Trần Thị An Huy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123049
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
153
Nhn xét kết qu điu tr ni nha không phu thuật răng
viêm quanh cung mn tính có s dng mineral trioxide
aggregate trong trám bít ng ty
Trn Th An Huy*, Nguyn Văn Khải, Phm Anh Minh, Nguyn Th Thu Hà
Outcome assessment of non-surgical endodontic
treatment applied in chronic periodontitis teeth using
mineral trioxide aggregate in filling apical root canal
ABSTRACT. Objective: The aim of this study was to
assess clinical symptoms, X-ray and the treatment outcome
of chronic apical periodontitis by nonsurgical management
with Mineral Trioxide Aggregate. Methods: case series
study. All teeth diagnosed with chronic apical periodontitis
and shown as apical lesions on X-ray film with diameter of
less than or equal to 10 mm were studied. They were treated
by non-surgical endodontic with MTA and gutta percha in
filling root canal. Results: Woman: 46.2%; man: 53.8%.
20-45 years old: is highest proportion (50.0%). Clinical
symptoms of patient having the teeth with apical
periodontitis: Swelling gum and mobile teeth are highest
percentage (58.3%); teeth with cavities: 33.3%, periapical
lesion with crescent shape is mainly (54.84%). Treatment
results after 1 week: success: 96.77%; failure: 3.3%;
Treatment results after 6 months: success: 93.1%.
Conclusions: The outcomes of endodontic treatment of
teeth with chronic apical periodontitis using MTA is high.
Key words: apical periodontis, MTA, endodontics
TÓM TT
Mc tiêu: Nghiên cu nhm nhận xét đặc điểm lâm sàng,
Xquang đánh gkết qu điu tr ni nha không phu thut
răng viêm quanh cuống mn tính s dng Mineral Trioxide
Aggregate trong trám bít ng ty. Đối tượng phương
pháp nghiên cu: Răng đưc chẩn đoán VQCMT tn
thương vùng cuống nh hơn 1cm. Phương pháp nghiên cu
t chùm ca bệnh. Các răng được điều tr ni nha trám
bít ng ty có s dng MTA và gutta percha. Kết qu nghiên
cu: N (46,2%) thấp hơn bệnh nhân nam (53,8%). Nhóm
tui 20-45 chiếm t l cao nht 50,0%. Triu chng lâm
sàng ca bệnh nhân răng VQCMT: sưng li, lung lay răng
chiếm t l cao nhất 58,3%. Răng lỗ sâu (33,3%), tn
thương vùng cuống trên Xquang phn ln nh lim
(54,84%). Kết qu điu tr sau 1 tun: Thành công: 96,77%;
tht bi 3,3%, Kết qu điu tr sau 6 tháng: t l thành công:
93,1%. Kết lun: MTA có hiu qu trong điều tr VQCMT. T
khoá: Mineral Trioxide Aggregate, điều tr ni nha không
phu thut.
T khóa: Viêm quanh cung, ni nha, MTA.
Trường đại học Y Dược Hải Phòng
Tác giả liên hệ
Trần Thị An Huy
Trường Đại học Y Dưc Hải
Phòng
Điện thoại: 0904083459
Email: tahuy@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhận bài: 10/11/2022
Ngày phản biện: 18/11/2022
Ngày đăng bài: 16/12/2022
Trần Thị An Huy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123049
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
154
ĐẶT VẤN ĐỀ
Điu tr ni nha không phu thuật để phc hi
chức năng ăn nhai cho răng viêm quanh cuống
mn tính (VQCMT) ch định điều tr bo
tn. Hàn kín ng ty tt s đem lại s thành
công của điều tr. Việc lành thương vùng
quanh cung yếu t quan trọng trong điều
tr răng VQC mạn tính [1].
Mineral Trioxide Aggregate (MTA) tính
tương hợp sinh hc cao, kh năng kháng
khuẩn. MTA ngoài đặc tính ca cht trám bít
thông thường còn th thâm nhp vào ng
ngà to liên kết bn vững như chốt ni ty sinh
hc, kh năng thúc đẩy lành thương vùng
cung cho những răng VQCMT nhanh hơn
vt liu khác [2,3]. Nghiên cu hiu qu trám
bít ng ty (OT) s dng MTA trong điều
tr VQCMT chưa được đánh giá một cách đầy
đủ Việt nam. Để t kinh nghim lâm sàng
khuyến cáo trong điều tr, chúng i thc
hin nghiên cứu đề tài vi mc tiêu mô t đặc
điểm lâm sàng, X- quang kết qu điều tr
ni nha không phu thut có s dng Mineral
Trioxide Aggregate trong tram bít ng ty ca
bnh nhân viêm quanh cuống răng mạn nh
được điều tr ti Bnh viện Đại hc Y Hi
Phòng năm 2022.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu:
Bệnh nhân răng VQCMT được chẩn đoán
bng lâm sàng và X-quang đến khám ti Bnh
viện Đại hc Y Hải Phòng năm 2022 với các
biu hin sau:
+ Lâm sàng: Đau hoc không; phn ng
vùng cuống răng; Sưng n vùng cung hoc
xut hin l ; V ln thân răng, nứt thân
hoặc chân răng; Răng lung lay hoc không;
Th ty âm tính.
+ X-quang: hình nh thu quang vùng
cung với đường kính ngang <1cm, đưng
vin ca hình thu quang không rõ
- Loi tr nhng bnh nhân không hp tác
trong quá trình điều tr, ng ty canxi hóa, ni
tiêu.
Địa điểm thi gian nghiên cu: Bnh
viện Đại hc Y Hải Phòng năm 2022
Phương pp nghiên cu: t chùm ca
bnh
C mu: 31 răng của 26 bnh nhân.
Biến s nghiên cu
Đánh giá kết qu điu tr: Chp Xquang sau
hàn, khám lâm sàng sau 1 tun. Khám lâm
sàng chp Xquang sau 3 tháng, 6 tháng
(Bng 1 và 2)
Phương pháp thu thập và x lí s liu:
Sau khi bệnh nhân đưc làm th tc hành
chính, hi do ti khám tin s s tiến
hành khám lâm sàng: Phát hiện răng đổi màu,
tìm các tổn thương do sâu răng, mòn răng, tìm
núm ph và sang chn khp cn khác. Gõ dc
răng đau hay không. Đánh giá độ lung lay
của răng. Kiểm tra tình trng niêm mc, tìm l
rò. Th nghim ty: bng y th tủy đin.
Tiếp theo bệnh nhân được chp Xquang: CT
cone beam để chẩn đoán. Đánh giá tình trng
ng ty, tình trng vùng cuống răng, vùng
quanh răng. Trưng hp có hình nh thu
quang vùng cuống tính theo đường kính ≤ 10
mm được đưa vào nghiên cứu. Tiến hành điều
tr ni nha bằng trâm máy PROTAPER. Bơm
ra ng ty bằng NaOCl 3%. Đt calcium
hydroxide vào ng ty gia các ln hẹn. Bơm
ra OT. Chp X-quang cn chóp: Th cone
gutta percha. Hàn kín OT bng MTA và Gutta
percha. Chp X-quang cn chóp sau hàn OT
(Trường hợp hàn OT không đạt yêu cu: y
dng c, thng thành OT, hàn sót OT hoc
thiếu chiu dài OT > 2mm hoc quá cung thì
hàn li hoc loi khi nghiên cứu). Hàn vĩnh
vin bng composite. Phân tích s liu thu
được bng phn mm SPSS 16.0
Bảng 1. Tiêu chí đánh giá lâm sàng sau hàn ng ty 1 tun
Kết qu
Lâm sàng
Thành công
Không đau, không sưng nề, l rò lin, li bình thường. Ăn nhai được
Nghi ng
Đau không rõ ràng, không sưng nề, không có l rò tái phát
Tht bi
mt trong triu chứng sau: Đau, Sưng n, l tái phát, không ăn nhai được
Trần Thị An Huy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123049
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
155
Bảng 2. Tiêu chí đánh giá lâm sàng sau hàn ng ty 3 tháng, 6 tháng
Lâm sàng
X quang
Không đau, không sưng nề, không có l rò.
Răng chắc. Ăn nhai được
Tổn thương chóp hết hoc
thu nh
Đau không rõ ràng, không sưng nề, không có
l rò tái phát
Tổn thương chóp không
thay đổi
Đau, Sưng nề, l rò tái phát, Không ăn nhai
được
Tổn thương chóp to ra
Đặc điểm lâm sàng, X-quang ca bnh viêm quanh cung mn tính
KẾT QUẢ
Đặc điểm bnh nhân trong mu nghiên cu
Bng 1. Phân b bnh nhân theo tui và gii
Gii
Nhóm tui
Nam
N
Tng
n
%
n
%
n
%
< 20
3
21,4
0
0,0
3
11,5
20-45
6
42,9
7
58,4
13
50,0
>45
5
35,7
5
41,6
10
38,5
Tng
14
100,0
12
100,0
26
100,0
p
> 0,05
Nhn xét: Bnh nhân n 12/26 chiếm 46,2% thấp hơn bệnh nhân nam (14/26) chiếm
53,8%. Nhóm tui 20-45 chiếm t l cao nht 50,0%. Tiếp theo là nhóm tui trên 45 38,5%.
Thp nht là nhóm tui < 20, ch chiếm 11,5%. Chưa thấy mi liên h gia t l phân b bnh
nhân theo nhóm tui và gii tính vi p>0,05.
Lý do đến khám ca bệnh nhân có răng viêm quanh cuống mn tính.
Hình 1. Phân b các lý do ti khám ca bệnh nhân có răng
viêm quanh cung mn tính
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Sưng đau Phát hiện
tình cờ
Có lrò và
sâu răng
Đổi màu
răng
Vỡ răng
50%
16,7% 16,7%
8,3% 8,3%
Trần Thị An Huy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123049
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
156
Nhn xét: do ti khám ca bnh nhân VQCMT ch yếu là đau răng (50%), c do
khác: l rò là 25%, phát hin tình c 25%, đổi màu răng, vỡ răng: 8,3%.
Triu chng lâm sàng viêm quanh cung mn tính
Nghiên cứu 31 răng của 26 bnh nhân thy có triu chng sau
Hình 2. Triu chng lâm sàng ca bệnh nhân khi đến khám
Nhn xét: Bnh nhân triu chứng năng: đau răng (50%). Triệu chng thc thể: sưng
lợi, lung lay răng chiếm t l cao nht là 58,3%. Tiếp theo là răng có lỗ sâu (33,3%). Răng đổi
màu, có núm ph chiếm t l 25,0%. T l v răng, mòn răng, có lỗ chiếm t l thấp hơn lần
t là 20,8%; 16,7%; 16,7%.
Đặc điểm Xquang răng viêm quanh cung mn tính
Bng 2. Phân b tổn thương vùng cuống theo răng có sưng đau và không sưng đau
Răng sưng đau
Tổn thương vùng cuống
Không
Tng
n
%
n
%
n
%
Hình tròn
5
35,7
5
29,41
10
32,26
Hình lim
5
35,7
12
70,59
17
54,84
Hình dng khác
4
28,6
0
0,0
4
12,90
Tng
14
100,0
17
100,0
31
100,0
p
>0,05
Nhn xét: Hình lim chiếm t l cao nht 54,84%, hình tròn và hình dng khác ch chiếm
32,26%; 12,90%. Trong những răng không sưng đau, tổn thương vùng cuống là hình liềm cũng
chiếm t l cao nht là 70,59%. Không mi liên h v hình th tổn thương vùng cuống ca
răng với tình trng sưng đau răng với p>0,05.
Kết qu điu tr ni nha không phu thut có s dng Mineral Trioxide Aggregate trong
trám bít ng ty
Đánh giá kết qu điều tr các răng VQCMT dựa vào bảng tiêu chí đánh giá kết qu điều tr trên
lâm sàng và Xquang ti 3 thời điểm sau 1 tun, 3 tháng, 6 tháng.
Đánh giá kết qu điều tr các răng viêm quanh cuống mn tính sau 1 tun.
Bng 3: Kết qu điều tr các răng viêm quanh cuống mn sau 1 tun
Răng VQCM
Kết qu
Đã điều tr ty
Chưa điều tr ty
Tng
SL
%
SL
%
SL
%
Thành công
5
100,0
25
96,2
30
96,77
Nghi ng
0
0,0
0
0,0
0
0,0
Tht bi
0
0,0
1
3,8
1
3,3
Tng
5
100,0
26
100,0
31
100,0
p
>0,05
50
58.3
25
16.7
33.3
16.7 20.8 25
58.3
0
10
20
30
40
50
60
70
Đau răng Sưng lợi Răng đổi
màu
Lỗ rò Sâu răng Mòn răng Vỡ răng Núm phụ Lung lay
răng
Trần Thị An Huy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123049
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
157
Nhn xét: T l răng điều tr thành công sau 1 tun 96,77%; tht bi là 3,3%, không
trường hp nào nghi ngờ. Trong nhóm răng VQCMT chưa điều tr ty, thành công 96,2%,
tht bại 3,8%. Trong nhóm răng VQCM đã điu tr tủy, thành công 100%, không có trưng
hp nào nghi ng hay tht bi. S khác bit v kết qu điều tr nhóm răng VQCMT đã điều
tr tủy và chưa điều tr tủy không có ý nghĩa thống kê vi p>0,05.
Đánh giá kết qu điều tr các răng viêm quanh cuống mn sau 3 tháng.
Bng 4. Kết qu điều tr sau 3 tháng của răng VQCMT chưa điều tr tủy và đã điều tr ty
RăngVQCM
Kết qu
Đã điều tr ty
Chưa điều tr ty
Tng
SL
%
SL
%
SL
%
Thành công
3
50,0
24
92,3
27
87,1
Nghi ng
2
50,0
2
7,7
4
12,9
Tht bi
0
0,0
0
0,0
0
0,0
Tng
5
100,0
26
100,0
31
100,0
p
<0,05
Nhn xét: Sau điều tr 3 tháng: thành công 87,1%; nghi ng 12,9%, không trường hp
nào tht bi. T l thành công các răng chưa điều tr ty: 92,3%.
Đánh giá kết qu điều tr các răng viêm quanh cuống mn sau 6 tháng
Sau 6 tháng, có 2 bnh nhân đang điu tr không liên lạc được. Tng s còn 29 răng tái khám.
Hình 3. Kết qu điều tr răng viêm quanh cuống mn sau 6 tháng
Nhn xét: Sau 6 tháng, kết qu điều tr răng VQCMT thành công 93,1%; nghi ng: 6,9%.
Không có trường hp tht bi.
BÀN LUẬN
V tui: Nhóm tui 20-45 chiếm t l cao
nhất (50,0%). Đây những bnh nhân còn
tr nên khi b sâu răng vi khuẩn d m nhp
vào OT gây viêm ty và viêm quanh cung,
mặt khác đây nhóm tuổi lao động chính
nên hay b gãy răng do tai nạn lao động cũng
như tai nạn giao thông cao. Điều này cũng
phù hp vi nghiên cu ca Vũ Thị Qunh
[4], tác gi đã đưa ra kết qu là nhóm
tui 24-44 đến điu tr VQC chiếm t l cao
nht 44,4%. Tiếp theo nhóm tui >45
chiếm t l 38,5%. Qua thời gian ăn nhai
các răng mòn, sâu nguyên nhân sang
chn và chấn thương vẫn nên t l viêm
quanh cung mn tính nhóm tui này
đứng th 2.
V gii: T l bệnh nhân nam cao hơn so
vi t l bnh nhân n, s khác bit không
ý nghĩa thống kê. Kết qu này phù hp
vi nghiên cu ca Nguyn Mnh trên
86 bnh nhân VQCMT (nam chiếm 43%,
n chiếm 57%) [5]. Nghiên cu ca chúng
tôi cho thy, t l VQCMT không ph thuc
vào gii.
Bệnh nhân đến viện đ khám và điu tr vi
nhiều do khác nhau nhưng do sưng đau
93,1%
6,9%
Thành công
Nghi ngờ