HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
12
KT QU ĐIU TR H HUYT ÁP TÍCH CC NGƯI BNH
CHY MÁU NÃO CP TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Nguyn Th Minh Nguyt1, Trần Văn Tun1,
Lê Th Quyên1, Món Th Uyên Hng1
TÓM TT2
Đặt vn đề: Phn ng tăng huyết áp cp tính
sau chy u não cp mt triu chng thường
gặp, liên quan đến s m rng khi máu t, ng
t l t vong và kết cc chức năng kém. Mc
tiêu: Mô t kết qu và mt s yếu t liên quan
đến kết qu điu tr h huyết áp tích cc người
bnh chy u não cp ti bnh viện Trung ương
Thái Nguyên. Phương pháp: nghiên cu t
ct ngang tiến hành trên 116 người bnh chy
u não cp điều tr ti Khoa Thn kinh - Bnh
vin Trung ương Thái Nguyên. Kết qu: Tui
trung bình ca bnh nhân 62,34±12,28 (năm);
T l bnh nhân nam gii 69,8%; Huyết áp tâm
thu trung bình ti thi điểm nhp vin
185,09±17,7 mmHg, 3 gi 143,88±12,3
mmHg, 6 gi 140,60±10,7 mmHg và 24 gi
137,411,1 mmHg; T l đạt huyết áp tâm thu
mc tiêu ti thời điểm 2 gi sau khi nhp vin
57,8%, 24 gi 77,6%. Huyết áp tâm thu trung
bình cao liên quan đến kết cc chức năng xu
ca người bnh ti thời điểm ra vin (p<0,01).
Kết lun: Huyết áp m thu trung bình của người
bnh chy u não ti thời điểm nhp vin cao;
Không có mi liên quan gia tui, gii, tin s
tăng huyết áp, đái tháo đưng, tình trng lm
dng rượu đến kết qu điu tr h huyết áp ch
cc ca người bnh chy u não.
T khóa: chy máu não, tăng huyết áp, h
huyết áp ch cc
1Trường Đại hc Y Dược Thái Nguyên
Chu trách nhim cnh: Nguyn Th Minh Nguyt
SĐT: 0987273484
Email: nguyettkdhyd@gmail.com
Ngày nhn bài: 04/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
SUMMARY
THE RESULT OF AGGRESSIVE
BLOOD PRESSURE MANAGEMENT IN
PATIENT WITH ACUTE
INTRACEREBRAL HEMORRHAGE AT
THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Introduction: Acute hypertensive response
following intracerebral hemorrhage (ICH) is a
common symptom, associated with hematoma
expansion, increased mortality, and poor
functional outcomes. Objective: To describe the
outcomes and some factors related to the results
of aggressive blood pressure management in
patients with acute ICH at Thai Nguyen Central
Hospital. Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted on 116 patients with acute
ICH treated at the Neurology Department of Thai
Nguyen Central Hospital. Results: The average
patient age was 62.34±12.28 years; 69.8% of
patients were male. The mean systolic blood
pressure (SBP) at admission was 185.09±17.7
mmHg, after 3 hours was 143.88±12.3 mmHg, at
6 hours was 140.60±10.7 mmHg, and after 24
hours was 137.41±11.1 mmHg. The percentage
of patients achieving target SBP at 2 hours after
admission was 57.8%, and at 24 hours was
77.6%. Higher mean SBP was associated with
poorer functional outcomes at discharge
(p<0.01). Conclusion: The average SBP in
patients with ICH was elevated at admission.
There was no significant association between
age, gender, history of hypertension, diabetes, or
alcohol abuse with the outcomes of aggressive
blood pressure management in ICH patients.
Keywords: intracerebral hemorrhage,
hypertension, aggressive blood pressure
management.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
13
I. ĐẶT VN ĐỀ
Chy máu não là th đột qu t l t
vong cao, hoc dẫn đến tàn tt nghiêm trng.
Nguyên nhân gây chảy máu não tng gp
nhất là do tăng huyết áp. Đng thi, phn
ứng tăng huyết áp sau chảy máu não cũng
mt phn ng toàn thân ph biến, có liên
quan đến s m rng th tích khi máu t,
làm tăng nguy t vong, hoc di chng
nặng cho người bnh [1, 2]. Do vy, vic
điu tr h huyết áp tâm thu tích cc vi
ngưi bnh chy máu não cấp tăng huyết
áp ý nghĩa trong việc giảm nguy mở
rng th tích khi u t, gim nguy cơ t
vong tàn phế sau chy máu não [3, 4].
Hin tại, Trung tâm Đt qu - Khoa Thn
kinh Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
tiếp nhận điều tr hàng trăm ngưi bnh chy
máu não mỗi năm. Xuất phát t lý do đó,
chúng tôi tiến hành nghiên cu này vi mc
tu t kết qu mt s yếu t liên
quan đến kết qu điu tr h huyết áp tích
cc ngưi bnh chy máu não cp ti
Bnh viện Trung ương Thái Nguyên”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Gồm 116 người bnh chy máu não cp
do tăng huyết áp điu tr ni t ti Khoa
Thn kinh - Bnh viện Trung Ương Thái
Nguyên t tháng 1/2023 đến tháng 6/ 2024.
Tu chun chọn: Ni bnh triu
chng lâm sàng ca chy máu não cp và kết
qu chp ct lp vi tính (CLVT) s não/ hoc
cộng hưởng t (CHT) s não phù hp vi
chy máu não cấp. Ngưi bnh và/ hoc
ngưi nhà người bệnh đồng ý tham gia
nghiên cu.
Tu chun loi trừ: Ni bnh chy
máu o sau chấn thương sọ não, hoc chy
máu do v di dng mch não, hoc chy máu
não trong u não, hoc chy máu não sau dùng
thuc tu si huyết, hoặc các trường hp có
chng ch định h huyết áp tích cc, hoc
ch định can thip phu thut cp cu ly
máu t, tràn dch não cp.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu mô t ct ngang
K thut: chn mu thun tin
C mu: ly toàn b người bệnh đủ tiêu
chun vào nghiên cu.
Các bưc tiến hành:
Ni bệnh đưc khám m sàng, chp
CLVT s não hoc CHT s não để chẩn đoán
xác đnh chảy máu não đưc điu tr ni
t ti khoa Thn kinh - Bnh vin Trung
Ương Thái Nguyên theo phác đồ điều tr
chy máu não ca B Y tế.
Mc tiêu, trong vòng 12-24 gi, đưa
huyết áp tâm thu (HATT) v 140 mmHg
không thấp n 130 mmHg, duy t mức
huyết áp này trong 7 ngày tiếp theo hoc cho
đến khi ngưi bnh ra viện trong tng hp
ngưi bnh ra viện trước 7 ngày.
Điu tr h huyết áp tích cc bng truyn
tĩnh mch Nicardipin vi người bnh
HHTT 180 mmHg hoc bng thuc h
huyết áp đường ung vi các trường hp
HATT t 150 179 mmHg.
Đi vi nhng trường hp dùng thuc h
huyết áp đường tĩnh mch bng Nicardipin s
đưc pha truyền m tiêm điện chnh liu
theo đáp ng m sàng, vic chuyn sang
dùng thuc h huyết áp đưng ung s đưc
thc hin khi tình trng lâm sàng và huyết áp
của người bnh ổn định.
Khi đang dùng thuốc điều tr h huyết áp
đưng ung mà không kiểm soát đưc huyết
áp t ngưi bnh s được điều tr tiếp tc vi
thuc h huyết áp đưng tĩnh mch.
Ni bnh ch định điều tr h
huyết áp tích cực đưc theo dõi huyết áp
liên tc bằng monitor để điu chnh huyết
áp nhanh chóng.
S liệu được thu thp theo mu bnh án
nghiên cu thng nht.
2.3. Ch tiêu nghiên cu
Tui, gii, tin s mc bệnh tăng huyết
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
14
áp, đái tháo đưng, tin s ri lon chuyn
hóa lipid, lm dụng rượu và hút thuc lá/o.
Kết qu điu tr h huyết áp: HATT
trung bình t l đạt HATT mc tiêu ti
các thi đim. Mi liên quan gia HATT
trung nh kết cc của ngưi bnh ti thi
đim ra vin. Mt s yếu t liên quan đến kết
qu điu tr h huyết áp tích cc.
2.4. X lý s liu: Theo phương pháp
thng y hc bng phn mm SPSS 27: T-
test trong kiểm đnh hai trung nh Chi-
nh phương cho kiểm định hai t l.
2.5. Đạo đức nghiên cu: Đề tài đã đưc
s chp thun ca Hội đồng Đạo đức trong
nghiên cu Y sinh hc Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 3.1. Đc điểm tui, gii tin s ca
người bnh nghiên cu
Tuổi (năm)
Trung bình
X ± SD
Nh nht
Ln nht
62,34±12,28
39
90
Đặc điểm
n
T l (%)
Gii
Nam
81
69,8
N
35
30,2
Tin s
S người
bnh
T l (%)
Tăng huyết áp
86
74,1
RLCH lipid
25
21,6
Đái tháo đưng
14
12,1
Lm dụng rưu
15
12,0
Hút thuc lá/ lào
9
7,8
Tuổi trung nh là 62,34 (năm), bnh
nhân nam chiếm t l cao (69,8%).
Biểu đ 3.1. Huyết ápm thu ti thời điểm
nhp vin
T l cao ngưi bnh có huyết áp tâm thu
t 180 mmHg tr lên (72,4%).
Biểu đ 3.2. Din biến huyết ápm thu trung
bình ti các thời điểm
HATT trung nh gim nhanh nht trong
2 gi đầu sau khi nhp vin.
Biểu đ 3.3. T l đt huyết áp m thu mc tiêu
T l đạt HATT mục tiêu tăng nhanh
nht trong 2 gi đầu.
Bng 3.2. Mi liên quan gia HATT trung bình và kết cc của ngưi bnh
HAm thu trungnh
Kết cc (mRS) khi ra vin
P
Xu (4-6) 31 BN
Tng 116 BN
Thi điểm
T0
193,23±17,0
185,09±17,7
<0,01
2h
152,90±11,3
144,83±12,5
<0,01
3h
149,35±12,1
143,88±12,3
<0,01
6h
144,84±9,6
140,60±10,7
<0,01
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
15
24h
140,97±10,8
137,41±11,1
<0,01
HATT trung bình ti thi điểm nhp vin, 2 gi, 3 gi, 6 gi và 24 gi nhóm có kết cc
xấu cao hơn có ý nghĩa so vi nhóm có kết cc tt (p<0,01).
Bng 3.3. Mi liên quan gia tin s ng huyết áp HATT trung bình ti các thời điểm
HAm thu trung bình
Tin s ng huyết áp
P
(86 NB)
Không (30 NB)
Tng (116 NB)
Thi điểm
T0
187,67±16,9
177,67±18,1
185,09±17,7
>0,05
2h
145,12±14,5
144,00±11,9
144,83±12,5
>0,05
3h
144,19±12,6
143,00±11,5
143,88±12,3
>0,05
6h
141,51±11,2
138,00±8,5
140,60±10,7
>0,05
24h
137,67±11,5
136,67±10,3
137,41±11,1
>0,05
HATT trung bình ca nhóm có tin s tăng huyết áp ti các thi điểm cao hơn không có ý
nghĩa so với nhóm không có tin s tăng huyết áp (p>0,05).
Bng 3.4. Mi liên quan gia tui và HATT trung bình ti các thi điểm
HAm thu trung bình
Độ tui
P
<60 tui (56 NB)
≥ 60 tuổi (60 NB)
Tng (116 NB)
Thi điểm
T0
183,39±17,3
186,67±18,1
185,09±17,7
<0,05
2h
144,11±15,3
145,50±12,5
144,83±12,5
>0,05
3h
147,50±19,9
150,83±15,2
143,88±12,3
>0,05
6h
139,64±10,9
141,50±10,4
140,60±10,7
>0,05
24h
136,07±10,3
138,67±12,0
137,41±11,1
>0,05
HATT trung bình của nhóm dưi 60 tui ti thi điểm nhp vin thấp n ý nghĩa so
vi nhóm t 60 tui tr lên (p<0,01).
Bng 3.5. Mt s yếu t liên quan đến t l đt HATT mc tiêu ti thời điểm 2 gi
Huyết áp MT
Đặc đim
Đạt(67 NB)
Không đạt (49 NB)
P
Gii tính
Nam
44 (65,7)
37 (75,5)
> 0,05
N
23 (34,3)
12 (24,5)
Tui (năm)
< 60
37 (55,2)
19 (38,8)
> 0,05
≥ 60
30 (44,8)
30 (61,2)
Tin s THA
48 (71,6)
38 (77,6)
> 0,05
Không
19 (28,4)
11 (22,4)
Tin s ĐTĐ
8 (11,9)
6 (12,2)
> 0,05
Không
59 (88,1)
43 (87,8)
Lm dng rượu
6 (9,0)
9 (18,4)
> 0,05
Không
61 (91,0)
40 (81,6)
Không mi liên quan gia việc đạt
HATT mc tiêu ti thi điểm 2 gi vi tui,
gii, tin s tăng huyết áp, đái tháo đưng và
lm dụng rượu (p>0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Mt s đặc điểm của ngưi bnh
nghiên cu
Nghiên cứu đưc tiến nh trên 116
ngưi bnh chy u não cấp điều tr ni trú
ti Khoa Thn kinh - Bnh vin Trung ương
Thái Nguyên t tháng 1 năm 2023 đến tháng
6 năm 2024. Tuổi trung bình của ngưi bnh
nghiên cứu là 62,34±12,28 (năm), nhỏ nht
là 39 tui cao nht 90 tui, kết qu này
của chúng tôi tương đồng vi tui trung bình
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
16
63,1±12,9 (năm) trong nghiên cu ca
Qureshi AI [5] tui trung nh 60,41
±10,04 (năm) trong nghiên cứu ca Võ Hng
Khôi [1], nhưng thấp hơn tuổi trung bình
70,2 ± 13,3 trong nghiên cu ca Rodriguez-
Luna D [3]. T l bnh nhân nam trong
nghiên cu 69,8%, kết qu này ca chúng
tôi khá tương đng vi t l bnh nhân nam
là 62% trong nghiên cu ca Qureshi AI [5],
hay t l nam/n là 2,1:1 trong nghiên cu
ca Hng Khôi [1] nhiu nghiên cu
khác [4] [6]. Tin s bệnh tng gp nht
tăng huyết áp (THA) (74,1%), ri lon
chuyn hóa lipid máu (21,6%). Ngoài ra, có
mt t l khá cao ngưi bnh chy máu não
trong nghiên cu ca chúng tôi tình trng
lm dụng rượu (12,9%), hút thuc lá (hoc
thuc lào) nhiều năm (7,8%).
4.2. Kết qu điu tr h huyết áp tích
cc và mt s yếu t liên quan
HATT trung bình ti thi điểm nhp vin
của người bnh trong nghiên cu ca chúng
tôi là 185,09±17,7 mmHg, ngưi bnh
HATT t 180 mmHg tr n chiếm 72,4%.
Kết qu này của chúng tôi ơng đồng vi
mc HATT trung nh là 185,08±9,83 trong
nghiên cu ca Võ Hng Khôi [1], nhưng
cao n khá nhiu so vi HATT trung bình
là 174,5 ± 28,3 mmHg trong nghiên cu ca
Ma L [7]. Ngưi bệnh đưc chẩn đoán xác
định chy máu não cp có tr s huyết áp tâm
thu tăng cao đưc ch định điều tr h huyết
áp tích cc vi mục tiêu đưa trị s huyết áp
tâm thu v mức 140 mmHg nhưng không
thấp n 130 mmHg trong vòng 12-24 gi
c bit khong thi gian 2-6 gi đầu)
nhm mục đích hạn chế s gia tăng thể tích
ca khi máu t khi huyết áp tăng cao [2],
đồng thi tránh h huyết áp quá thp nhm
mục đích duy t áp lực tưi máu o n
định. Tùy mức độ tăng huyết áp ngưi
bệnh đưc ch định s dng thuốc điu tr h
huyết áp đưng tĩnh mạch bng Nicardipin
hoc bng c thuc h huyết áp đưng
ung, hoc phi hp c hai phương pháp
điu tr h huyết áp trên. Ni bnh chy
máu não cấp đưc theo dõi huyết áp liên tc
bằng monitor đ điu chnh huyết áp đưc
nhanh chóng. Trong nghiên cu ca chúng
tôi, nhng ngưi bnh xut hin phn ng
tăng huyết áp mnh m hơn ti các thi đim
sau nhp vin. Do vy, bên cnh nhng
ngưi bệnh đưc s dng thuc h huyết áp
đưng tĩnh mạch bng Nicardipin ngay thi
đim nhp viện, cũng những ngưi bnh
đưc s dng thuc h huyết áp đưng tĩnh
mch sau nhp vin mt vài gi, cho đến mt
vài ngày. Kết qu theo dõi huyết áp cho thy
HATT trung bình của người bnh tic thi
đim sau nhp viện xu ng gim dn,
gim nhanh nht trong khong thi gian 2
gi đầu, t 185,09±17,7 mmHg gim xung
còn 144,83±12,5 mmHg. Kết qu này ca
chúng tôi tương đng vi nghiên cu ca
Qureshi AI [5], Hng Khôi [1] nhiu
nghiên cu khác [4], khi các nghiên cu này
đều cho thy HATT ngưi bnh chy u
não cấp được điu chnh gim nhiu nht
trong vòng 2 gi đầu t khi nhp vin. Điu
này cho thấy, thái đ x t h huyết áp khn
trương tích cực cho ngưi bnh chy máu
não tăng huyết áp trong thc hành lâm
ng đưc thc hin ti hu hết các bnh vin
trong ngoài c. Bên cnh vic gim
đáng kể ca HATT trung bình, t l người
bệnh đạt HATT mục tiêu có xu ng tăng
dn ti các thi đim sau khi nhp vin. Ti
thi đim 2 gi, t l người bệnh đạt HATT
mc tu trong nghiên cu ca chúng tôi
57,8% xu ng tăng dần, đến 24 gi t
l đạt HATT mc tiêu là 77,6%. Tuy nhiên,
t l người bệnh đạt HATT mc tiêu ti thi
đim sau nhp vin 2 gi ca chúng tôi thp
n khá nhiều so vi t l 82,9% trong
nghiên cu ca Võ Hng Khôi, t l 88,5%
trong nghiên cu của Đ Văn Tài [1] và t l
96,7% trong nghiên cu ca Ma L [7], s
khác bit này có th do s chưa thống nht
trong vic s dụng phác đ điu tr h huyết
áp đường tĩnh mạch bng Nicardipin trong