T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
425
KHO SÁT GTR CA BIỂU Đ PHÂN TÍCH HOT TÍNH PEROXIDASE
MT Đ NHÂN (PANDA) TRONG CHN ĐN BCH CU CP
TI BNH VIN CH RY
Trn Thanh Tùng1, Quách Châu Tài1, Trương Ngc Quyên1,
Nguyn Th Tho1, Phm Ngc Dim1, Nguyn Th Bích Trâm1,
Lê Văn Đưc1, Cao Th Trang1, Trn Th Ánh Tuyến1, Nguyn La Thy Tn1
TÓM TT51
Gii thiu: Vic chn đoán sớm và x trí
ban đu phù hp rt quan trng đi vi các
bnh nhân bch cu cp. Kho t hình thái kết
hp hóa tế bào phương pháp đu tay quan
trng giúp chn đoán và phân loi bch cu cp.
Phương pháp phân ch hot tính peroxidase và
mt đ nhân trên máy huyết hc t đng có th
gp phát hin và đánh g đc điểm ca tế bào
non u ngoi vi mt cách nhanh chóng, hn
chế đưc nhiu nhược điểm ca phương pháp thủ
ng.
Đối tượng: Bnh nhân (BN) đưc chn đoán
bch cu cp ti bnh vin Ch Ry t tháng 6
năm 2023 đến tháng 6 năm 2024.
Phương pháp nghiên cu: hi cu, mô t
ct ngang.
Kết qu: Chúng i ghi nhn 184 BN bch
cu cp dòng ty (AML) và 42 BN bch cu cp
dòng lympho (ALL) tha tiêu chun chn mu,
bên cnh đó 44 BN bnh tăng sinh lympho
mn nh (CLPD) ng đưc phân tích. Kết qu
cho thy 98,5% trường hp có phân loi phù hp
vi h thng phân loi PANDA ca Onofrio.
1Khoa Huyết Hc, Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Quách Châu Tài
SĐT: 0846177881
Email: quachchautai0802@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
nhóm biu đ D1 P0, t l LUC khác bit ý
nghĩa thng kê gia nhóm AML-M5, AML-M0
và ALL. Dng biu đ D1 P1/P2/P3/P4 gp
định hướng chn đoán AML và loi tr ALL.
Dng biu đ D1- P6 giúp chn đoán AML-M3
với độ nhy và đ đc hiu lần lượt 88% và
91,7%.
Kết lun: Biểu đ PANDA trên máy phân
tích huyết hc tự đng có g trị cao giúp định
hướng chn đoán bước đầu phân loại bệnh
bch cầu cp. Ưu điểm ca phương pháp này
sự nhanh chóng, tiện lợi, có thgiúp bác sĩ lâm
ng chẩn đoán nhanh và x trí ban đu php.
T khóa: Bch cu cp; Máy phân tích huyết
hc t đng; PANDA.
SUMMARY
SURVEY OF PEROXIDASE ACTIVITY
AND NUCLEAR DENSITY ANALYSIS
(PANDA) SCATTERGRAM IN THE
DIAGNOSIS OF ACUTE LEUKEMIA
AT CHO RAY HOSPITAL
Introduction: Early diagnosis and
appropriate initial treatment are very important
for patients with acute leukemia. Cytochemical
and morphological examination is an important
first-line method to help diagnose and classify
acute leukemia. The method of analyzing
peroxidase activity and nuclear density
(PANDA) on an automated hematology
instrument can help detect and evaluate the
characteristics of immature cells in peripheral
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
426
blood quickly, limiting many disadvantages of
manual methods.
Subjects: Patients diagnosed with acute
leukemia at Cho Ray Hospital from June 2023 to
June 2024.
Research method: retrospective, descriptive
cross-sectional.
Results: We recorded 184 patients with
acute myeloid leukemia (AML) and 42 patients
with acute lymphoblastic leukemia (ALL) who
met the selection criteria, in addition, 44 patients
with chronic lymphoproliferative disease (CLPD)
were also analyzed. The results showed that
98.5% of cases were classified in accordance
with Onofrio's PANDA classification system. In
the D1 P0 pattern, the LUC ratio was
statistically significantly different between the
AML-M5, AML-M0 and ALL groups. The D1
P1/P2/P3/P4 pattern helped to guide the
diagnosis of AML and exclude ALL. The D1- P6
pattern helped to diagnose AML-M3 with a
sensitivity and specificity of 88% and 91.7%
respectively.
Conclusion: the PANDA scattergram on the
automated hematology analyzer has high value in
guiding the diagnosis and classification of acute
leukemia in many cases. The advantages of this
method are its speed and convenience, which
can help clinicians make a quick diagnosis and
provide appropriate treatment for patients.
Keywords: Acute leukemia; Automated
hematology analyzer; PANDA.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bch cu cp bnh lý ác tính huyết hc
đặc trưng bởi s tăng sinh của các tế bào to
máu đầu dòng, tng biu hin tủy xương
u ngoi biên, gây chèn ép s phát trin
ca các dòng tế bào tạo máu bình tng và
xâm lấn các quan khác. Việc phát hin và
chẩn đoán sớm bch cu cp rt quan trng,
nht là các bnh cảnh lâm sàng đặc bit
như bạch cu cp tin ty bào (APL) hoc
tăng bạch cu cp cu (hyperleukocytosis)
[1].
Vic phân loi bch cu cấp khi chưa
các xét nghiệm chuyên sâu (như đếm tế bào
dòng chy, di truyn sinh hc phân t)
vẫn đóng vai trò rt quan trọng cho các bác sĩ
lâm sàng để x t cp cu, la chọn điu tr
ban đầu phù hp như chỉ định gn tách bch
cu, loi thuc h bch cu, truyn chế phm
máu. Tng phân tích tế bào máu ngoi vi
bằng máy đếm t động phết u ngoi
biên hai t nghiệm đầu tay quan trng
giúp chẩn đoán bạch cu cấp. Trong đó, đánh
giá hình thái tế bào kết hp nhum hóa tế
bào là không th thiếu trong phân loi ban
đầu bnh bch cu cp, tuy nhiên tính
chính c của phương pháp thủ công này nh
ng nhiu bi kinh nghim của ngưi đọc
và chất lượng tiêu bn.
Vi s phát trin ca c h thng máy
phân tích huyết hc t động, chúng ta có th
gián tiếp đánh giá nh thái tế bào hóa tế
bào thông qua các thông s hoc các biểu đồ
scattergram. Trên máy Advia 2120i ca
Siemens, 2 phương pháp đánh giá bch cu
đưc s dụng là phương pháp Baso
Peroxidase. Vi phương pháp Baso, màng
bch cu (tr basophil) b ly gii bi Naphlic
Acid, nh đó ghi nhận đưc mật độ nhân
s phân thùy nhân, điều này quan trng cho
vic phát hin c tế bào đơn nhân có mật độ
nhân thấp như tế bào non. Vi phương pháp
Peroxidase, các ht men Myeloperoxidase
s được nhuộm đánh giá, giúp phát hiện
các nhóm tế bào vi mc đ phn ng
Peroxidase khác nhau, tương t như khi
nhum hóa tế bào, mc Peroxidase ca tế
bào non s rt quan trng trong phân loi
bch cu cp [2]. Giuseppe dOnofrio là tác
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
427
gi đầu tiên đã sử dụng phương pháp phân
tích hot tính Peroxidase và mật độ nhân (gi
tt PANDA) trên h thống Advia 2120i để
chẩn đoán phân loi mt s bnh ác
tính huyết hc [3]. Sau đó, nhiều tác gi khác
trên thế gii đã có những báo cáo v s dng
phương pháp PANDA đ chẩn đoán và phân
loi các bnh ác tính huyết hc, tuy nhiên
hin ti Việt Nam chưa ghi nhn nghiên
cứu đánh giá hiu qu của phương pháp này.
Bnh vin Ch Ry (BVCR), chúng tôi
ghi nhn khong 50 bnh nhân bch cu cp
mi đưc chẩn đoán mi tháng, vi đa dng
phân loi. Đng thi h thng Advia 2120i
mt trong nhng h thng phân tích huyết
hc t động đưc s dụng tng xuyên. Do
đó chúng tôi tiến hành nghiên cu nhm mc
tu: Kho sát giá tr ca biểu đồ
Scattergram s dng phân ch hot tính
Peroxidase mật độ nhân trong chẩn đoán
và phân loi bch cu cấp”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cu: Hi cu,
mô t ct ngang.
Đối tưng nghiên cu: Bnh nhân
được chẩn đoán bạch cu cp ti bnh vin
Ch Ry t tháng 6 năm 2023 đến tháng 6
năm 2024.
Tiêu chuẩn chọn mẫu:
- Bnh nhân mi đưc chẩn đoán xác
định bch cu cp theo tiêu chun ca WHO
2016, phân loi nh thái theo tiêu chun
FAB.
- Đưc thc hin tng phân tích tế bào
máu bng máy Siemens Advia 2120i ti thi
đim chẩn đoán.
- Đưc thc hin huyết tủy đồ và đếm tế
bào dòng chảy để phân loi bch cu cp.
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bnh nhân không ghi nhận được tế bào
non trên phết máu ngoại vi.
- Bạch cầu cấp thể hỗn hợp dòng
(Mixphenotype) bạch cầu cấp không biệt
hóa dòng.
Biến s nghiên cu:
Phân nhóm bệnh:
o Bạch cầu cấp dòng tủy (AML) phân
loại theo FAB gồm 8 thể: M0, M1, M2, M3,
M4, M5, M6, M7.
o Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) phân
loại theo FAB gồm 2 thể: L1, L2 (phân loại
L3 đưc xem là lymphoma).
o Bệnh lý tăng sinh lympho mạn tính
chia thành 2 nhóm: CLPD-1 gồm các bệnh
tăng sinh tế bào lympho ch tc nhỏ như
bạch cầu mạn dòng lympho (CLL),
lymphoma tế bào nhỏ; CLPD-2 gồm các
bệnh tăng sinh lympho ch thước trung bình
ln, lymphoma hình thái Blastoid.
Đặc điểm thông số huyết học bản:
HGB (g/l), PLT (G/l), WBC (G/l).
Đặc điểm các thông số bạch cầu phân
tích bằng phương pháp PANDA: NEU (%),
MONO (%), EOS (%), LYM (%), LUC (%),
BASO (%).
Đặc điểm cờ báo tế bào bất tng:
BLAST (+/++/+++), ATYP (+/++/+++), IG
(+/++/+++).
Đặc đim biểu đồ scattergram: Biểu đồ
mật đ nhân (D0/D1) (hình 1); Biu đồ hot
tính peroxidase (P0 P6) (hình 2).
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
428
Hình 1: Biểu đồ mật độ nhân dng D0 và D1[8]
Hình 2: Biểu đồ hot tính Peroxidase dng P0, P1, P2, P3, P4, P5, P6 [8]
X lý s liu: Nhp phân tích s
liu bng phn mm Microsoft Excel. Tính
tần suất, t l phần tm của các biến định
tính. Tính trung vị khoảng t phân vị của
các biến định lượng. Sử dụng phép kiểm T-
test cho các biến định lượng vi giá tr p
<0,05 có ý nghĩa thng kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t tháng 6/2023 đến
tháng 6/2024, ti khoa Huyết hc Bnh vin
Ch Ry, chúng tôi ghi nhn 184 BN AML
42 BN ALL tha tiêu chun chn mu.
Bnh cạnh đó, chúng tôi cũng thu thp thêm
44 BN đưc chẩn đoán bệnh lý tăng sinh
lympho mn tính lymphoma tế bào bt
tng máu ngoi vi, do mt s trưng
hp cn phi chẩn đoán phân biệt vi nhóm
bch cu cp. Kết qu đưc tnh bày trong
bng 1, bng 2 và bng 3.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
429
Bảng 1: Đặc điểm tng quan ca mu nghiên cu (n=270)
Đặc đim
AML (n=184)
ALL (n=42)
CLPD (n=44)
Tui chẩn đoán
TV, [TPV]
53 [37-65]
30 [24 52]
64 [54 72]
Công thc máu
TV, [TPV]
HGB (g/l)
PLT (G/l)
WBC (G/l)
82 [73,5 90] **
41 [26 65,5] **
27,4 [8,4 81,7] *
83 [76 100,3] ***
43,5 [24,8 63,5] ***
44,2 [4,8 99,4] ***
94 [81 -122]
112 [44 235]
27,1 [11,9 79]
Phân loi hình thái
[n, (t l %)]
M0: 20 (10,9)
M1: 40 (21,7)
M2: 33 (17,9)
M3: 25 (13,6)
M4: 54 (29,3)
M5a: 10 (5,4)
M6: 0 (0)
M7: 2 (1,1)
L1: 10 (23,8)
L2: 32 (76,2)
CLPD 1: 22 (50)
CLPD 2: 22 (50)
*: p < 0,05 gia nhóm AML và ALL
**: p < 0,05 gia nhóm AML và CLPD
***: p < 0,05 gia nhóm ALL và CLPD
TV: trung v; TPV: khong t phân v
Bảng 2: Đặc điểm PANDA ca các phân nhóm hình thái AML
Đặc đim
M0
n = 20
M1
n = 40
M2
n = 33
M3
n = 25
M4
n = 54
M5a
n = 10
%NEU (TV)
BPV 25th
BPV 75th
6,95
2,35
25,28
16,8
6,95
24,6
32,8
25,55
45
59,2
43,2
72,4
30,5
13,95
43,35
8,9
4,6
15,6
%LYM (TV)
BPV 25th
BPV 75th
32,15
16,35
55,48
15,53
6,9
32
21,2
7,35
30,45
10,1
4,1
26,1
15,3
11,3
23,95
13,6
9,15
30,2
%MONO (TV)
BPV 25th
BPV 75th
3,2
2,05
5,85
38,5
17,3
53,35
19,6
11
30,15
1,3
0,5
3,2
16,95
4,85
25,38
4,1
2,75
7,25
%EOS (TV)
BPV 25th
BPV 75th
0,25
0,1
1,18
0,2
0,1
0,35
1,6
0,625
4,9
11,7
6,6
21,75
0,9
0,39
2,9
0,3
0,15
0,55
%BASO (TV)
BPV 25th
BPV 75th
1
0,33
2,98
1,8
0,65
3,6
0,9
0,4
1,45
1,2
0,55
1,75
0,7
0,43
1,28
0,5
0,35
0,75
%LUC (TV)
BPV 25th
BPV 75th
41
27,68
59,53
15,2
4,6
29,7
5,3
2,4
20,1
1,1
0,6
2,7
22
6,45
39,75
70,8
53
75,25