HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
158
KHOT GIÁ TR THANG ĐIM ALBI, PALBI BỆNH NHÂN XƠ GAN
TI KHOA NI GAN MT BNH VIN E
Hán Minh Thu1, Nguyn Th Bình Minh2,
Nguyễn Pơng Mai2, Việt Sơn3, Nguyn Ngọc Đi Lâm3
TÓM TT23
Mc tiêu: Kho t ch s ALBI PALBI
bnh nhân xơ gan tại Khoa Ni gan mt Bnh
vin E và đánh g ý nghĩa ca ch s ALBI và
PALBI vi biến chng xut huyết tiêu hóa do v
gn nh mch thc qun. Đối tượng và phương
pháp: Nghiên cu t, ct ngang trên 135
bnh nhân xơ gan tại Khoa Ni Gan mt Bnh
vin E t tháng 1/2023 đến hết tháng 6/2024. Kết
qu: G tr trung bình ca ch s ALBI -
1,4±0,657; thường gp ALBI nhóm 3 (48,9%).
Giá trị trung bình ca chsố PALBI là -1,93 ±
0,55, thường gặp PALBI nhóm 3 (73,3%). Ch
số ALBI, PALBI có mi tương quan tuyến tính
chặt ch với thang điểm Child-Pugh, có ý nghĩa
thống kê p<0,001.Din tích dưới đường cong
ROC ca ALBI và PALBI vi biến chng xut
huyết tiêu hóa ln lượt là 0,468 và 0,491. s
khác bit giữa các phân nhóm PALBI với biến
chứng xuất huyết tiêu hóa và các biến chứng
khác ca xơ gan, vi p<0,05. Kết lun: Thang
đim ALBI, PALBI tương quan tt vi thang
đim Child-Pugh trong đánh g chức năng gan.
1Trường Đại hc Y Dược, ĐHQGHN
2Khoa Sinh hóa Bnh vin E.
3Khoa Ni gan mt Bnh vin E
Chu trách nhim chính: n Minh Thy
SĐT: 0359120296
Email: hanminhthuy@gmail.com
Ngày nhn bài: 15.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Hoàng Văn Sơn
mi liên quan gia các phân nhóm PALBI
vi biến chng XHTH và các biến chứng xơ gan
khác. Bước đu chưa tìm thy giá tr d báo biến
chng XHTH do v giãn TMTQ ca ALBI,
PALBI.
T khóa: ALBI, PALBI, xut huyết tiêu hóa,
xơ gan
SUMMARY
INVESTIGATION OF ALBI AND PALBI
SCORES IN CIRRHOSIS PATIENTS AT
THE HEPATOLOGY DEPARTMENT
OF E HOSPITAL
Objective: To investigate the ALBI and
PALBI indices in cirrhotic patients at the
Hepatology Department of E Hospital and assess
their significance in predicting gastrointestinal
bleeding from esophageal variceal rupture.
Subjects and methods: A descriptive cross-
sectional study was conducted on 135 cirrhotic
patients at E Hospital from January 2023 to June
2024. Results: The mean of ALBI was -
1,4±0,657, most common in ALBI group 3
(48,9%). The mean of PALBI was -1,93±0,55,
most common in PALBI group 3 (73,3%). Both
indices strongly correlated with the Child-Pugh
score (p<0.001). The AUC for ALBI and PALBI
concerning gastrointestinal bleeding were 0,468
and 0,491, respectively. Differences were found
between PALBI subgroups and bleeding and
other cirrhosis complications (p<0,05).
Conclusion: ALBI and PALBI scores correlated
well with the Child-Pugh score in assessing liver
function. PALBI subgroups were linked to
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
159
bleeding and other cirrhosis complications, but
neither ALBI nor PALBI predicted bleeding
from variceal rupture.
Keywords: ALBI score, PALBI score,
gastrointestinal bleeding, cirrhosis
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xơ gan là tình trạng các tế bào gan bị tổn
tơng liên tục trong một thời gian dài, các
mô sẹo thay thế các mô tổn thương.Khi các
mô sẹo xuất hiện ngày càng nhiều, sẽ ngăn
chặn dòng máu lưu thông qua gan, làm suy
giảm chức năng gan nghiêm trọng. Đồng
thời, khi gan tiến triển, bệnh nhân dễ gặp
các biến chứng đe dọa tính mạng cuối
cùng là t vong[3].Năm 2019, gan có ln
quan đến 2,4% số ca t vong trên toàn
cầu.Ngưi ta d đoán rằng bệnh gan sẽ
ảnh hưởng đến n 50 triệu ngưi tn toàn
thế gii vào năm 2025[7]. Tại Việt Nam,
theo Viện đo lường và đánh giá sức khỏe :d
đoán năm 2019, gan là nguyên nhân thứ 9
gây t vong tàn tật, tăng 47,3% so với
năm 2009[6]. Mục tiêu điều trị xơ gan là điều
trị triệu chứng, d phòng biến chứng, hạn
chế t vong kéo dài tuổi thọ. N vậy,
việc đánh giá chức năng gan bệnh nhân xơ
gan là điểm cốt yếu trong điều tr bệnh nhân
gan giúp hạn chế biến chứng và giảm tỷ l
t vong trong xơ gan.
Lâm sàng hiện nay phần ln đánh giá
chức năng gan dựa trên thang điểm Child
Pugh. Tuy nhiên, hạn chế của thang điểm
này là phân loại c trướng bệnh não gan
thể mang tính chủ quan phụ thuộc vào
nhận định của bác . Trong khi đó các chỉ s
mi như ALBI PALBI thể khắc phục
được hạn chế này. Vi ưu điểm s dng các
kết qu xét nghim tng quy đánh giá
chc năng gan, khách quan tính ng
dng rộng rãi, ALBI, PALBI c đầu đã
đưc 1 s nghiên cu áp dụng thu đưc
nhng kết qu kh quan [1],[2],[4]. Vì vy,
xuất phát t nhu cầu tìm hiểu về c chỉ số
ALBI PALBI bệnh nhân xơ gan, chúng
tôi tiến hành thực hiện đề tài nhằm mục tiêu:
Kho sát ch s ALBI và PALBI bnh nhân
gan đánh giá ý nghĩa ca ch s ALBI
và PALBI vi biến chng xut huyết tiêu hóa
(XHTH) do v giãn tĩnh mạch thc qun
(TMTQ) bệnh nhân gan ti Khoa Ni
gan mt Bnh vin E.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Nghiên cu 135 bệnh nhân đưc chn
đoán xác định gan tn lâm sàng, điều tr
ni tti Khoa Ni Gan mt Bnh vin E t
tháng 1/2023 đến hết tháng 6/2024.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân đ
tiêu chun chẩn đoán gan gồm 2 hi
chng chính hi chng tăng áp lc tĩnh
mch ca hi chng suy tế bào gan.Bệnh
nhân đầy đủ các xét nghiệm theo yêu cầu
nghiên cứu. Bệnh nhân chấp nhận tham gia
nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân bất
kỳ một trong c dấu hiệu sau: Xơ gan ung
t hóa hoặc nghi ngờ ung thư; XHTH
không do tăng áp lc tĩnh mạch cửa;cổ
trướng do nguyên nhân không phải
gan.Bệnh nhân m xét nghiệm sau khi được
truyền Albumin trong 20 ngày; đang dùng
một số thuốc li mật trong thời gian 5 ngày
trước đó. Bnh nhân mc các bnh lý ri lon
đông cầm u, bnh lý gây suy gim tiu
cu hoặc đang dùng các thuốc điu tr ri
loạn đông cầm máu, thuc chng kết tp tiu
cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: t, ct
ngang.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
160
2.2.2. Phương pháp thu thp phân
tích s liu:
Thu thp s liu: Thông tin v tui, gii
biến chng, phân loi Child Pugh ca
bệnh nhân được thu thp t h bnh án.
Mu máu ca bnh nhân ly ti thi điểm
vào Khoa Ni gan mt tiến hành định
ng c ch s xét nghim máu trên h
thng y Beckman Coulter AU5800 ti
Khoa Sinh hóa. Ch s ALBI PALBI đưc
tính toán theo công thc:
ALBI = (log 10 bilirubin mol/L) ×0,66)
+ (albumin(g/L) × -0,085. Ch s ALBI đưc
chia thành 3 nhóm đánh giá: ALBI nhóm 1
(≤−2.60); ALBI nhóm 2 (> 2.60 đến
−1.39); ALBI nhóm 3 (> −1.39).
PALBI = 2,02×Log10Bilirubin - 0,37 ×
(Log10Bilirubin)2 - 0,04 × Albumin - 3,48 ×
Log10Tiu cu + 1,01 x (Log10Tiu cu)2.
Ch s PALBI đưc chia thành 3 nhóm:
PALBI nhóm 1 (< -2.53); PALBI nhóm 2: >
-2.53 đến ≤ -2.09; PALBI nhóm 3: > -2.09
Phân tích s liu: Các s liệu đưc phân
tích tn phn mm SPSS.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung nhóm bnh nhân
nghiên cu
- Trong nghiên cứu 127 bệnh nhân
nam (chiếm 94,1%) 8 bệnh nhân nữ
(chiếm 5,9%). T l bệnh nhân nam/nữ =
15,8;1.
- Tuổi trung nh của nhóm bệnh nhân
nghiên cứu 55,6 ± 10,785. Trong đó, bnh
nhân tui thp nht là 35 tui tui cao
nht là 90 tui. Bệnh nhân gan chủ yếu
gp nhóm tui 45-55 tui vi 47 bnh nhân
(chiếm 34,8%), sau đó là nhóm 55-65 tui
39 bnh nhân (chiếm 28,9%), nhóm <45 tui
>65 tui chiếm t l thp lần lưt 27 và
22%. S khác bit v nhóm tuổi có ý nghĩa
thng kê vi p <0,05.
- Trong các biến chứng gan, XHTH
do giãn vỡ TMTQ biến chứng hay gặp
nhất (51,1%), hội chứng gan thận là biến
chứng hiếm gặp, chỉ có 1 bệnh nhân gặp biến
chứng này (0,74%).
3.2. Khảo sát chỉ số ALBI và PALBI ở
nhóm bệnh nhân
3.2.1. Ch s ALBI và ch s PALBI
Bng 3.1. Phân loi ALBI theo nhóm
Nhóm
Bệnh nhân (n, %)
P
Điểm ALBI trung bình
ALBI nhóm 1
5 (3,7)
0,002
-1,4±0,657
ALBI nhóm 2
64 (47,4)
ALBI nhóm 3
66 (48,9)
Giá tr trung bình ca ch s ALBI -1,4±0,657. Ch s ALBI tp trung ch yếu ALBI
nhóm 3 chiếm 48,9%, thp nht là nhóm 1 ch chiếm 3,7%. S khác biệt có ý nghĩa thng kê
gia các nhóm ALBI (p<0,05)
Bng 3.2. Phân loi PALBI theo nhóm
Nhóm
Bệnh nhân (n, %)
p
Điểm PALBI trung bình
PALBI nhóm1
8 (5,9)
0,004
-1,8 ±0,44
PALBI nhóm 2
28 (20,7)
PALBI nhóm 3
99 (73,3)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
161
Giá trị trung nh của chỉ số PALBI -1,8 ±0,44. Chỉ sPALBI chủ yếu phân bố
PALBI nhóm 3 chiếm 73,3%; thấp nhất PALBI nhóm 1 chiếm 5,9%. S khác bit ý
nghĩa thống kê gia các nhóm PALBI (p<0,05)
3.2.2. Mối tương quan gia chỉ số ALBI, PALBI và điểm Child-Pugh.
Hình 3.1. Mối tương quan gia chỉ số ALBI, PALBI với thang điểm Child-Pugh
H s tương quan giữa ch s ALBI,
PALBI vi thang đim Child-Pugh lần lưt
là r = 0,733 r = 0,736, th hin mỗi tương
quan tuyến tính cht chẽ, có ý nghĩa thng kê
vi p<0,001.
3.3. Đánh giá ý nghĩa của chỉ số ALBI
PALBI với biến chứng XHTH do vỡ
giãn TMTQ
Bng 3.3. Mi liên quan gia phân nhóm ALBI vi biến chng XHTH
Nhóm
Xơ gan chưa
biến chứng
(n, %)
Xơ gan có biến
chứng XHTH
(n, %)
Xơ gan biến
chứng khác
(n, %)
P
ALBI nhóm1-2
29(42)
34 (35,3)
6(8,7)
0,215
ALBI nhóm 3
20(30,3)
35 (33,7)
11(16,7)
Tổng
49(36,3)
69(51,1)
17(12,6)
Bệnh nhân gan chưa biến chứng chủ yếu nằm trong ALBI nhóm 1-2 với 29 bệnh nhân
chiếm 42%; gan biến chứng XHTH phần lớn nằm nhóm ALBI-3 với 35 bệnh nhân,
chiếm 33,7%. Sự khác biệt gia các phân nhóm ALBI với biến chứng XHTH các biến
chứng khác của xơ gan không có ý nghĩa thống kê,p >0,05.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
162
Bng 3.4. Mi liên quan gia phân nhóm PALBI vi biến chng XHTH
Nhóm
Xơ gan chưa
biến chứng
(n, %)
Xơ gan có biến
chứng XHTH
(n, %)
Xơ gan biến
chứng khác
(n, %)
P
PALBI nhóm1-2
19(52,8)
16(44,4)
1(4,5)
0,02
PALBI nhóm 3
30(30,3)
53(53,5)
16(16,2)
Tổng
49(36,3)
69(51,1)
17(12,6)
Bệnh nhân gan chưa biến chứng có chỉ số PALBI thuộc nhóm 1-2 chiếm tỷ lệ lớn nhất
với 19 bệnh nhân (52,8%); gan biến chứng XHTH phần ln nằm nhóm PALBI-3 với
53 bệnh nhân, chiếm 53,5%. Sự khác biệt giữa các phân nhóm PALBI với biến chứng XHTH
và các biến chứng khác của xơ gan có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.5. Mối liên quan gia chỉ số ALBI, PALBI với biến chứng XHTH
XHTH
n
ALBI
PALBI
X ±SD
P
X ±SD
p
Không
66
-1,44 ± 0,64
0,72
-1,8 ± 0,42
0,99
69
-1,4 ± 0,67
-1,8 ± 0,46
Đim ALBI PALBI trung bình ca nhóm bệnh nhân xơ gan không biến chng XHTH
đều thấp n điểm ALBI, PALBI ca nhóm bệnh nhân gan có biến chng XHTH, tuy
nhiên s khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p>0,05.
* Đưng cong ROC ca ALBI, PALBI vi biến chng XHTH
Diện tích dưi đường cong ROC ca
ALBI PALBI vi biến chng XHTH ln
t 0,468 0,491. N vậy, ALBI
PALBI không giá tr d báo biến chng
XHTH.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Trong nhóm nghiên cu, nam gii chiếm
t l cao n n gii; t l nam/n là 15,8:1.
Kết qu của chúng tôi tương đương với kết
qu nghiên cu của Dương Quang Huy