vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025
218
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH MẠC TREO TRÀNG DƯỚI
Ở NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
Nguyễn Đại Hùng Linh1, Đinh Sĩ Bách2, Nghiêm Phương Thảo1
TÓM TT55
Mc tiêu: t đặc điểm gii phẫu động mch
mạc treo tràng dưới (ĐMMTTD) trên chp ct lp vi
tính (CLVT) người Việt Nam trưởng thành. Phương
pháp: Nghiên cu t ct ngang, hi cứu, được
thc hin ti bnh viện đa khoa An Phước tnh Bình
Thun, thi gian t tháng 03/ 2024 đến tháng 10/
2024. Trên tng s 222 đối tượng nghiên cu, chúng
tôi kho sát v đặc điểm: nguyên uỷ, đường đi, dạng
phân nhánh, tương quan trong không gian của
ĐMMTTD. Kết qu: Trên nhóm đối tượng nghiên cu,
tt c các trường hợp ĐMMTTD xuất phát t động
mch ch bng. V trí nguyên u của ĐMMTTD ngang
mc thân sng t L2 đến L4; v trí ngang mc thân
sng L3 t l 67,6%. Đường kính động mch
trung v 2,6 mm; giá tr đường kính động mch nam
lớn hơn nữ (p< 0,01). Chiều dài động mch trung bình
37,04 ± 10,15 mm. Phân nhánh ĐMMTTD có 8 trường
hợp (3,6%) không xuất hiện động mạch kết tràng trái
(ĐMKTT). ĐMKTT xuất phát từ ĐMMTTD độc lập
với động mạch xích ma (49,1%) chiếm tỉ lệ cao nhất;
ĐMKTT xu hướng đi lên trên hướng đến bờ trái
của thận trái chiếm ưu thế (53,1%). Tương quan
trong không gian giữa ĐMMTTD, ĐMKTT, TMMTTD,
thì ĐMKTT nằm mặt ngoài TMMTTD (55,1%) chiếm
ưu thế các trường hợp. Kết luận: Cắt lớp vi tính
một phương tiện hữu ích trong việc tìm hiểu cấu trúc
giải phẫu động mạch mạc treo tràng dưới, qua đó
cung cấp góc nhìn cho phẫu thuật viên trong việc lập
kế hoạch điều trị, để hạn chế các biến chứng.
Từ khoá:
Động mạch mạc treo tràng dưới; động
mạch kết tràng trái, giải phẫu, chụp cắt lớp vi tính,
giải phẫu.
SUMMARY
ACCESSING ANATOMICAL VARIATIONS OF
INFERIOR MESENTERIC ATERY IN
VIETNAMESE ADULT BY COMPUTED
TOMOGRAPHY ANGIOGRAPHY
Objective: Describing anatomy of vascular
variations of Inferiror mesenteric atery (IMA) on
computed tomography, in Vietnamese adult people.
Methods: A cross-sectional study, retrospective; on
222 patients; with abdominal pelvic CT scan; utilizing
arterial phase contrast-enhanced MDCT images; at the
An Phuoc Hospital Binh Thuan province from March
2024 to October 2024. Data of patient was collected,
rescontructed and analyzed: the origin, length of IMA
1Trường Đại Hc Y Khoa Phm Ngc Thch
2Bnh viện Đa Khoa An Phước, tnh Bình Thun
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đại Hùng Linh
Email: nghunglinh1977@gmail.com
Ngày nhận bài: 22.10.2024
Ngày phản biện khoa học: 21.11.2024
Ngày duyệt bài: 24.12.2024
from origin to the first branch, branching patterns of
IMA, and tracking patterns of the ascending branch of
left colic artery (LCA), were examined, and their
associations. Results: IMA displayed variations in the
level of origin ranging from L2 to L4; 67,6% in L3.The
mean length from origin to the first branch was 37,04
± 10,15 mm, the median diameter is 2,6 mm;
diameter in male group was wider than female group
(p< 0,01). LCA arising from IMA and independent of
the sigmoid artery with the highest proportion
(49.1%). the LCA went straight upward and medial to
the inner border of left kidney in 53,1% cases.
Intersectional patterns of the LCA, IMA and IMV, the
LCA was located lateral to IMV, was in the majority
cases (55,1%). Conclusion: CTA is a useful
equipment to understand anatomy of IMA, which will
help the physician in preoperative step, to avoid poor
outcomes.
Keywords:
Inferior mesenteric atery, Left
colic atery, anatomy, 3D -CTA, anatomy.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư đi trc tràng mt bnh lý có t l
mc cao trên toàn cu (1). Theo mt nghiên cu
ti bnh vin K (Hà Nội), đây loại ung txếp
hng th 9 trong các nhóm bnh ung thư(2).
Theo mt nghiên cu khác ca nhóm c gi
Phạm Anh Vũ các cng sự(3), ung thư đi
tràng xích ma chiếm 40% các trường hp. Phu
thut ni soi một phương tiện được s dng
để điu tr ung thư đại trc tràng vi nhiu li
ích mang li cho bnh nhân(4). Vic nm các
yếu t gii phu liên quan h mch máu s giúp
các nhà phu thut lp kế hoch điu tr phù
hp, nhm hn chế tối đa những biến chng có
th xy ra (6)(7). Chp CLVT mch máu
phương tiện nh nh đáng tin cậy trong việc
khảo t giải phẫu động mạch mạc treo tràng
dưới các phân nhánh (8)(9). Hin nay, các
nghiên cu độc lập về đặc điểm giải phẫu động
mạch mạc treo tràng dưới phân nhánh bằng
phương tiện chụp cắt lớp vi tính mạch máu ngoài
nước chưa nhiều, đặc biệt trong nước còn rất ít.
T nhng tiền đề trên, chúng tôi thc hin
nghiên cu:
“Khảo sát đặc điểm của động mạch
mạc treo tràng dưới trên chụp cắt lớp vi tính
người Việt Nam trưởng thành”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu mô t ct ngang, ly mu thun
tiện, người Việt Nam, 18 tuổi; hình nh
CLVT bng - chu tiêm thuốc tương phản
động học, được lưu tr ti Khoa Chẩn Đoán Hình
nh - Bnh Viện Đa Khoa An Phước, tnh nh
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - 2 - 2025
219
Thun, thi gian t tháng tháng 03/ 2024 đến
tháng 10/ 2024. Tiêu chun loi tr: bnh
ĐMMTTD: huyết khi, tc, d dng mch máu,
phình, bóc tách ĐMMTTD; tin s phu thut ct
rut non, kết tràng; bnh mc treo: hóa,
thâm nhim mc treo; các khi u trong bng
dch bụng làm đy mc treo mch
u bng; các bnh lý gây biến dng ct sng.
Hình ảnh CLVT được ghi nhn t máy GE
VCT Lightspeed 128 dãy đu dò, thuc tương
phn Xenetic 300 mg (Iotbitridol 65,81g/100ml);
liều lượng 1,5 ml/ giây; nồng độ 5ml/ kg. Nhóm
nghiên cu s dng hình nh thì động mch;
s dng k thut dng hình MIP, MPR, 3D VR,
vi phn mm Radiant Dicom Viewer.
Hình 1. Hình ảnh kỹ thuật 3D VR dựng
hình ĐMMTTD
(Nguồn: Khoa CĐHA Bệnh Viện Đa Khoa An
Phước – tỉnh Bình Thuận)
Hình đường kính ĐMMTTD, đo thì động
mch, được xác đnh trong khong 5mm k t
nguyên u ĐMMTTD, phép đo được thc hin
theo hướng trong trong.
Chiều dài ĐMMTTD, được thc hin trên
hình nh 3D VR, bt đu t đim xut phát
ĐMMTTD tại thân động mch chủ, đim kết thúc
tại phân nhánh ĐMMTTD.
Các phân nhóm của động mạch mạc treo
tràng dưới của chúng tôi dựa trên phân loại của
tác giả Jia.ke và các cộng sự (5).
- Nhóm 1: Động mch kết tràng trái
nguyên u t động mch mạc treo tràng dưới,
và độc lp với nhánh động mch xích ma.
- Nhóm 2: Động mch kết tràng trái và đng
mch xích ma có nguyên u t một điểm.
- Nhóm 3: Động mch kết tràng trái và động
mch xích ma có nguyên u là thân chung.
- Nhóm 4: Chưa ghi nhận hình nh ca
động mch kết tràng trái.
III. KT QU NGHIÊN CU
Qua nghiên cứu trên 222 đối tượng với 110
nam và 112 nữ, độ tuổi trung bình 37,26 ± 9,98,
kết quả chúng tôi thu nhận được:
Bảng 1. Nguyên uỷ động mạch mạch
mạc treo tràng dưới
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Nguyên
Thân đốt sng L2
16
7,2
u
ĐMMTTD
(n=222)
Gia L2 và L3
16,6
Thân đốt sng L3
67,6
Gia L3 và L4
5,4
Thân đốt sng L4
3,2
Tt c các trường hợp ĐMMTTD đu xut
phát t động mch ch bng. V trí nguyên u
ĐMMTTD ngang thân đt sng L3 t l cao
nht với 67,6% trường hp.
Bảng 2. Đặc điểm đường kính động
mạch ĐMMTTD
Đưng kính
ĐMMTTD
S đo
S p
Nam
2,67 (2,51 3,06)
p<0,001
N
2,57 (2,42 2,81)
Chiều dài ĐMMTTD trung vị 37,04 ±
10,15 mm, giá tr nh nht 14,49 mm, giá tr
ln nht 69,75 mm. Đường nh ĐMMTTD
trung v 2,6 (2,48 2,93) mm. Giá tr đưng
kính ĐMMTTD nam lớn hơn nữ, có ý nghĩa
thng kê.
Nhóm 1 (49,1%)
Nhóm 2 (23%)
Nhóm 3 (24,3%)
Nhóm 4 (3,6%)
Hình 2. Hình ảnh phân nhóm phân nhánh
ĐMMTTD trên kỹ thuật MIP
(Nguồn: Khoa CĐHA Bệnh viện Đa Khoa
An Phước)
Trên nhóm đối tượng nghiên cứu, tương tự
như phân phánh của ĐMMTTD trên sở phân
loi ca tác gi Jia.Ke cs(5), chúng tôi ghi
nhận: ĐMKTT xu hướng đi lên trên hướng
đến b trái ca thn trái trong đa số trường hp
với 53,1% trường hợp. Trường hợp ĐMKTT
ớng đến trung điểm ca b trái thn t l
25,7%. 39 đối tượng nghiên cu (17,6%)
vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025
220
ĐMKTT di chuyển phía dưới cực dưới thn. Các
trường hp còn li chưa ghi nhận nh nh
ĐMKTT (3,6%).
Trong 214 trường hp xut hiện ĐMKTT,
da trên phân loi ca tác gi Murono cs,
tương quan trong không gian giữa ĐMMTTD,
ĐMKTT TMMTTD: 55,1% các trưng hp
ĐMKTT nằm mặt ngoài TMMTTD; Trưng hp
ĐMKTT nằm giữa TMMTTD ĐMMTTD tỉ l
29,4% các trường hợp; Trường hợp ĐMKTT nằm
ngoài TMMTTD khoảng cách ≥15 mm, chiếm
t l 15,5%.
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tt c các
trường hp nguyên u ca ĐMMTTD đều xut
phát t động mch ch bng; 67,7% các trường
hp nguyên u ngang mức thân đt sng L3,
tương tự vi các tác gi khác Jia.Ke cs
(64,4%); Murono và cs (78,3%); Fataftah cs
(53,7%) đối tượng người Jordan (5)(9)(10).
Đưng kính của ĐMMTTD nhóm đối tượng
nghiên cu trung v 2,6 mm; đưng kính
nghiên cu chúng tôi khi so nh vi c gi
Fengchi cs(12) s chênh lch (2,20 ± 0.47
mm). S khác bit này, nhóm nghiên cu chúng
tôi nghĩ rằng do s khác biệt trong nhóm đối
ng nghiên cứu: đối tượng nghiên cu ca tác
gi Fengchi ngưi Trung Quc, trên nhóm
bệnh nhân ung thư đại trc tràng, s ng
tương đối thp (42 bệnh nhân). Trên nhóm đi
ng nghiên cu ca chúng tôi, giá tr đưng
kính ĐMMTTD ở nam ln hơn nữ.
Chiều i trung bình đng mch mc treo
tràng dưới trong nghiên cu ca chúng tôi
37,04 ± 0,68 mm, kết qu này khá tương đồng
vi kết qu ca các tác gi Murono cs (chiu
dài trung v: 39,3mm), tác gi Jie Zhou cs
(trung bình 38,49 ± 9,99mm) (11)(13).
Theo nghiên cu ca chúng tôi, phân nhánh
nhóm 1 chiếm t l cao nht vi 49,1%, nhóm 4
chiếm t l thp nht 3,6%. Kết qu y cũng
tương đồng vi kết lun ca tác gi Jia.Ke
cs(5) tác gi Jie Zhou và cs(13). Ngoài ra, kết
qu cũng cho thấy nhóm 1 chiếm t l cao nht
(47,3% nghiên cu ca Jia Ke, 53,8%
nghiên cu ca Jie Zhou, 49,1% nghiên cu
ca chúng tôi) nhóm 4 chiếm t l thp nht
(4,8%, 2,4% 3,6% lần lượt ba nghiên cu,
theo th t).
Kho sát v đường đi ĐMMTTD chúng tôi
kết qu tương tự như ca tác gi Jia.Ke và cs(5),
kết qu ca tác gi cũng cho thấy đường đi
nhóm A chiếm t l cao nht vi 53,1% nhóm
D có t lê thp nht là 4,8%.
Tương quan trong không gian MMTTD;
ĐMKTT; TMMTTD) kết qu nghiên cu ca nhóm
chúng tôi cũng tương t như tác gi Jia.Ke
cs(5); tác gi Murono cs(11). T l nhóm B’
trong nghiên cu ca chúng tôi 55,1%; ca
tác gi Jia Ke 50,3%; ca tác gi Murono
44,4%, đều chiếm t l cao nht trong s 3
nhóm. Hiu biết v tương quan trong không
gian, s giúp hn chế các biến chng do tn
thương các cấu trúc lân cn đặc bit là TMMTTD,
có th gây hu qu nghiêm trng.
V. KT LUN
Chp ct lp vi tính mch máu mt
phương tiện tin cy trong vic kho sát đặc điểm
gii phẫu ĐMMTTD. Việc nm các chi tiết gii
phẫu, tương quan trong không gian ca
ĐMMTTD, sẽ giúp các nhà thc hành lâm sàng
mt góc nhìn phù hp, lp kế hoch chi tiết
cho tng th bnh nhân, hn chế tối đa
nhng biến chứng liên quan đến ngun cung cp
máu trong phu thut ni soi vùng kết tràng trái.
TÀI LIU THAM KHO
1. Paquette IM, Atkinson SJ. The Epidemiology
of Rectal Cancer. In: Kwaan M, Zbar A, eds.
Comprehensive Rectal Cancer Care. Springer
International Publishing; 2019:3-20. doi:10.1007/
978-3-319-98902-0_1
2. Đặc điểm xét nghim mô bnh hc ca bnh
nhân ung thư đi trực tràng đến khám ti
Bnh Viện Đại hc Y Ni. Accessed
December 24, 2023. https://tapchiyhocvietnam.
vn/index.php/vmj/article/view/2579/2377
3. Kết qu bộ phu thut ni soi cắt đại
tràng kèm toàn b mạc treo trong điều tr
bệnh lý ung thư đại tràng. Accessed December
24, 2023. https://tapchinghiencuuyhoc.vn/
index.php/tcncyh/article/view/1210/1054
4. Braga M, Frasson M, Vignali A, Zuliani W,
Capretti G, Di Carlo V. Laparoscopic Resection in
Rectal Cancer Patients: Outcome and Cost-Benefit
Analysis. Diseases of the Colon & Rectum. 2007;
50(4): 464-471. doi:10.1007/s10350-006-0798-5
5. Ke J, Cai J, Wen X, et al. Anatomic variations of
inferior mesenteric artery and left colic artery
evaluated by 3-dimensional CT angiography:
Insights into rectal cancer surgery A
retrospective observational study. International
Journal of Surgery. 2017;41:106-111. doi:10.
1016/j.ijsu.2017.03.012
6. Boström P, Rutegård J, Haapamäki M,
Matthiessen P, Rutegård M. Arterial ligation in
anterior resection for rectal cancer: A validation
study of the Swedish Colorectal Cancer Registry.
Acta Oncologica. 2014;53(7):892-897. doi:10.
3109/0284186X.2014.913101
7. Wikner F, Matthiessen P, Sörelius K, Legrell
P, Rutegård M. Discrepancy between surgeon
and radiological assessment of ligation level of the
inferior mesenteric artery in patients operated for
rectal cancerimpacting registry-based research
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - 2 - 2025
221
and surgical practice. World Journal of Surgical
Oncology. 2021;19(1):115. doi:10.1186/s12957-
021-02222-
8. Lell MM, Anders K, Uder M, et al. New
techniques in CT angiography. Radiographics.
2006;26 Suppl 1:S45-62. doi:10.1148/
rg.26si065508
9. Fataftah J, Amarin JZ, Suradi HH, et al.
Variation in the vertebral levels of the origins of
the abdominal aorta branches: a retrospective
imaging study. ACB. 2020;53(3):279-283. doi:10.
5115/acb.20.048
10. Cirocchi R, Randolph J, Cheruiyot I, et al.
Systematic review and meta‐analysis of the
anatomical variants of the left colic artery.
Colorectal Disease. 2020;22(7):768-778. doi:10.
1111/codi.14891
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NGUY CƠ TỤT HUYẾT ÁP
SAU KHỞI MÊ Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI PHẪU THUẬT TIÊU HOÁ
Lê Hồng Đức1,3, Nguyễn Toàn Thắng2,3, Tạ Đình Minh3
TÓM TẮT56
Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l mt s
yếu t tiên lượng nguy cơ tụt huyết áp trong giai đoạn
khi bnh nhân cao tui phu thut tiêu hoá.
Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu thun tp tiến cu, theo dõi dc; tiến hành trên
321 bnh nhân trên 60 tui được gây mê toàn thân đ
phu thut tiêu hoá t tháng 04 đến tháng 09 năm
2024 ti Bnh vin Bch Mai. Kết qu: T l tt huyết
áp sau khi 64,5%; các yếu t tiên lượng nguy
tụt huyết áp sau khi người cao tui phu
thut tiêu hoá bao gm ASA III, thi gian nhịn ăn
uống trước m 5 gi, huyết sc t trưc m
114g/L, tin s tăng huyết áp và tin s bnh
gan (viêm gan B, gan, ung thư gan). Kết lun:
T l tt huyết áp sau khi ngưi cao tui khá
cao, cn theo dõi sát bnh nhân trong gây
các bin pháp tối ưu hoá trưc trong m phù hp
vi tin s bnh, lâm sàng xét nghiệm đ gim
nguy tụt huyết áp sau khi trên nhóm bnh
nhân này.
T khóa:
Tt huyết áp sau khi mê, tt
huyết áp, người cao tui, gây toàn thân, phu
thut tiêu hoá.
SUMMARY
INCIDENCE AND PREDICTORS OF POST-
INDUCTION HYPOTENSION AMONG
GERIATRIC PATIENTS UNDERGOING
ABDOMINAL SURGERY UNDER GENERAL
ANESTHESIA
Objectives: To determine the incidence and
identify predictors of post-induction hypotension in
geriatric patiens undergoing abdominal surgery under
general anesthesia. Subjects and methods:
Prospective observational cohort study; a total of 321
1Bệnh viện Hữu Nghị
2Bệnh viện Bạch Mai
3Trường Đại học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Toàn Thắng
Email: nguyentoanthang@hmu.edu.vn
Ngày nhận bài: 22.10.2024
Ngày phản biện khoa học: 21.11.2024
Ngày duyệt bài: 25.12.2024
geriatric patients age 60 years above undergoing
abdominal surgery under general anesthesia in Bach
Mai Hospital from April to September of 2024 were
included in the research. Results: The incidence of
post-induction hypotension is 64.5%; predictors of
post-induction hypotension among geriatric patients
undergoing abdominal surgery under general
anesthesia are ASA III, fasting time above 5 hours,
preoperative hemoglobin level greater than 114g/L,
history of hypertension and history of hepatic diseases
(chronic hepatitis B, cirrhosis, malignancy).
Conclusion: The incidence of post-induction
hypotension in geriatric patients is quite high; doctors
should monitor patients closely during anesthesia care
and have strategies to mitigate the risk of post-
induction hypotension in high-risk geriatric patients.
Keywords:
Post-induction hypotensin, PIH,
hypotension, geriatric patients, general anesthesia,
abdominal surgery.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tụt huyết áp (HA) sau khi mê (KM) một
nh trạng rất hay gặp bệnh nhân được y
toàn thân, đặc biệtnhóm người cao tuổi. Tụt HA
ở giai đoạn KM được định nghĩa là tình trạng tụt
HA xảy ra trong vòng 20 phút sau KM, hoặc từ khi
KM tới khi bắt đầu rch da phẫu thuật1.
Theo tchức Y tế thế giới (WHO), người cao
tuổi là người từ 60 tuổi trở lên. Số người cao tuổi
trên thế giới đang ng nhanh, nhất các
quốc gia đang phát triển trong đó Việt Nam.
Tuổi thọ tăng đồng nghĩa với số bệnh nhân cao
tuổi chỉ định gây phẫu thuật ngày càng
nhiều. Tuy nhiên, gây hồi sức cho bệnh nhân
(BN) cao tuổi gặp nhiều khó khăn nguy
cao do đối tượng này thường nhiều bệnh
đồng mắc đi kèm với tuổi các thay đổi
hầu hết các hệ cơ quan trong cơ thể, dễ dẫn đến
mất các phản xạ bảo vệ sinh lý, người cao
tuổi dễ gặp các biến đổi huyết động cũng dễ
bị tổn thương các quan như não, thận tim
khi tụt HA.
vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này