ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIM MẠCH<br />
TRƯỚC PT NGOÀI TIM<br />
<br />
ThS.BS Thượng Thanh Phương<br />
BSCK2 Nguyễn Thanh Hiền<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?<br />
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH<br />
<br />
TRƯỚC PT?<br />
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT ĐƯỢC?<br />
<br />
4. ĐIỀU TRỊ TIM MẠCH TRƯỚC PT<br />
NGOÀI TIM?<br />
<br />
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?<br />
Lợi ích mang lại của đánh giá trước PT?<br />
(ACC/AHA 2014):<br />
1. Thông tin cho các quyết định, lựa chọn PT<br />
2. Xác định nhu cầu cần thay đổi trong xử trí<br />
• Thay đổi điều trị nội khoa<br />
• Biện pháp can thiệp TM xa hơn<br />
• Lưu ý theo dõi sau PT<br />
thảo luận cùng đội PT: chọn nơi, thời điểm<br />
tối ưu cho PT hoặc các điều trị thay thế<br />
3. Xác định các tình trạng tim mạch hoặc YTNC<br />
xử trí lâu dài hơn.<br />
Circulation. 2014 Dec 9;130(24):2215-45<br />
<br />
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?<br />
ESC 2014:<br />
– Tuổi: tăng ít NC biến<br />
chứng<br />
– Tính khẩn cấp PT, bệnh<br />
tim, phổi và thận tác<br />
động lớn hơn so với tuổi<br />
đơn thuần<br />
<br />
AHA/ACC 2014:<br />
– Bệnh TM đã biết: BMV,<br />
van tim TB-nặng, suy<br />
tim, loạn nhịp, đột quỵ<br />
– BN tại YTNC bệnh tim<br />
mạch chung: ≥ 55t,<br />
ĐTĐ, THA<br />
ACC/AHA Perioperative Clinical Practice Guideline 2014<br />
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery<br />
<br />
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?<br />
CCS 2016<br />
<br />
(*): known history of CAD, PAD, cerebral vascular disease, HF, severe PH or a severe obstructive intracardiac abnormality (eg,<br />
severe aortic stenosis, severe mitral stenosis, or severe, hypertrophic obstructive cardiomyopathy)<br />
Canadian Journal of Cardiology - (2016) 1e16<br />
<br />