT HUYT TIÊU HÓA
DO LOÉT D DÀY TÁ TRÀNG QUA NI SOI BẰNG PHƯƠNG PHÁP
TIÊM ADRENALIN PHI HP KP CLIP TI
BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BC KN
Nông Hà M Khánh1, Nguyn Th Thu Huyn2, Hoàng Th Ngc Trâm2*
1Bnh viện đa khoa tỉnh Bc Kn, 2Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
30/9/2024
Xut huyết tiêu hóa do loét d dày tràng bnh cp cu ni khoa
và ngoi khoa, cần được đánh giá tiên lượngđiều tr kp thi tránh
các hu qu nng n nht với các trường hp xut huyết tiêu hóa
nng.Vi mc tiêu t kết qu k đầu điều tr xut huyết tiêu hóa
mức độ va nng do loét d dày tràng bng tiêm Adrenalin
1/10000 phi hp kp clip ti Bnh viện đa khoa tỉnh Bc Kn.
Chúng tôi đã nghiên cứu trên 54 bnh nhân xut huyết tiêu hóa mc
độ va nặng điu tr qua ni soi bằng phương pháp tiêm adrenalin
phi hp kp clip ti Bnh viện đa khoa tỉnh Bc Kn trong thi gian
t tháng 8 năm 2023 đến tháng 8 năm 2024. Bằng phương pháp
t ct ngang kết qu thu được nsau: Kết qu cm máu cho thy
81,5% thành công còn li 18,5% tht bi; mi liên quan cht ch
gia phân loi Forrest, s ng loét, tính cht loét vi kết qu
cầm máu kì đầu (p<0,05; p<0,001).
Ngày hoàn thin:
21/01/2025
Ngày đăng:
22/01/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11201
* Corresponding author. Email: hoangtramyk@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 182 - 189
http://jst.tnu.edu.vn 183 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Xut huyết tiêu hóa (XHTH) do loét d dày tràng là bnh cp cu ni khoa ngoi khoa,
chiếm t l khong 50% trong tt c các nguyên nhân gây xut huyết tiêu hóa trên, vi t l t
vong t 6-13% [1]. Loi bnh này cần được đánh giá tiên lượng và điều tr kp thi tránh các hu
qu nng n nht là với các trường hp xut huyết tiêu hóa nng.
S ra đi ca nội soi tiêua đóng vai trò hết sc quan trng gp cho vic chn đn chính xác
v trí tổn thương, mức độ chy máu trong XHTH do loét d dày tá tràng [2]. Thêm vào đó, ni soi
can thip ny càng phát trin vi các bin pháp can thip cmu, góp phầnng hiệu qu điu tr
nh gim đưc s ngu truyn, gim t l t vong phu thut, rút ngắn đưc thời gian điều
tr, làm cho các cp cu XHTH tr nên nh nhàng, nhanh chóng hơn, tránh đưc các biến chng
nng n cho bnh nhân [3].
Các phương pháp ni soi can thiệp điều tr bnh lý xut huyết tiêu hóa do loét d dày tràng
như tiêm cầm máu, đốt điện cm máu, kp cm máu gần đây phương pháp cm máu bng
phun cht bt (Hemospray). Hu hết các phương pháp đều có hiu qu cầm máu cao đến 90% t
đó làm giảm xut huyết tái phát, gim t l phu thut và gim t l t vong [1].
Tiêm Adrenalin (Epinephrin) 1/10000 tác dng làm co mch, dung dịch nước mui tác
dng chèn ép mch máu. Mc dù vy tiêm cm máu li có t l chảy máu tái phát khá cao. Phương
pháp cm máu bng kẹp clip là phương pháp cơ học, có th cm máu mch máu với đưng kính c
ln, ch có clip mi tác dng hiu qu vi các mạch máu kích thước trên 2 mm. Tuy nhiên ch
riêng phương pháp kẹp clip ng hn chế đối vi các loét xơ chai, các loét v trí khó. Chính
vy để tăng cường hiu qu cm máu tc thi cũng như hạn chế t l tái phát các c gi trong
cácng b khoa hc trước đây đã khuyến cáo phi hợp 2 pơng pháp trên [4], [5].
Trên thế gii nhiu nghiên cứu đưa ra các khuyến cáo v s phi hp ca nhiều phương
pháp can thip cm máu. Theo Lau [6] thì ch tiêm dung dịch adrenalin đơn thuần là chưa đủ, cn
phi phi hp vi dùng nhit hoc cơ học mi có hiu qu cm máu tt. Mt nghiên cu mi ca
Lu cng s [7] xem xét li toàn b các nghiên cu v chy máu tiêu hóa do loét d dày tá
tràng cũng nhấn mạnh đến vai trò ca các bin pháp phi hp cm máu qua nội soi. Các phương
pháp phi hợp thường dùng là: phi hp tiêm các dung dch, phi hp tiêm vi dùng nhit, phi
hợp tiêm các phương pháp học. Hiu qu cm máu của phương pháp điều tr kết hp gia
tiêm adrenalin 1/10.000 kp clip cho kết qu tốt hơn so với kẹp clip đơn thuần, đặc bit vi
trưng hp khó can thip [7]. Mc dù có nhiều thuật nội soi điều tr cm máu trong xut huyết
tiêu hóa do loét d dày tràng trên thế giới cũng như trong nước, nhưng dễ áp dng chi phí
thấp là các phương pháp tiêm cầm máu, kp cm máu.
Ti tnh Bc Kạn do đặc điểm kinh tế hội cũng như tập quán sinh hot, t l bnh tiêu
hóa cao, đặc bit bnh nhân xut huyết tiêu hóa khi đến vin thường mức độ nng, chính vì vy
các can thip ni soi cp cu chy máu tiêu hóa là rt cn thiết. Để đánh giá hiu qu cm máu k
đầu ca k thut tiêm Adrenalin 1/10000 kết hp kp clip, chúng tôi thc hin nghiên cu ti
Bnh viện Đa khoa tỉnh Bc Kn nhm t kết qu cm máu trong điều tr xut huyết tiêu hóa
va và nng do loét d dày tá tràng.
2. Đối ợng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin các bnh nhân xut huyết tiêu hóa do loét d dày tràng mc
độ va nặng được chẩn đoán bằng ni soi tiêu hóa đến điều tr ti bnh viện đa khoa tỉnh Bc
Kn t tháng 8 năm 2023 đến tháng 8 năm 2024.
* Tiêu chun chn bnh nhân
Bnh nhân xut huyết tiêu hóa trên do loét d dày tràng được chẩn đoán da vào lâm sàng
và ni soi.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 182 - 189
http://jst.tnu.edu.vn 184 Email: jst@tnu.edu.vn
Bệnh nhân được xác định mức độ XHTH va nng trên lâm sàng dựa trên hướng dn ca
B Y tế, ni soi d dày tá tràng đánh giá ổ loét theo Forrest mức độ IA, IB, II A, IIB.
Tuổi ≥16.
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr
Bnh nhân XHTH không do loét d dày tá tràng.
Bnh nhân có chng ch định ni soi d dày - tá tràng.
Bnh nhân chyu do loét d dày tràng nhưng nội soi thy loét Forrest IIC, Forrest III.
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
Phương pháp nghiên cứu: mô t ct ngang.
2.2.2. C mu
Chn mu thun tin, toàn b bệnh nhân đáp ng tiêu chun la chn ca nghiên cu trong
thi gian t tháng 8/2023 đến tháng 8/2024.
Trên thc tế chúng tôi thu thập đưc 54 bệnh nhân đápng tiêu chun nghiên cu.
2.3. Ch s nghiên cu
- Đặc điểm v tui, gii của đối tượng nghiên cu
- T l các triu chứng lâm sàng thường gp
- Phân loi mức độ XHTH
- Phân loi Forrest
- Đặc điểm v t loét
- S ợng mũi tiêm, kẹp clip s dng
- Kết qu cm máu k đầu:
+ Kết qu thành công: là sau khi thc hin th thut cm máu thành công, theo dõi tình trng
lâm sàng bnh nhân ổn định, không nôn máu, đại tin phân vàng.
+ Kết qu tht bi: khi ni soi cm máu k đầu phi s dng bin pháp cm máu khác
hoc chuyn ngoi khoa phu thut hoc trường hp bnh nhân có du hiu chy máu tr li: tiếp
tục nôn ra máu, đi ngoài phân đen, mạch nhanh, huyết áp tt và ni soi vn thy chy máu.
- Mt s đặc điểm loét liên quan đến kết qu cm máu k đầu.
2.4. Qui trình nghiên cu
c 1: Tt c bnh nhân tham gia nghiên cứu được hi bệnh, thăm khám lâm sàng, làm các
xét nghiệm cơ bản theo mu bnh án thng nht.
c 2: Thc hin k thut
* Tiêm cm máu
- Pha dung dch Natriclorua Adrenalin theo t l Adrenalin 1 mg/1 ml + 9 ml Natriclorua
0,9% vào bơm tiêm nhựa 10 ml.
- Nên tiêm mi ln 1-2 ml vòng quanh rìa loét. Nếu loét ln sâu thì tiêm quanh v trí
gây chy máu hoc mch máu nhìn thy. Ti bnh vin đa khoa tỉnh Bc Kn tối đa tiêm 20 ml
dung dch Adrenalin pha Natriclorua vi t l 1/10.000.
- Kim tra tổn thương sau tiêm cầm chy máu.
* Tiến hành đánh giá tổn thương để kp clip
- Gn clip vào dng c kp clip.
- Khi xác định rõ tổn thương, ống soi phi tư thế thẳng, đưa clip qua kênh sinh thiết.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 182 - 189
http://jst.tnu.edu.vn 185 Email: jst@tnu.edu.vn
- Chnh ng soi sao cho dng c clip clip vuông góc vi tổn thương gây xuất huyết, clip
được m ra điều chỉnh vào đúng vị trí thích hp, xoay clip bng cách xoay nh cán clip cho
đến khi đạt v trí tối ưu.
- Điu chnh để 2 nh ca clip ôm ly tổn thương đè lõm vào vùng t chc bên cnh, sau
đó clip được bn ra, 2 cánh ca clip s kp cht hai mép t chc li vi nhau. Sau khi clip đúng
v trí, người ph đẩy nh ng ra trước và clip s rơi ra khỏi catheter gn.
ớc 3: Theo dõi đánh giá chảy máu tái phát, tai biến trong và sau can thip 72 gi
Luôn phi theo dõi tình trạng ngưi bnh trong quá trình làm th thut và sau 72 gi.
Theo dõi nhm phát hin kp thời các trường hp chy máu lại để x t
2.5. Thu thp và phân tích s liu
- Số liệu được thu thập theo mẫu Bệnh án nghiên cứu đã được thống nhất, sau đó được mã hóa
và nhập liệu bằng phần mềm Epidata 3.1.
- Các s liu nghiên cu đưc x lý theo phương pháp thng kê y hc, s dng phn mm SPSS 25.0.
2.6. Đạo đức nghiên cu
- Nghiên cu đã được thông qua Hội đồng đạo đức Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
quy trình kĩ thuật đã được B Y tế phê duyt.
- Nghiên cu này ch nhm mục đích chăm sóc sức khe cho nhân dân, không nhm bt k
mục đích nào khác.
- Tt c các bệnh nhân, người nhà bnh nn đưc la chn tham gia nghiên cứu đưc gii thích
lưỡng v ch đnh, chng ch định, lợi ích, ng như những nguy cơ về tai biến có th gp.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Qua nghiên cu 54 bnh nhân chy máu loét d dày tràng, kết qu nghiên cu cho thy
nhóm tui ch yếu t 40 đến 60 tui chiếm 63,0%, vi tui trung bình là 55,94 tui, tui nh nht
là 34 tui và ln nht là 89 tui (Bng 1).
Bng 1. Đặc đim v tui, gii của đối tượng nghiên cu
Gii
Nhóm tui
Nam (SL,%)
N (SL,%)
Tng (SL,%)
< 40
4 (9,3%)
0 (0,0%)
4 (7,4%)
40- 60
30 (69,8%)
4 (36,4%)
34 (63,0%)
> 60
9 (20,9%)
7 (63,6%)
16 (29,6%)
Tng
43 (100%)
11 (100%)
54 (100%)
Tui trung bình
53,16±11,34
66,82±11,18
55,94±12,50
Tui nh nht
34
54
34
Tui ln nht
89
81
89
Từ kết quả nghiên cứu có thể thấy được rằng tuổi mắc chảy máu ổ loét dạ dày tá tràng có xu
hướng tăng người từ trung niên trở lên, nhất người cao tuổi. Điều này thể do việc sử
dụng các thuốc NSAID [4], cùng với các bệnh phối hợp phải dùng thuốc ảnh hưởng đến dạ dày
tràng. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với nghiên cứu của tác giả Huỳnh Hiểu
Tâm [5] với tuổi trung bình của 2 nhóm nghiên cứu lần lượt 60,97 tuổi 58,61 tuổi. Theo
nghiên cứu Đào Nguyên Khải cộng sự [6] trên 150 bệnh nhân chảy máu tiêu hóa do loét dạ
dày tràng vào cấp cứu điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 1/2013 đến
tháng 3/2017 cho thấy nhóm tuổi hay gặp nhất là t51 đến 70 tuổi chiếm 40,7%, với tuổi trung
bình là 54,56 tuổi.
Các triệu chứng lâm sàng thường gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh và
là nguyên nhân khiến người bệnh đến khám và điều trị.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 182 - 189
http://jst.tnu.edu.vn 186 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 2. T l các triu chứng lâm sàng thường gp
Triu chng
S ng
T l %
Ri lon ý thc
11
20,4
Da xanh, niêm mc nht
54
100,0
Sc
21
38,9
Huyết áp tt
21
38,9
Mch nhanh
22
40,7
Đau bụng
51
94,4
Nôn máu
21
38,9
Đi ngoài phân đen
43
79,6
Qua bng 2 có th thy 100% bnh nhân có biu hin da xanh, niêm mc nht, tiếp đến 94,4%
biu hiện đau bụng, 79,6% đi ngoài phân đen, 40,7% mạch nhanh trên 100 ln/phút
38,9% nôn ra máu, huyết áp tt, mch nhanh. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cũng tương đng
vi nhiu tác gi khác, như Cao Trần Thanh Phong [8], triu chứng đau vùng thượng v chiếm
92,8%, tính chất cơn đau có thể âm hoặc đau dữ di tùy v t loét.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, mức độ xut huyết tiêu hoá được chia thành 2 nhóm là
XHTH mức độ va và XHTH mức độ nng.
Bng 3. Phân loi mc độ XHTH
Mức độ XHTH
S ng
T l %
Va
30
55,6
Nng
24
44,4
Tng
54
100,0
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi trên 54 bnh nhân xut huyết tiêu hóa cho thy XHTH mc
độ va chiếm 55,6%, XHTH mức độ nng chiếm 44,4% (Bng 3). Điều này cũng phù hợp vi
các biu hin v mt lâm sàng của đa số bnh nhân.
Tương tự như vậy, kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy phân loi Forrest ch yếu t
mức độ IIA, IIB chiếm 57,4% 42,6% phân loi IA,IB (Bảng 4). Đây cũng yếu t nh
hưởng mnh m đến kết qu điều tr. Nghiên cu của Đào Nguyên Khải và cng s [2] cho thy
mt máu mức độ va chiếm t l cao nht chiếm 56,0% tiếp đến mức độ nng chiếm 29,3%,
mức độ nh ít nht ch có 14,7% [2]. Bng 4. Phân loi Forrest
Mức độ
S ng
T l %
IA,IB
23
42,6
IIA, IIB
31
57,4
Tng
54
100,0
Viêm d dày là mt phn ng bo v ca h min dch, xảy ra khi cơ thể b đau dy phn ng
li các c nhân gây tn thương cho lớp ngoài cùng ca d dày. Loét d dày tình trng nặng hơn
ca viêm d dày. Lúc này các tổn thương dạ dày không ch phn ng min dch của cơ thể (viêm)
nữa đã phát triển thành các tổn thương sâu bên trong dạ dày. Lúc này ngoài lp biu bên
trên ca d dày b tổn thương, vết loét còn “đào” sâu xuống phía dưới gây tổn thương.
Bng 5. Đặc điểm v trí loét
V trí
S ng
T l %
V trí chung
D dày
36
66,7
Tá tràng
16
29,6
C d dày và tá tràng
2
3,7
S ng loét
1 loét
29
53,7
2 loét
19
35,2
T 3 loét tr lên
6
11,1
Kích thước loét