KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ LÓC TÁCH THÀNH ĐỘNG MẠCH CHỦ CẤP TYPE B TẠI VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA

PGS.TS PHẠM MẠNH HÙNG T.S NGUYỄN NGỌC QUANG Ths.BSNT: LÊ XUÂN THẬN VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM

TỔNG QUAN

1. Tách thành động mạch chủ

Tách thành ĐMC là hiện tượng rách lớp nội mạc ĐMC làm dòng máu phân tách lớp áo trong và lớp áo ngoài

PHÂN LOẠI TÁCH THÀNH ĐMC

ĐIỀU TRỊ

• NỘI KHOA TỐI ƯU: + Chẹn beta giao cảm kiểm soát nhịp tim + Kiểm soát huyết áp + giảm đau

ĐIỀU TRỊ

2. PHẪU THUẬT:

ĐIỀU TRỊ

• 3. CAN THIỆP NỘI MẠCH

ĐIỀU TRỊ

• 3. CAN THIỆP NỘI MẠCH

CAN THIỆP NỘI MẠCH

1.Đóng vị trí rách nội mạc nguyên ủy 2.Thúc đẩy quá trình huyết khối lòng giả 3.Làm tăng đường kính lòng thật 4.Giảm quá trình giãn ĐK 5.Tái cấu trúc động mạch chủ

CAN THIỆP NỘI MẠCH

KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ LÓC TÁCH THÀNH ĐỘNG MẠCH CHỦ CẤP TYPE B TẠI VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA

1 Đánh giá thành công về mặt thủ thuật , biến chứng sau can thiệp

đặt Stent Graft động mạch chủ

2 Theo dõi tỷ lệ sống còn và các biến cố tim mạch sau 5 năm

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Thời gian (10/2010 – 10/2015) 92 Bệnh nhân tách thành động mạch chủ Stanford B cấp được tiến hành

can thiệp nội mạch vì các biến chứng

+ Biến chứng vỡ, dọa vỡ thành ĐMC: khoang màng phổi, trung thất, thực

quản

+ Thiếu máu tạng: thiếu máu thận, chi dưới + Không kiểm soát được huyết áp + Đau tái diễn

KẾT QUẢ

1. TUỔI , GIỚI Tổng số : 92 Tuổi 64.42 (31 – 85) Giới: Nam/nữ ( 68/24)

KẾT QUẢ

2. Yếu tối nguy cơ

Yếu tố Số BN %

Tăng huyết áp 74 80.4

Hội chứng Marfan 2 2.2

Rối loạn mỡ máu 50 34.3

Hút thuốc 34 36.9

Phẫu thuật tim 3 3.3

KẾT QUẢ

Biến chứng Tách thành ĐMC Số BN %

Vỡ, dọa vỡ 39.1 36

Đặc điểm các biến chứng ở bệnh nhân tách thành đmc type B cấp

Thiếu máu tạng 42 45.7

Khó kiểm soát huyết áp 24 26.1

Đau tái diễn 32 34.8

BIẾN CỐ SAU CAN THIỆP STENT GRAFT

BIẾN CHỨNG

SỐ BN

%

Tai biến mạch não

1.1

1

Liệt tủy có hồi phục

2.17

2

Endoleak 1.1 1

Tỷ lệ sống còn trong thời gian nằm viện: 90/92 (97.8%)

Suy thận 4 4.35

Tử vong 2 2.17

THEO DÕI DỌC THEO THỜI GIAN

Tỷ lệ sống còn sau 5 năm: 88/92 (95,65%)

BIẾN CHỨNG SỐ BN %

Tử vong 3 3.3

Tái can thiệp động mạch chủ 2 2.2

Can thiệp động mạch vành 4 4.4

Tai biến mạch não 1 1.1

KẾT LUẬN

1 . Tỷ lệ sống còn trong thời gian nằm viện 97.8% sau 5 năm

95,5%

2 . Các biến cố liên quan đến thủ thuật : Suy thận 4,3 % ,Tỷ lệ tái can thiệp động mạch chủ 2.2%, Can thiệp động mạch vành 4.4%

Chân thành cảm ơn !