Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
76
KHO SÁT BT THƯNG GEN SDHB, SDHC SDHD
TRONG BNH U SC BÀO THƯNG THN VÀ U CN HCH
Lâm Văn Hoàng*, Trn Viết Thng**, Lê Gia Hoàng Linh***, Mai Phương Tho****, Đ Đức Minh***
Mc tiêu: Chẩn đoán phân t trong bnh u sắc bào thưng thn/ u cn hch ngày càng có giá tr vì
chúng gp cung cp các thông tin liên quan đến tn lưng điu tr và vn di truyn cho bnh nhân và người
thân trc h.
Đối ng và phương pháp: Ba bnh nhân được chẩn đn u sắco thượng thn/ u cn hch được kho
t bất tng gen SDHB, SHDC SDHD bằng phương pháp giải trình t Sanger.
Kết qu: Chúng tôi pt hin 1 biến th di truyn hp t ca xác định trên gen SDHB c.714C>A (p.
Phe238Leu). Biến th y đưc d đoán là có khả năngy bệnh bng phn mm Polyphen-2.
Kết lun: Cng tôi đã xây dựng thành ng quy trình kho t bất tng c gen succinate
dehydrogenase p phn chẩn đoán pn tử u sắc bào thượng thn/ u cn hch.
T khóa: U sc o thưng thn/ u cn hch (pheochromocytoma/paraganglioma), gen SDHB, SDHC,
SDHD, gii trình t Sanger
ABSTRACT
MOLECULAR DIAGNOSIS OF SDHB, SDHC, AND SDHD GENES IN
PHEOCHROMOCYTOMAS/PARAGANGLIOMAS
Lam Van Hoang, Tran Viet Thang, Le Gia Hoang Linh, Tran Ngoc Hoang, Do Duc Minh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 4 - 2020: 76 - 82
Objectives: Molecular diagnosis is playing an important role in pheochromocytoma/paraganglioma as it
provides useful information not only for prognosis but also genetic counseling.
Methods: SHDB, SDHC, SDHD genetic sequencing was performed in three patients diagnosed with
pheochromocytoma/paraganglioma.
Results: A heterozygous variant of unknown significance c.714C>A (p. Phe238Leu) was reported in SDHB
gene. This variant was predictedProbably damage” by Polyphen-2.
Conclusion: Sequencing protocols for SDHB, SDHC, SDHD genes were successfully developed and this
will provide useful information for the molecular diagnosis of pheochromocytoma/paraganglioma.
Keywords: pheochromocytoma/paraganglioma, SDHB, SDHC, SDHD gene, Sanger sequencing
ĐẶT VẤN ĐỀ
U cn hch (PGLs: paraganglioma) c
khi u thn kinh ni tiết ngun gc t mào
thần kinh trong giai đon phôi thai. V trí ca các
khi u này có th nm c hch thn kinh giao
cm hoc phó giao cm khp thể khi khi
u này nm tủy thượng thận (được xem như
mt phn ca h thn kinh giao cm), chúng
n gi pheochromocytomas hay u sc bào
thượng thn (PCCs: pheochromocytoma). Triu
chng lâmng ca PGLs và PCCsơng đối đa
dng, bao gm đau ng ng, ng huyết áp,
tam chứng kinh điển: nhc đầu, đánh trống
ngc, vã m i, cho đến không có triu chng
(khi u được phát hin nh c). Nhiu ng
*Khoa Ni tiết Bnh vin Ch Ry **B môn Ni tiết Khoa Y ĐH Y Dược TP. H Chí Minh
***Trung tâm Y sinh hc phân t - ĐH Y Dược TP. H Chí Minh
****B môn Sinh lý sinh lý bnh Min dch, Khoa Y ĐH Y Dưc TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: TS. Đỗ Đức Minh ĐT: 0932 999989 Email: ducminh@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
77
trình nghiên cu v paragangliomas và
pheochromocytomas (gi chung PPGLs:
pheochromocytoma and paragangliomas) đã
đúc kết quy lut s 10 ca bệnh này, đó :
10% xy ra tr em, 10% ác tính, 10% ngi
thượng thn và 10% không chc năng. Tuy
nhn, vi c tiến b trong y học, đến nay, c
nhà khoa hc đã c định đưc c 3 ca PPGLs
thì 1 ca do ngun nhân di truyn ch
yếu do đột biến ng mm ti 1 trong s 14
gen bao gm: NF1, RET, VHL, SDHD, SDHC,
SDHB, EGLN1/PHD2, KIF1B, SDH5/SDHAF2,
IDH1, TMEM127, SDHA, MAX và HIF2A(14).
Theo khuyến cáo ca hi ni tiết Hoa K, tt c
c bnh nhân PPGLs cần được tư vấn đ thc
hin xét nghim di truyn đc biệt c đối
tượng nguy cao: tin s gia đình PPGLs,
khối u 2 bên thượng thn hoặc đa , triu chng
di n, biu hin m ng hi chng (von
Hippel-Lindau, MEN2, Neurofibromatosis p
1)(2). Việc xác định bt thường di truyn tn các
bnh nhân PPGLs ngày ng quan trng : (i)
tn suất cao (lên đến 30%) (ii) đột biến mt s
gen có nguy khi u ác tính kh năng di căn
cao (RET, SDHB) (iii) xác định nguyên nhân di
truyn s quyết định kế hoạch theo i điu
tr phòng nga phù hp nht cho bnh nhân
người thân trc h.
Tuy nhn, vic tiếp cn vi c t nghim
di truyền đôi khi n chưa cao ở nhng khu vc
ngun lc hn chế n Việt Nam, do đó,
kng th tiến hành tt c xét nghim di truyn
cho c bệnh nhân được chn đoán u sắc bào
thượng thận theo hướng dn ca Hi ni tiết
Hoa k xét nghim di truyền nên được ưu
tiên c bệnh nhân c đặc điểm m ng
gợi ý nguy di truyền cao như: bệnh nn tr
tui, khi u thượng thn 2 bên, khi u thưng
thn ln, tiền căn gia đình mắc bnh u sc
o thượng thn, c biu hin liên quan đến
c hi chứng như đa u tuyến ni tiết típ 2, hi
chng Von Hippel Lindau, hi chng
neurofibromatosis p 1(1,46).
Vic tiếp cn th hin gii trình t gen o
ng là mt câu hi. Trong đó nhiều gi ý tiếp
cn, nhưng gợi ý tiếp cn ca Hi ni tiết Hoa
K khá rõngy thuc vào đặc đimmng
cnm sàng ca bnh nhân u sắc bào thượng
thận n Hình 1(2).
nh 1. Sơ đồ tiếp cn chn đoán pn t PPGLs theo Hi ni tiết Hoa K(2)
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
78
Trong các gen đưc lit kê tiếp cn trong
nh 1, ngi c gen hi chng mc tiêu như
NF1, RET, VHL thì c gen thuc h Succinate
dehydrogenase (SDHx: SDHB, SDHC, SDHD)
ng đóng vai trò quan trọng trong kiu nh di
truyền và tiên lượng ca bnh u sco tuyến
thượng thn/u cn hch.
Vì vy, thông qua nghiên cu y, chúng i
mun tiến hành y dng quy trình gii trình t
gen nhm phát hiện đột biến ca các gen SDHB,
SDHC, SDHD đ có th hiểu rõ n về hình
di truyn ng như ảnh hưng ca đột biến gen
nếu n kiu nh m sàng ca bnh nhân
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Thi gian thu thp mu t tháng 3/2020
đến tháng 5/2020. Ba đối tượng đưc chn đn
u sc o thưng thn/u cn hch ti bnh vin
Đại học Y Dược và bnh vin Ch Ry theo các
tiêu chun chẩn đoán của Hi ni tiết Hoa K
vi c xét nghim sinh a nh nh hc
được tư vấn đng ý tham gia nghiên cu.
Cng i tiến hành gii trình t DNA để
pt hiện đột biến cho 3 đối ợng đưc chn
đn u sắc o thượng thn/u cn hch ti bnh
vin Ch Ry và bnh viện Đại hc Y Dược theo
ng dn ca hi Ni tiết Hoa K bng xét
nghim sinh hóa hình nh hc(2). c bnh
nhân y c đặc đim nghi ng di truyn:
tui pt bnh sm (dưới 40 tui), u thượng
thn 2 bên, khi u to (trên 4 cm cho đường nh
ln nht), khi u ngoài thưng thn. Tt c các
bnh nhân đều được vấn trưc và sau xét
nghim di truyền và đều đồng ý ký o bn
chp thun thc hin t nghim di truyn
cho phép báo o kết qu khoa hc vc thông
tin m sàng, cn lâm sàng, ph h của gia đình
i dng n danh.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cứu đưc tiến hành dưới dng mô t
lot ca.
Phương pháp thực hin
Tách chiết DNA b gene
Tiến nh ly 2 ml u tĩnh mch, cho o
ng chống đông EDTA, lắc đều nh nhàng.
Genomic DNA ca c tế o bch cu trong
máu toàn phần đưc ch chiết trong ng 24
gi bng b kit GeneJetTM whole blood genomic
DNA purification (Thermo Scientific, M) theo
ng dn s dng ca nhà sn xut
Phn ng PCR khuếch đại gii trình t gen mc
tiêu
Cp mồi được thiết kế tng hp (IDT,
M) da trên trình t DNA ca gen SDHB,
SDHC, SDHD trong kho d liu ca NCBI vi
c mã s ln t là NG_012340.1, NG_012767.1
NG_012337.3 (Bng 1).
Thiết lp điều kin cho các PCR khuếch đại
ơng ng vi b mi: Mi tube PCR th ch
15µl cha các thành phần: 1,5μl PCR buffer 10X;
1,l dNTP 2,5mM; 0,75μl cho mỗi mi xuôi và
ngược (10nM/μl), 0,l TaKaRa TaqTM HotStart
Polymerase (Takara, Nht Bn), l genomic
DNA (20-50ng/μl) 8,l nước ct 2 ln kh
ion. c phn ng ln kèm theo mt chng âm
kng chứa DNA để kim st ngoi nhim.
Chu trình luân nhiệt cho PCR đưc thc
hin tn y Mastercycler@Pro S (Eppendorf,
Đc). Chu k nhit: khi đầu ti 980 C trong 3
pt, tiếp theo vi 40 chu k lp li c c
980C: 20 giây, 620C: 20 giây, 720C: 1 phút; kế tiếp
vi bưc 720C: 2 phút. Tr sn phm PCR ti
40C. Kim tra sn phm PCR bằng đin di trên
gel agarose 2% nhum bng Diamond™
Nucleic Acid Dye (Promega-M).
K thut gii trình t
Sn phẩm PCR sau đó đưc tinh sch bng
Exosap-IT glycerol solution (Affymetrix-M)
theo hướng dn s dng ca nhà sn xut
đưc thc hin phn ng cycle sequencing vi
BigDyTerminator v3.1 Cycle Sequencing kit
(Applied Biosystems, M) ng s dng các
cp mi trong phn ng PCR Bng 1. Sn
phẩm sau đó đưc kết ta bng ethanol, a tan
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
79
trong Hi-Di formanide, biến nh 95C trước
khi m lạnh đt ngt. Trình t DNA được đc
bngy ABI 3130 Genetic Analyzer, vi POP-7
polymer capillary 50 cm (Applied Biosystems,
M). Kết qu gii trình t DNA đưc pn ch
bng phn mm CLC Main Workbench.
Bng 1: Cp mồi được s dng đ khuếch đi tnh tc exon và vùng intron n cn ca gen SDHB, SDHC,
SDHD
Fw Primers (5'→3')
Rv Primers (5'→3')
CCCACTTGGTTGCTCGTACG
AACTCACAAGCTGCTGCGAG
CGTTACATCTGTTGTGCCAG
ATTATAGGCGTGAGCCACCG
AAGTGTAGGGAGGTTGAACG
TGCACAGCAAGTTCACCCAG
CTGATGGCACAGCAAGGAGG
ACACTGTGGTCCTCCTCCTG
GAGTGGACGAGTAGTCAGTG
AGCTTATGTTCCCTGCCAAG
CAGCTGAAGACATAGCAGAG
TCAGAATGGCTGGCTTACAG
AGAGCTTTGAGTTGAGCCAG
GAAAGGACAGGCATATGCTG
CTTGGACACTGAACCAGCTG
CCAAGATCTTTAAAGGAACTCA
CGTCACTTCCGTCCAGACCG
CTAGGATCCCCGAGCGCTTG
CCCTTCACCCCTAAAAATAG
GGCAAAATGGTGAAACCTCG
GCTGAGATTACAGGCCTGAG
ATCTCCCTCTACCCTGAAGG
AGCCTGGGCAACAGAGCGAG
GCTGAGTTTCAAAGGAGGCG
GAATTGTATGAGGTGCCAGG
TCCCCACTCCCTTCACAGAG
TCTAGATGTGTGGTCCTGAG
TACTCTACTGCTCCAAGGAG
TTCTTTCGTCGTCGTGGGTG
GACTACAGTGGTCATTGCTG
AAGTAGGGAACATGCAGATG
GGCATGACCATTAGTGAAGG
CCTGTCAGTTTGGGTTACTG
GTGCAGGAGGAACAGATTAG
CAGTGGAGTGGCAAATGGAG
AGAAGGCTGTCCACCAATGG
Y đc
Nghiên cu đã được s chp thun ca Hi
đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đi
hc Y Dược Thành ph H Chí Minh vi quyết
định s 263/ĐHYD-HĐĐĐ ny 16/4/2020.
KT QU
Kết qu khuếch đại gii trình t các gen
SDHB, SDHC, SDHD
nh 2. Kết qu PCR khuếch đi các exon vùng
intron n cn ca gen SDHB
nh 3. Kết qu PCR khuếch đại các exon và vùng
intron n cn ca gen SDHC
Phn ng PCR khuếch đại c exon ng
intron n cn ca gen SDHB, SDHC, SDHD cho
sn phn nh ảnh kích thước đúng với thiết
kế ban đầu khi đin di trên gel agarose 1% (Hình
2, 3, 4). ch tc ca c đoạn DNA được th
hin trong Bng 2.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
80
nh 4. Kết qu PCR khuếch đi các exon vùng
intron n cn ca gen SDHD
Kết qu gii trình t c mu cho thy c
ng gen khuếch đại đúng vi tnh t tham
kho gen SDHB, SDHC, SDHD vi s
NG_012340.1, NG_012767.1 NG_012337.3
tt cc v trí. Trong sc kết qu gii trình t,
chúng i phát hin biến th di truyn d hp t
chưa c định trên gen SDHB c.714C>A (p.
Phe238Leu) mt bnh nhân u cn hch (Hình
5). Đây một bnh nhân n tr 18 tui, có kiu
nh cường giao cảm điển hình, kết qu gii
phu bnh ca bnh nhân là u cn hch.
nh 5. Biến th c.714C>A (p. Phe238Leu) trên gen
SDHB
Đặc đim lâm ng, cnm sàng bt tng
pn t ca các bnh nn PPGLs
Đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng ca 3
bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu được
th hin trong Bng 3.
Bng 2: ch thước các sn phẩm PCR được khuếch đại
Gene
Fw Primers (5'→3')
Rv Primers (5'→3')
Kích thước
SDHB
CCCACTTGGTTGCTCGTACG
AACTCACAAGCTGCTGCGAG
403bp
CGTTACATCTGTTGTGCCAG
ATTATAGGCGTGAGCCACCG
376bp
AAGTGTAGGGAGGTTGAACG
TGCACAGCAAGTTCACCCAG
266bp
CTGATGGCACAGCAAGGAGG
ACACTGTGGTCCTCCTCCTG
311bp
GAGTGGACGAGTAGTCAGTG
AGCTTATGTTCCCTGCCAAG
409bp
CAGCTGAAGACATAGCAGAG
TCAGAATGGCTGGCTTACAG
259bp
AGAGCTTTGAGTTGAGCCAG
GAAAGGACAGGCATATGCTG
594bp
CTTGGACACTGAACCAGCTG
CCAAGATCTTTAAAGGAACTCA
266bp
SDHC
CGTCACTTCCGTCCAGACCG
CTAGGATCCCCGAGCGCTTG
196bp
CCCTTCACCCCTAAAAATAG
GGCAAAATGGTGAAACCTCG
789bp
GCTGAGATTACAGGCCTGAG
ATCTCCCTCTACCCTGAAGG
380bp
AGCCTGGGCAACAGAGCGAG
GCTGAGTTTCAAAGGAGGCG
308bp
GAATTGTATGAGGTGCCAGG
TCCCCACTCCCTTCACAGAG
306bp
TCTAGATGTGTGGTCCTGAG
TACTCTACTGCTCCAAGGAG
583bp
SDHD
TTCTTTCGTCGTCGTGGGTG
GACTACAGTGGTCATTGCTG
268bp
AAGTAGGGAACATGCAGATG
GGCATGACCATTAGTGAAGG
377bp
CCTGTCAGTTTGGGTTACTG
GTGCAGGAGGAACAGATTAG
501bp
CAGTGGAGTGGCAAATGGAG
AGAAGGCTGTCCACCAATGG
915bp
Bng 3. Đặc điểmm sàng cn m sàng ca bnh nhân tham gia nghiên cu
Đặc điểm
Bnh nhân 1
Bnh nhân 2
Bnh nhân 3
Tui
30
32
18
Gii
N
Nam
N