TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
28
DOI: 10.58490/ctump.2024i75.2693
KT QU ĐIU TR NHIM HELICOBACTER PYLORI
BẰNG PHÁC ĐỒ 4 THUC CÓ BISMUTH BNH NHÂN VIÊM, LOÉT
D DÀY TÁ TRÀNG TI BNH VIN QUÂN DÂN Y TNH BC LIÊU
Di Văn Đua1, Hunh Hiếu Tâm2, Nguyn Th Qunh Mai3, Ngô Th Yến Nhi4,
Ngô Th Mng Tuyn2, Võ Tn Trng2, Võ Tấn Cường4*
1. Bnh vin Quân dân Y tnh Bc Liêu
2. Trường Đại hc Y c Cần Thơ
3. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
4. Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: vtcuong.bv@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 06/5/2024
Ngày phn bin: 12/6/2024
Ngày duyệt đăng: 25/6/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Nhim vi khun Helicobacter pylori (H. pylori) là mt trong nhng nguyên nhân
chính y viêm, loét d dày -tá tràng. Hi tiêu hóa thế gii (WGO) 2021 khuyến cáo phác đồ 4 thuc
bismuth phác đồ đưc chn lựa đầu tiên cho bnh nhân nhim Helibacter pylori. Mc tiêu
nghiên cu: Mô t đặc điểm lâm sàng, hình nh ni soi bnh nhân viêm, loét d dày - tá tràng
Helicobacter pylori ơng tính đánh g kết qu điu tr tit tr bằng phác đồ 4 thuc có Bismuth.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên 582 bệnh nn được chn
đoán viêm, loét d dày tràng, đến khám điều tr ti Bnh Vin Quân n Y tnh Bc Liêu. Kết
qu: Triu chứng đau bụng chiếm t l cao nht chiếm 94%. T l nhim H. pylori trong nghiên cu
ca chúng tôi 31,6%. Đánh giá viêm dạ dày qua ni soi viêm sung huyết 146/177 chiếm 79,3%,
viêm trt ni chiếm 15,8%, viêm trt phng chiếm 1,1. T l nhim H. pylori trong nghiên cu ca
chúng i 31,6%. Điều tr tit tr Helicobacter pylori thành công chiếm t l 98,4%. Kết lun: Triu
chứng đau bụng chiếm t l cao nht chiếm 94%. T l nhim H. pylori trong nghiên cu ca chúng
tôi31,6%. Điều tr tit tr Helicobacter pylori thành công chiếm t l 98,4%.
T khóa: Viêm lt d dày tràng, t l nhiễm Helicobacter pylori, phác đồ 4 thuc Bismuth.
ABSTRACT
RESULTS OF ERIDICATION TREATMENT OF HELICOBACTER
PYLORI INFECTION WITH 4-DRUGS REGIMEN WITH BISMUTH IN
PATIENTS WITH GASTRITIS AND PEPTIC ULCER DISEASE
AT BAC LIEU MILITARY AND CIVIL MEDICAL HOSPITAL
Di Van Dua1, Huynh Hieu Tam2, Nguyen Thi Quynh Mai3, Ngo Thi Yen Nhi4,
Ngo Thi Mong Tuyen2, Vo Tan Trong2, Vo Tan Cuong4*
1. Bac Lieu Military and Civilian Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Can Tho Central General Hospital
4. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
Background: Helicobacter pylori (H. pylori) infection is one of the main causes of gastritis
and peptic ulcer disease.The World Society of Gastroenterology (WGO) 2021 recommends that the 4-
drug regimen containing bismuth is the first choice regimen for patients infected with Helibacter pylori
Objectives: To describe clinical characteristics and endoscopic images in patients with Helicobacter
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
29
pylori-positive gastritis and peptic ulcer disease and to evaluate the results of eradication treatment
with a 4-drug regimen Bismuth. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was
conducted on 582 patients who was diagnosed with gastritis and peptic ulcer disease, examined and
treated at the Military and Civilian Hospital of Bac Lieu Province. Results: Abdominal pain symptoms
was the highest rate, accounting for 94%. The rate of H. pylori infection was 31.6%. Evaluation of
gastritis through endoscopy: 146/177 congestive inflammation accounted for 79.3%, prominent
erosive inflammation accounted for 15.8%, flat erosive inflammation accounted for 1.1%. Successful
treatment to eliminate Helicobacter pylori accounts for 98.4%. Conclusion: Patients with gastritis
and peptic ulcer disease infected with Helicobacter pylori had the highest rate of abdominal pain,
accounting for 94%. The rate of H.pylori infection in our study was 31.6%. Successful treatment to
eliminate Helicobacter pylori accounted for 98.4%.
Keywords: Gastritis and peptic ulcer disease, Helicobacter pylori infection rate, 4-drug
regimen containing Bismuth.
I. ĐT VN Đ
Viêm, loét d dày - tràng là mt bnh ph biến chiếm khong 10% dân s trên thế
gii. Nhiu nghiên cứu đã cho thấy nhim Helicobacter pylori (H. pylori) có liên quan đến
các tổn thương viêm loét và ung thư dạ dày, tá tràng [1]. Hi tiêu hóa thế gii (WGO) 2021
[2] và theo đồng thun Maastricht VI/ Florence công b năm 2022 [3], khuyến cáo phác đồ
4 thuốc bismuth phác đồ được chn lựa đu tiên cho bnh nhân nhim Helibacter
pylori chưa từng điều tr hay đã thất bại điều tr dit tr Helicobacter pylori trước đó. Ở Bc
Liêu chưa nghiên cứu nào đánh giá kết qu tit tr Helycobacter pylori bằng phác đồ 4
thuc bismuth, nghiên cu đưc thc hin vi 2 mc tiêu: 1) t đặc điểm lâm sàng,
hình nh ni soi bnh nhân viêm, loét d dày tràng có nhim Helicobacter pylori. 2)
Đánh giá kết qu điều tr tit tr bằng phác đồ 4 thuc Bismuth bnh nhân viêm, loét
d dày tràng Helobacter pylori dương tính tại Bnh vin Quân Dân Y Tnh Bc Liêu.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán là viêm, loét dạ dày - tá tràng,
đến khám và điều tr ti Bnh Vin Quân Dân Y Tnh Bc Liêu.
+ Tui t 18 tui tr lên
+ Đưc chẩn đoán viêm, loét d dày - tá tràng và nhim vi khun H. pylori bng test
urease nhanh trên mu sinh thiết niêm mc d dày qua ni soi chưa từng điều tr phác đồ.
+ Bnh nhân chp nhn thc hin đúng phác đ điu tr, đng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân b suy thn do nguyên nhân tc nghẽn (được chẩn đoán bằng suy gim
chức năng thận và hình nh thn nước trên siêu âm)
+ Bệnh nhân đang xuất huyết tiêu hóa, ung thư dạ dày, thng d dày.
+ Bệnh nhân đã và đang dùng thuc c chế tiết acid d dày và các kháng sinh dùng
trong phác đồ trong vòng 4 tun.
+ Tin s d ng vi 1 trong 4 loi thuốc điều tr trong phác đồ nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang
- C mu: chn mu thun tin, 582 bnh nhân viêm, loét d - dày tá tràng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
30
- Ni dung nghiên cu:
+ Mô t đặc điểm lâm sàng, hình nh ni soi bnh nhân viêm, loét d dày - tá tràng
có nhim Helicobacter pylori.
+ Đánh giá kết qu điều tr tit tr bằng phác đồ 4 thuc Bismuth bnh nhân
viêm, loét d dày - tá tràng Helobacter pylori dương tính. C th các thuc điều tr như
sau: Rabeprazole 20mg/1 viên x 2 ln/ ngày. Metronidazol 250mg/2viên x 3 ln/ ngày.
Tetracycline 500mg/1 viên x 4 ln/ ngày. Bismuth 120 mg/1 viên x 4 ln/ ngày. Sau 6 tun
điều tr, hn BN tái khám: ghi nhn triu chng lâm sàng hin ti, hình nh ni soi d dày
tá tràng và xét nghim H.pylori.
- Phương pháp xử s liu: S dng thông tin kết qu t nghim t h khám
bnh theo mu thu thp s liu. X s liu da trên phn mm SPSS 18.0, tính t l
phần trăm của các biến s nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
3.1.1. Đặc điểm v tui, gii
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn tui ln nht là 86 tui, nh nht là 18 tui, tui
trung bình 50,7±13,9 tui. N gii trong nghiên cu ca chúng tôi chiếm 48,6%, nam gii
chiếm t l 51,4%.
3.1.2. T l nhim Helicobacter pylori
Bng 1. T l nhim Helicobacter pylori
T l nhim H. pylori
S ng (n)
T l %
184
31,6
Không
398
68,9
Tng
582
100
Nhn xét: T l nhim Helicobacter pylori trong nghiên cu ca chúng tôi 31,6%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng, hình nh ni soi bnh nhân viêm, loét d dày tá tràng
có nhim H. pylori
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Bng 2. Đặc điểm lâm sàng bnh nhân viêm, loét d dày tá tràng có nhim H. pylori
Lâm sàng
S ng (n)
T l (%)
Đau vùng thượng v
173
94
hơi, ợ chua
41
22,3
Bun nôn, nôn
22
12
Đầy hơi, chậm tiêu
13
7,1
Nut nghn
1
0,5
Nhn xét: Bnh nhân viêm, loét d dày - tràng nhim Helicobacter pylori triu
chứng đau bụng chiếm t l cao nht chiếm 94%, chua hơi 22,3%, bun nôn nôn 12%.
3.2.2. Hình nh ni soi
Bng 3. Kết qu ni soi d dày tá tràng trước điều tr
Kết qu ni soi d dày tá tràng trước điều tr
S ng (n)
T l (%)
Viêm d dày
90
48,9
Loét d dày
3
1,6
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
31
Kết qu ni soi d dày tá tràng trước điều tr
S ng (n)
T l (%)
Viêm d dày + loét d dày
3
1,6
Viêm d dày + trào ngược d dày thc qu
8
45,7
Loét d dày + trào ngược d dày thc qun
4
2,2
Tng
184
100
Nhn xét: Kết qu ni soi d dày tràng trước điu tr viêm d dày chiếm 48,9%,
viêm d dày + trào ngược d dày thc qu chiếm 45,7%, loét d dày chiếm 1,6%. Kết qu
nghiên cu không ghi nhn có chuyn sn niêm mc d dày, hoc viêm teo.
Bng 4. Phân loi ni soi viêm d dày
S ng (n)
T l (%)
Phân loi ni soi viêm d dày
Viêm sung huyết
146
79,3
Viêm trt phng
2
1,1
Viêm trt ni
29
15,8
Tng
177
100
Mức độ viêm dy
Nh
106
60,6
Va
69
39,2
Nng
1
0,2
Tng
177
100
V trí viêm d dày
Phình v
1
0,6
Thân v
5
2,9
Hang v
171
96,5
Tng
177
100
V trí loét d dày-tá tràng
D dày
8
80
Tá tràng
2
20
Tng
10
100
Nhn xét: Viêm sung huyết 146/177 chiếm 79,3%, viêm trt ni chiếm 15,8%, viêm
trt phng chiếm 1,1%. V trí viêm d dày thường gp vùng hang v chiếm 96,5%.
Bảng 5. Kích thước, v trí loét d dày- tá tràng
Kích thước loét dy- tá tràng
S ng (n)
T l (%)
<1cm
9
90
≥1cm
1
10
Tng
10
100
V trí loét d dày-tá tràng
S ng (n)
T l (%)
D dày
8
80
Tá tràng
2
20
Tng
10
100
Nhn xét: V tr loét d dày chiếm t l cao trong nghiên cu ca chúng tôi, chiếm
80%, tràng chiếm 20%. Kích thước loét d dày tràng <1cm chiếm t l cao trong
nghiên cu ca chúng tôi chiếm 90%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
32
3.3. Kết qu điu tr
Bng 6. Kết qu tit tr H. pylori
Kết qu tit tr H.pylori
S ng(n)
T l (%)
Tht bi
3
1,6
Thành công
181
98,4
Tng
184
100
Nhn xét: Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn tht bại điều tr 3/181 bnh nhân
nhim Helicobacter pylori chiếm t l 1,6%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
4.1.1. Đặc điểm tui, gii, ngh nghip
Nghiên cu ca chúng tôi tui ln nht 86 tui, nh nht 18 tui, tui trung
bình 50,7±13,9 tui, nhóm tuổi ≤60 chiếm t l cao nht 73,4%. N gii trong nghiên cu
ca chúng tôi chiếm 48,6%, nam gii chiếm t l 51,4%. Trong nghiên cu ca chúng tôi,
bnh nhân là nông dân chiếm t l 50%, ni tr chiếm t l 34,9%. Kết qu nghiên cu ca
tôi khá tương đồng so vi nghiên cu ca tác gi Nguyễn Thanh Trí năm 2020 [4], tui
trung bình 56,5 ± 16,23. N 56,1% (nam 43,9%). Nông dân 80,5%, ngh khác chiếm
19,5% 95,1% sng ti nông thôn. Nghiên cu ca tác gi Phong Thư [5] nhóm tui
gp nhiu nht trong nhóm bnh nhân nghiên cu là trên 50 tui. Tui trung bình mc bnh
là 50,7±3,3, n chiếm ưu thế vi t l 59% (91/153). Giới nam là 62/153 trường hp chiếm
t l 41%. Nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Ngc Huyền [6], năm 2020, t l BN n
(55,9%) cao hơn nam, đ tui 51 - 60 chiếm t l cao nht (23,9%), tui trung bình 46,24
± 14,67 năm, tỷ l BN làm nông dân cao nht (33,5%), viên chc 29,0%.
Nhìn chung bnh viêm, loét d dày - tràng chiếm t l cao độ tuổi lao động,
nghiên cu ca chung tôi và các nghiên cứu khác đều ghi nhn n gii chiếm t l cao hơn
nam gii.
4.1.2. T l nhim H. pylori
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn 184/582 bnh nhân kết qu H. pylori dương
tính, t l nhim H. pylori trong nghiên cu ca chúng tôi 31,6%. Kết qu này cao hơn
so vi nghiên cu ca tác gi Nguyễn Thanh Trí năm 2020 [4], có 14,6% H. pylori dương
tính. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi thấp hơn so với tác gi Nguyn Th Ngc Huyn [6]
năm 2021, tỷ l nhim H. pylori chung là 40,8%. Tuy nhiên kết qu nghiên cu ca chúng
tôi khá tương đồng so vi nghiên cu ca tác gi Phong Thu [5] năm 2023, tỷ l bnh
nhân viêm loét d dày tá tràng nhim H. pylori là 34%. So sánh vi các nghiên cứu nước
ngoài như nghiên cứu ca tác gi Chen 2022 [7], t l lưu hành toàn cầu ca H. pylori đã
gim t 52,6% (khong tin cy 95% [CI], 49,6%-55,6%) trước năm 1990 xuống còn 43,9%
(KTC 95%, 42,3%-45,5%) người ln trong thi gian t năm 2015 đến năm 2022, nhưng
vn cao ti 35,1% (KTC 95%, 30,5% -40,1%). Có s khác bit v t l nhim H. pylori gia
các nghiên cu th gii thích do s khác nhau v tiêu chun la chn bnh nhân,
th do mt s bệnh nhân đã dùng các loại thuc kháng sinh dit H. pylori trước khi đi nội
soi, hoc do c mẫu và vùng địa dư khác nhau cũng liên quan đến t l nhim H.pylori gia
các nghiên cu.