TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
213
KT QU ĐIU TR CAN THIP TÁI THÔNG CA S MUN
SAU 6 GI BNH NHÂN NHIU NÃO CP
DO TC H ĐNG MẠCH ĐT SNG THÂN NN
Nguyễn Văn Tuyến1, Nguyn Hi Linh1,
Đinh Th Hi Hà1, Nguyn Trng Tuyn1
TÓM TT26
Mc tiêu: Li ích ca can thip ni mch
ca s mun nhng bnh nhân (BN) b tc
mch máu ln h tun hoàn trước đã được xác
đnh. Vi h đng mạch đốt sng thân nn
(ĐMĐSTN), kết qu ra sao? Nghiên cu này
nhm đánh giá kết qu điu tr các BN được can
thip i thông ca s mun sau 6 gi vi tc
h tuàn hoàn sau. Đối tượng và phương pp:
Nghiên cu hi cu d liu lâm ng hình nh
hc ca các BN được điều tr can thip ni mch
do tc h ĐMĐSTN tại khoa Đt qu não, bnh
vin TW108 từ tháng 12/2023-7/2024. Kết
qu tốt khi điểm mRS ≤3 trong vòng 1 tháng.
Kết qu: Gm 32 BN, có 11 (34,4%) có kết qu
thun li. Phân tích hi quy logistic cho thy mi
liên h ca các thông s sau vi kết qu tt: điểm
NIHSS ban đu, thang điểm Glasgow (GCS) ban
đu và không có hp mch trước can thipi
thông. Trong đó chỉ có NIHSS ban đu thp là có
mi liên quan đáng k vi kết qu thun li
(OR=1,14, 1,01-1,28, p<0,05). Kết lun: Can
thip tái thông bng dng c cơ hc nhng BN
nhi máu não ca s mun sau 6 gi do tc h
ĐMĐSTN vn cho thy hiu qu hi phc v
1Bnh vin TW 108
Chu trách nhim chính: Nguyn Hi Linh
ĐT: 0915159189
Email: drlinhnguyen108@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/8/2024
Ngày gi phn bin: 18/8/2024
Ngày duyt bài: 28/8/2024
chức năng thn kinh theo thang (mRS 0-3)
34,4%. c yếu t đim NIHSS thp hơn, điểm
Glasgow cao hơn thời điểm nhp vin, không
hp mch tiến triển có liên quan đến tiên
ng kết qu thun li.
T ka: đng mch thân nn, can thip tái
thông mch, ca s điu tr mun.
SUMMARY
TREATMENT OUTCOMES FOR
VERTEBROBASILAR ARTERY
OCCLUSION AFTER
ENDOVASCULAR THERAPY OF
PATIENTS BEYOND 6 HOURS OF
SYMPTOM ONSET
Purpose: Recent studies have demonstrated
the benefits of late-window endovascular
intervention in patients with large anterior
circulation vessel occlusions. For the
vertebrobasilar artery system, we conducted a
study on the clinical characteristics, imaging
findings, and treatment outcomes of patients who
underwent recanalization intervention during the
late window (after 6 hours). Methods: This is a
retrospective study of clinical and imaging data
from patients who received endovascular
intervention due to vertebrobasilar artery
occlusion at the Stroke department, 108 Military
Central hospital from December 2023 to July
2024. A good outcome is defined as a modified
Rankin Scale score of ≤3 within 1 month.
Results: A total of 32 patients were included in
the study, of which 11 (34.4%) had favorable
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
214
outcomes. Logistic regression analysis showed
an association between the following parameters
and good outcomes: initial NIHSS score, initial
Glasgow Coma Scale (GCS) score, and the
absence of preinterventi-on intracranial artery
stenosis. Of these, only a lower initial NIHSS
score was associated with a favorable outcome
(OR=1.14, 1.01-1.28, p<0.05). Conclusion:
Mechanical recanalization intervention in
patients with late-window (after 6 hours) acute
ischemic stroke due to vertebrobasilar artery
occlusion still demonstrates effectiveness in
neurlogi- cal functional recovery, with 34.4%
achieving a functional recovery defined by an
mRS score of 0-3. Factors such as a lower
NIHSS score, a higher GCS score at admission,
and the absence of progressive arterial stenosis
are associated with favorable outcomes.
Keywords: vertebrobasilar artery,
revascularization, late treatment window.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhi máu não (NMN) cp do tc
ĐMĐSTN một phân nhóm đt qu nng
vi t l khuyết tt t vong cao [1]. Can
thip tái thông mch bng dng c học
BN NMN cp do tc nhánh ln h tun hoàn
trước trong vòng 24 gi sau khi khi phát đã
được chng minh là an toàn hiu qu bi
nhiu nghiên cứu đối chng ngu nhiên
[2]. Tuy nhiên, li ích ca can thip tái thông
mch vi nhi u não (NMN) h tun hoàn
sau vẫn chưa đưc khẳng định do thiếu bng
chng t các th nghim đối chng ngu
nhiên. Mt s nghiên cu cho thy nếu
không đưc điu tr, tn lượng ca c hp
ĐMĐSTN có triu chng cũng như tc
nghẽn động mch thân nn cấp tính đều kém
vi t l t vong lên ti 21% đối vi hp
tun hoàn sau triu chng 85% đối vi
tc nghẽn ĐMTN cấp tính [1]. Có ti 64%
BN b đột qu ĐMĐSTN cấp tính hp
hoc tc nghẽn động mạch đốt sng (VA)
mt bên hoc hai bên, còn gi tc nghn
song song [3], 26%-36% hp ni s
tim ẩn [1]. Do đó, can thiệp tái thông cp
cứu đối vi tc nghẽn ĐMĐSTN cp tính
bng Solitaire, có hoc không kết hp vi đặt
stent ti v t tổn tơng hẹp hoc tắc, đang
tr thành mt la chọn điu tr mi cho dng
đột qu phc tp này. Ch mt s ít nghiên
cu tp trung vào các yếu t tn lưng ca
can thip tái thông sau 6 gi k t khi khi
phát triu chng. Nghiên cu này cung cp
kết qu can thip tái thông sau 6 gi k t
khi khi phát triu chứng sơ bộ đưa ra
mt s nhn xét v yếu t tiên lượng các
BN trong giai đoạn ca s mun này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Gm 32 BN NMN cấp đã đưc can thip
tái thông bng dng c học h ĐMĐSTN
ca s mun sau 6 gi, đưc thc hin ti
khoa Đột qu, vin thn kinh, bnh vin
TWQĐ 108 t tháng 12/2023 - 7/2024, tha
các tiêu chun sau:
Tiêu chun chn: BN đưc chẩn đoán
NMN cp theo định nghĩa của T chc Y tế
Thế gii WHO; hình nh tổn tơng nhu
mô mch u não trên phim chp ct lp
vi tính (CT) s não/ cộng ng t (MRI) s
não có dng mch máu não.
Tiêu chun loi tr: BN NMN cp h
tun hoàn sau vào vin sm trong vòng 6 gi
t khi khi phát; hình nh chy máu não
phát hin trên phim chp CLVT s não.
Thi đim khi phát triu chng được
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
215
ghi li theo mô t ca BN hoặc ngưi nhà
BN. Nếu không chc chn, thi đim khi
phát đưc coi ln cuối cùng BN đưc thy
khe mnh. Nhng BN triu chng nh
sau đó đột nhiên gim trng thái ý thc, thi
đim xấu đi về mặt lâm sàng đưc coi thi
gian khi phát cp tính.
2.2. Quy trình nghiên cu
Đánh giá theo thang điểm đt qu
(NIHSS) thang điểm Rankin sa đi
(mRS) thi đim nhp viện, trưc khi tái
thông mch, thi điểm khi ra vin, mRS sau
1 tháng điu tr. Chp CT, chp mch CT
(CTA) hoc MRI khuếch tán (DWI) khi nhp
vin 24 gi sau tái thông mch. D liu
nh ảnh đưc đánh giá bởi bác chẩn đoán
nh nh kinh nghim, không biết thông
tin lâm sàng cùng vi bác khoa đột qu
não khoa can thip mạch. Điểm s CT
sm tiên lưng đột qu cp tính tun hoàn
sau (pc-ASPECTS) hoc MRI khuếch tán.
Tái tưi máu thành công đưc đánh giá bi
thang đo TICI t 2b-3 [4].
2.3. Thiết kế nghiên cu, phân ch s
liu
Nghiên cu hi cu, t ct ngang
so sánh; Phân tích d liệu đơn biến được
thc hin bng ch s dng kiểm định
Mann-Whitney U cho d liu liên tc
kiểm định Fisher Exact cho biến phân loi.
nh hồi quy logistic đa biến theo
phương pháp LR thun, t sut chênh (OR)
khong tin cy 95% (CI); Phân tích bng
phn mm SPSS 26.0
III. KT QU VÀ BÀN LUN
Bảng 3.1. Đặc điểm lâm sàng nhập viện, yếu tố nguy cơ
Đặc đim chung
Tng
Tui, trung v (IQR)
66 (60,25-73,25)
NIHSS, trung v (IQR)
13,5 (7-19,5)
Glasgow, trung v (IQR)
12 (10-15)
Gii tính nam, n (%)
25 (78,1%)
Yếu t nguy cơ, n (%)
Tng
Tăng huyết áp
25 (78,1%)
Tăng Lipidu
26 (81,3%)
Đái tháo đưng
6 (18,8%)
Rung nhĩ
1 (3,1%)
Hút thuc lá
18 (56,3%)
Đt qu cũ hoặc TIA
8 (25%)
Đ tui trung nh: 66 tui (khong t
phân v [IQR], 60,25-73,25 tui); nam gii:
78,1%; Đim NIHSS trung bình: 13,5 (IQR,
7-19,5); Glasgow trung nh: 12 (IQR, 10-
15). Các yếu t nguy khi nhập viện: tăng
huyết áp ri lon Lipid máu chiếm đa số,
lần lượt là 78,1% 81,3%; tin s đái tháo
đưng (18,8%), đt qu não hoặc cơn
TIA (25%). 3,1% BN phát hiện rung nhĩ
hoc tin s rung nhĩ trưc nhp vin; hút
thuc lá: 56,3%.
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
216
Bảng 3.2. Đặc điểm hình ảnh học, đặc điểm khởi phát đến khi tái thông mạch
Đặc đim khi phát
Tng
Tiến triển tăng dn (%)
11 (34,4%)
Thi gian t khi phát đến chc kim (IQR)
12 (7,25-20,75)
Đặc đim hình nh hc
Tng
Pc-ASPECTS (IQR)
9 (8-10)
Đng mch thân nn (%)
17 (53,1%)
Đng mch sng (%)
4 (12.5%)
Tc kiu tandem (%)
11 (34.4%)
Hp mch (%)
21 (65,6%)
Phương pháp tái thông
Tng
Penumbra and/or Solitaire (%)
100 (100%)
Đt stent (%)
13 (40,6%)
M rng bóng (%)
23 (71,9%)
Khong thi gian khi phát đến khi chc
kim trung nh là 12 gi (khong t phân v
[IQR], 7,25-20,5 gi), 11 (34,4%) BN
tiến trin nng lên v lâm sàng phi nhp
viện điều tr. Hu hết BN có đim pc-
ASPECT trung bình là 9. Tắc ĐMTN:
53,1%, hp mch tiến trin dn ti lâm sàng
nặng: 65,6%. 100% đưc hút hoc/
kéo huyết khối, 40,6% đặt stent cp cu
ĐMĐSTN, các BN hp mạch đều đưc nong
bóng m rng tổn tơng.
Bảng 3.3. Kết quả lâm sàng sau điều trcan thiệp tái thông
Kết qu điu tr
Tng
NIHSS, trung v (IQR)
12 (6-32)
Glasgow, trung v (IQR)
13 (5-15)
Kết qu tt mRS 0-3 (%)
11 (34,4%)
Kết qu kém mRS 4-6 (%)
21 (65,6%)
Sau điu tr can thip tái thông, điểm NIHSS trung bình: 12 đim (IQR, 6-32), gim so
vi trước can thiệp (NIHSS trung nh: 13,5). Điểm Glasgow sau can thip: 13 (IQR, 5-15),
ci thiện hơn so với trưc can thip (12 đim). Kết qu tt: 34,4% s BN can thip.
Biểu đồ 3.1. Kết quả lâm sàng sau 1 tháng điều trị
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
217
Bảng 3.4. Biến chứng sau can thiệp tái thông
Biến chng
Tng
Nhi máu não rng (%)
5 (15,6%)
Chy máu ni s (%)
3 (9,4%)
Tc stent (%)
3 (9,4%)
Bóc tách mch (%)
1 (3,1%)
Nhim khun (%)
1 (3,1%)
Các BN biến chng sau can thiệp đều nm trong nhóm kết qu kém (mRS 4-6); biến
chng hay gp nht là NMN rng sau can thip (15,6%), tắc stent 3/13 BN đặt stent ni s.
Tình trng nhim khun: 1 BN.
Bảng 3.5. So sánh đơn biến các yếu tố liên tới kết cc lâm sàng
Đim (mRS, 0-3)
Đim (mRS, 46)
P
7 (5- 18)
14 (9,5- 21)
0,038
15 (11-15)
12 (9-14)
0,061
9 (81,8%)
16 (76,2%)
0,54
18 (85,7%)
26 (81,2%)
0,33
3 (27,3%)
3 (14,3%)
0,39
0
1 (3,1%)
0,34
4 (36,4%)
14 (66,7%)
0,55
3 (27,3%)
5 (23,8%)
0,281
2 (18,2%)
2 (9,5%)
0,444
7 (63,6%)
10 (47,6%)
2 (18,2%)
9 (42,9%)
6 (54,5%)
15 (71,4%)
0,178
5 (45,4%)
8 (38,1%)
0,487
7 (63,6%)
16 (76,2%)
0,362
0
5 (25,8%)
0,041
0
3 (14,3%)
0
3 (14,3%)
Trong s 32 BN đến mun trong ca s
ngoài 6 gi, chưa thấy s khác bit v
đim PC-ASPECT thi gian đến khi được
chọc động mạch đùi gia hai nhóm. Có
21/32 BN kết qu xu (mRS 4-6); hp
mch (69,2%, p<0,05), tc mch tandem
(38,5%). Biến chng sau can thip: 1 BN
chy u ni s (nhóm kết qu tt) so vi 13
BN (nhóm kết qu xu), (p<0,05). Nhng
BN giai đoạn mun >6 gi, đim NIHSS
thấp n Glasgow cao n liên quan chặt
ch đến kết qu lâm sàng thun li. Có
34,4% BN đến mun có kết qu tt, phù hp
vi các nghiên cu s dng stent thu hi
dng c hút mi [5]. T l tái thông là 100%
(mTICI 2b/3) tt c các BN, tuy nhiên
không s ln quan đến kết qu m sàng
các BN nghiên cu. Một đánh giá hệ
thng v kết qu can thip ly huyết khi
bng stent-retriever, m rng bóng trong tc
động mch nn cho thy tái thông thành công
không mang li kết qu chức năng thuận li
mt cách có h thng [6].