TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
115
KT QU ĐIU TR XUT HUYT NÃO T PHÁT BNG DẪN LƯU
MÁU T ỚI HƯỚNG DN ĐỊNH V KT HP VI TIÊU HUYT KHI
Đỗ Anh Vũ1, Dương Đức Anh1
TÓM TT19
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr xut
huyết não t phát bng dẫn lưu máu tụ dưới
hướng dẫn định v kết hp vi tiêu huyết khi
mt s yếu t liên quan. Phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu can thiệp không đối chng tiến
cu. Bao gm 37 bnh nhân xut huyết não t
phát tha các tiêu chun la chọn, được điều tr
bng dẫn lưu máu tụ kết hp vi thuc tiêu huyết
khi t tháng 03/2022 đến tháng 11/2023 ti
Bnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn. Đánh
giá kết qu bng Modified Rankin Scale (mRS).
Kết qu: Độ tuổi trung bình 49,9 ± 14, hơn
50% nam gii, th tích khi máu t trung bình
55 ± 30,4 ml, 83,8% trường hp xut huyết
xy ra hch nền đồi th. Thi gian nm vin
trung bình 19 ± 10,5 ngày, 32/37 bnh nhân
không xut hin biến chng, th tích máu t sau
can thip trung bình 17,8 ± 26,9 ml, 70,3%
trưng hp ra vin với mRS 3. Glasgow Coma
Scale (GCS) lúc nhp vin v trí khi máu t
liên quan đến kết qu điu tr. Kết lun: Dn
lưu máu tụ dưới hướng dẫn định v kết hp vi
thuc tiêu huyết khi là một phương pháp điều tr
xut huyết não t phát an toàn, hiu qu làm
giảm kích thước khi máu t, ci thin tri giác và
mức độ hn chế hoạt động ca bnh nhân.
T khóa: Xut huyết não t phát, dẫn lưu
máu t, thuc tiêu huyết khi.
1Khoa Ngoi Thn kinh, Bnh viện Đa khoa
Quc tế Nam Sài Gòn
Chu trách nhiệm chính: Đỗ Anh Vũ
Email: drvudoanh@gmail.com
Ngày nhn bài: 3.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 15.10.2024
Ngày duyt bài: 28.10.2024
SUMMARY
RESULTS OF NAVIGATION-ASSISTED
ASPIRATION AND THROMBOLYSIS
FOR PATIENTS WITH SPONTANEOUS
INTRACEREBRAL HEMORRHAGE
Objective: To evaluate results of navigation-
assisted aspiration and thrombolysis for patients
with spontaneous intracerebral hemorrhage and
some related factors. Methods: This is a
prospective uncontrolled intervention study.
Includes 37 patients with spontaneous
intracerebral hemorrhage (ICH) who met the
inclusion criteria, were treated with navigation-
assisted aspiration and thrombolysis from March
2022 to November 2023 at Nam Saigon
International Hospital. Effects were evaluated by
Modified Rankin Scale (mRS). Results: The
mean age was 49.9 ± 14 years, more than 50%
were male, the mean hematoma volume was 55 ±
30.4 ml, 83.8% of hematoma were in the basal
ganglia and thalamus. The mean length of
hospital stay was 19 ± 10.5 days, 32/37 patients
had no complications, the average post-
intervention hematoma volume was 17.8 ± 26.9
ml, 70.3% of cases discharged with mRS 3.
Glasgow Coma Scale (GCS) at admission and
hematoma location were related to treatment
outcome. Conclusions: Navigation-assisted
aspiration and thrombolysis is a safe method of
treating spontaneous intracerebral hemorrhage,
significantly reducing the size of the hematoma,
improving consciousness and the levels of
physical activity.
Keywords: Spontaneous intracerebral
hemorrhage, aspiration, thrombolysis.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xut huyết não (Intracerebral
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
116
hemorrhage ICH) không do chấn thương,
mt dạng đột qu, t mt tình trng
nguy kch trong đó khối máu t được hình
thành trong nhu não, hoc không
máu lan vào não tht (10). Xut huyết não t
phát chiếm đến 85% trường hợp đột qu xut
huyết não, và thường được chẩn đoán sau khi
loi tr hết các yếu t bất thường cu trúc,
đặc bit mch máu não (1). ICH là loại đột
qu nguy him nht, vi t l t vong trong
30 ngày khong 40% (4). Sau khi hình thành,
khi máu t làm tăng áp lực đáng kể lên
não xung quanh, dẫn đến thiếu máu não cc
b phù não. Trong mt vài ngày, s ly
gii hng cu các sn phm thoái hóa ca
chúng làm suy yếu hàng rào máu-não, tăng
ng tính thm qua màng, dẫn đến phù
mch phn ứng viêm tăng cao (2). Mt
cách trc quan, th thy vic loi b khi
máu t rt tiềm năng điều tr, làm gim
tác động chèn ép ca khi máu t nh
hưởng ca các sn phm chuyn hóa t máu
lên nhu mô não xung quanh (7).
Theo mt nghiên cu phân tích tng hp
t các th nghim lâm sàng ngu nhiên
đối chng chất lượng cao, phu thut xâm
ln ti thiu ly khi máu t hiu qu hơn
các phương pháp điu tr khác, bao gm
phu thut m s điều tr bo tn. Thc
hành lâm sàng cũng cho thấy phu thut xâm
ln ti thiểu trong điu tr ICH th làm
gim hiu ng khi, gim tổn thương não
nguyên phát do khi máu t chèn ép (9).
Vào năm 2019, mt RCT rt chất ng
MISTIE III đã xây dựng mt kế hoch
điều tr cho các bnh nhân ICH dựa vào đt
catheter dẫn lưu máu t dưới hướng dn ca
h thống định v bng nh nh, kết hp vi
thuc tiêu huyết khối, đã chứng minh
được phương pháp này cải thiện đáng kể t
l t vong trong mt tuần đầu sau 6 tháng
khởi phát đột qu (3). Vi mong mun ci
tiến chất lượng điều tr tại sở y tế, chúng
tôi tiến hành nghiên cu: “Kết qu điều tr
xut huyết não t phát bng dẫn lưu máu
t dưới hướng dẫn định v kết hp vi tiêu
huyết khi”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu
Đây một nghiên cu can thip không
đối chng tiến cứu, được tiến hành ti Khoa
Ngoi Thn kinh Ct sng Bnh viện Đa
khoa Quc tế Nam Sài Gòn, trong thi gian
t tháng 03/2022 đến tháng 11/2023.
Tiêu chun la chn tiêu chun loi
tr
Đối tượng nghiên cu bao gm 37 bnh
nhân được điều tr xut huyết não t phát
bằng cách đt dẫn lưu vào khối máu t dưới
hướng dn của định v, kết hp vithuc tiêu
huyết khi tha mãn các tiêu chun: trên 18
tui; không yếu t chấn thương; thời gian
khi phát 48 gi; không khiếm khuyết
thần kinh trước đó; Glasgow Coma Scale
(GCS) 14; khi máu t trên lu th tích
≥ 25 ml; th tích khi máu t thay đổi < 5 ml
sau 6 gi; huyết áp tâm thu đưc duy trì <
180 mmHg trong ít nht 6 gi.
Tiêu chun loi tr bao gm: xut huyết
dưới lu; bất thường v mạch máu như
phình mch, d dng, chuyn dng xut huyết
trên nn nhồi máu,…; tổn thương thân não
không hi phục (giãn đồng tử, GCS 4); rối
loạn đông máu; xuất huyết ni kèm theo
(đường hô hp, tiêu hóa, niu sinh dục,…).
Thc hin nghiên cu
Nhng bnh nhân tha mãn tiêu chun
la chọn được làm các xét nghiệm bản
thu thp các thông tin cn thiết trước can
thip.
- i gây mê toàn thân, bệnh nhân được
phu thuật theo các bước sau: (10) Thiết lp
hoàn chnh h thống định v. (1) Xây dng
kế hoạch đt dẫn lưu trên hệ thống định v
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
117
sao cho điểm vào thùy trán hoặc đỉnh chm
và d tiếp cn khi máu t nhất, trong trường
hp xut huyết thùy não thì điểm vào
vùng v o d tiếp cn vi khi máu t
nht. (4) Đường đi của dẫn lưu sẽ nm 2/3
trong ca chiu rộng đạt được 3/4 chiu
dài khi máu t, thông qua 1 l khoan s ti
điểm vào đã xác định trước đó. (2) Sau khi
đặt dẫn lưu máu tụ dưới hướng dẫn định v,
tiến hành hút máu t bằng 1 bơm tiêm 10 ml
cho đến khi thy kháng lc thì dng, c định
dẫn lưu.
- Sau m, bệnh nhân đưc chp CT kim
tra để đánh giá vị trí ca dẫn lưu sự xut
hin ca chy máu mi. Nếu đầu dẫn lưu
không tiếp cận được khi máu t thì phi rút
dẫn lưu và đặt li.
- Sau khi đặt dẫn lưu máu t được 6 gi,
tiến hành bơm r-tPA theo các bước sau: (10)
Bơm 1 mg trong 1 ml r-tPA và theo sau bi 3
ml NaCl 0,9% vào dẫn lưu. (1) Khóa dẫn lưu
trong 1 gi ri m dẫn lưu. (4) Thc hin các
bước như vậy mi 8 gi. Chp CT s não
kim tra sau mi 3 liu (24 gi). (2) Ngưng
bơm r-tPA khi đạt được mc tiêu th tích
khi máu t 15 ml, hoc đủ 9 lần bơm
thuc tiêu huyết khi, hoc khi du hiu
ca tái xut huyết (giảm 2 điểm mc vn
động ca GCS) CT phát hiện tăng kích
thước máu t.
- Sau khi kết thúc, ghi nhn th tích khi
máu t lúc này.
- Vào ngày ra vin, ghi nhn thi gian
điều tr ca bệnh nhân, điểm GCS, đánh giá
kết qu điều tr bằng thang điểm mRS
(Modified Rankin Scale).
Đánh giá kết qu
Thi gian nm vin. Các biến chng sau
can thip.
Th tích khi máu t sau can thip t
l máu t đã được dẫn lưu ra ngoài. Trong
đó, thể tích khi máu t (ml) được tính theo
công thc ; với A (cm) đường kính
lớn nhất của khối máu tụ trên phim CT, B
(cm) là đường kính lớn nhất vuông góc với A
trên cùng một mặt cắt C (cm) số lượng
lát cắt thấy được khối máu tụ nhân cho độ
dày của các lát cắt (5).
Hình 1. Cách tính th tích khi máu t trên CT
GCS và Modified Rankin Scale (mRS) lúc ra vin. Kết qu là tốt khi mRS ≤ 3.
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
118
Hình 2. Thang điểm mRS cho bệnh nhân đột qu
Mức ý nghĩa α = 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc điểm chung ca nhng bnh nhân ICH
Tui
Trung bình
Khong
49,9 ± 14
19-79
Gii
Nam
N
22
15
Tin s tăng huyết áp
Không
29
8
Thi gian khi phát (gi)
Trung bình
Khong
20 ± 11,8
7-48
GCS lúc vào vin
Trung bình
Khong
10,5 ± 2,5
6-14
ICH score
0
1
2
3
1
10
18
8
Th tích khi máu t ban đầu
(ml)
Trung bình
Khong
55 ± 30,4
25-171,8
V trí máu t
Hch nn
Đồi th
Thùy não
20
11
6
Máu trong não tht
Không
16
21
Bng 1 t đặc điểm chung ca nhóm
bnh nhân trong nghiên cu này. Kết qu cho
thấy độ tui trung bình là 49,9 ± 14. Hơn một
na s bnh nhân nam gii. Thi gian
trung bình t khi khi phát triu chứng đến
khi nhp vin 20 ± 11,8 gi. GCS lúc vào
vin trung bình 10,5 ± 2,5. Th tích khi
máu t ban đầu trung nh 55 ± 30,4 ml.
Phn lớn trường hp máu t xut hin hch
nền và đồi th, chiếm t l 83,8%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
119
Bng 2. Kết qu điều tr ICH bng dẫn lưu máu tụ kết hp vi thuc tiêu huyết khi
Thi gian nm vin
Trung bình
Khong
19 ± 10,5
3-50
Biến chng
Dẫn lưu sai vị trí
Tái xut huyết
Động kinh
Viêm màng não/nhim trùng
M li (m s)
T vong
Không
1
2
1
1
2
1
32
Th tích máu t sau can thip (ml)
Trung bình
Khong
17,8 ± 26,9
4,5-156,3
T l máu t đưc dẫn lưu (%)
Trung bình
Khong
70,7 ± 20,2
9-92
GCS lúc ra vin
Trung bình
Khong
13,4 ± 2,4
3-15
mRS
≤3
>3
26
11
Bng 2 ghi nhn kết qu điều tr ca các bnh nhân trong nghiên cu này, trung bình nm
vin 19 ± 10,5 ngày. Ch 1 trường hp t vong trong quá trình điều tr, chiếm t l 2,7%.
32/37 bnh nhân không xut hin biến chng nào. Th tích khi máu t trung bình sau can
thip là 17,8 ± 26,9 ml. S bnh nhân có kết qu điu tr tốt là 26, đạt t l 70,3%.
Bng 3. Các yếu t liên quan đến kết qu điều tr ICH
Yếu t
mRS
3
> 3
Tui
48,6 ± 15,3
53,1 ± 10,5
Gii (N, %)
Nam
13 (59,1)
9 (40,9)
N
13 (86,7)
2 (13,3)
Tăng huyết áp
(N, %)
Không
7 (87,5)
1 (12,5)
19 (65,5)
10 (34,5)
Thi gian khi phát (gi)
19,3 ± 10,7
21,6 ± 14,6
GCS lúc vào
vin (N, %)
<8
2 (33,3)
4 (66,7)
8-12
14 (66,7)
7 (33,3)
>12
10 (100)
0 (0)
ICH score (N,
%)
0
1 (100)
0 (0)
1
10 (100)
0 (0)
2
10 (55,6)
8 (44,4)
3
5 (62,5)
3 (37,5)
Th tích máu t (ml)
50,1 ± 21
66,5 ± 44,9
V trí khi máu
Hch nn
16 (80)
4 (20)