Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
292
KHO SÁT HÌNH NH XƢƠNG CM TN CT SCAN
ƠNG THÁI DƢƠNG BNH NN VIÊM TAI GIA MN TÍNH
KHÔNG CHOLESTEATOMA TI BNH VIN TAI MŨI HNG
TP. H CHÍ MINH T THÁNG 8/2020 ĐN THÁNG 6/2021
Nguyn Hi Triu1, Chu Lan Anh1, Nguyn Hu ng1
M TT
Đặt vn đề: Vic phát hin bệnh và đánh giá cnh xácc tổn thươngơng chũmrất quan trng t đó
s ng phu thuật, điều tr tt nht cho bnh nhân. CT scan ơng thái ơng một phương tin chn
đoán cực hu hiu và thông dng.
Mc tiêu: Kho sát lâm sàng, ni soi hình nh hc ơng chũm tn CT scan của bnh nn viêm tai
gia mn nh không cholesteatoma.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, t tn 76 bnh nhân viêm tai gia mn
nh.
Kết qu: Có 95 tai bnh, phn ln nghe kém mc độ vừa (46,3%), thường gp thng nhĩ (73,7%), thủng
trung m (74,3%) không t ơng (62,9%), ch thước l thng đa dng. Xương chũm phần lớn đặc ngà
(56,8%); kém phát triển (68,4%); thường thy tn thương mờ đc (58,9%). Có s liên quan gia mc độ phát
triển xương cm và các dạng hình nh bnh lý trên CT scan. Và hình nh bệnh lý trong ơng chũm cũng có
ơng quan vi tính cht sátơng ca l thủng ng nhĩ.
Kết lun: Viêm tai gia mn tính thường có nghe kém va, thủng n, xương chũm kém pt triển. Mc
độ tng k xương chũm tương quan nghịch vi mức đ nghm trng ca tổn thương bệnh .
T khóa: viêm tai gia mn tính, nội soi tai, CT scan xương chũm
ABSTRACT
EVALUATE FEATURES OF MASTOID BONE IMAGES ON TEMPORAL BONE CT SCAN
IN PATIENTS WITH NON- CHOLESTEATOMA CHRONIC OTITIS MEDIA
Nguyen Hai Trieu, Chu Lan Anh, Nguyen Huu Dung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 292-296
Background: Recognizing and evaluating precisely the injuries in mastoid bone are important, so that we
can choose a better surgical operation or other treatment for the patients. Temporal bone CT scan is a popular and
effective instrument for supporting the physicians.
Objectives: We want to evaluate some clinical features, oto-endoscope images and pathology changes in non
cholesteatoma chronic otitis media patients.
Methods: A cross sectional, descriptive study on 76 patients with non cholesteatoma chronic otitis media,
diagnosed from 2020-2021 at Tai i Họng TP. HCM hospital.
Results: There are 95 ears. Most of hearing losses are mild (46.3%). The prevalence of tympanic
membrane perforation is 73.7%, most perforations are usually seen in the center of the tympanic membrane
(74.3%) and non-marginal (62.9%), the sizes of perforations are diversified. On CT, 56.8% of samples are
1Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác giả liên lạc: TS.BS. Nguyn Hữu Dũng ĐT: 0903676353 Email: Drnguyenhuudung@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
293
the sclerotic mastoids, temporal bones with bad pneumatization are dominant (68.4%), 58.9% of damage
images are total opacification. We found a correlation of temporal bone pneumatization and the damage
images on CT scan (p <0.001). Besides, the damge images related with the margination of tympanic
perforation (p=0.008).
Conclusions: Chronic otitis media patient often has mild hearing loss, perforated tympany membrane and
bad mastoid bone pneumatization. Pneumatization of temporal bone was negatively correlated to the severity of
injury in mastoid bone.
Key words: chronic otitis media, oto-endoscope, mastoid bone CT scan
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xương chũm mt phn nh của xương
thái ơng cấu trúc đặc bit, cha h thng
c hc khí to nh khác nhau gi h thng
thông o ơng chũm. Niêm mạc t trong c
tế o chũm liên tục vi niêm mc m nhĩ và
bt c bnh o trong xương chũm ng y
ảnh hưởng đến m nhĩ ngược li bnh
hoc viêm nhim hòm nhĩ sẽ c động n h
thống thông bào ơng chũm. Việc phát hin
bnh đánh g chính c c tn thương
xương chũm rất quan trng t đó s có hướng
điu tr tt nht cho bnh nhân. Ny nay vi s
pt trin vượt bc ca chn đoán nh ảnh, đặc
biệt là CT scan trong đó CT scan ơng ti
dương đã trở thành mt phương tiện chẩn đoán
cc kì hu hiu và tng dng cho phépc n
m ng đánh giá chính xác bệnh tai- xương
chũm, gp choc c Tai Mũi Họng tiếp cn,
đánh giá, tiên ng chọn phương án phẫu
thut tt nht cho bnh nhân (BN).
Hin nay trên thế gii nhiều đi nghiên
cu v tn thương ơng chũm trên CT scan
xương ti dương(1). Tuy nhiên ti Vit Nam n
rt ít nghiên cu v vấn đề y.
Mc tiêu
Khảo t đặc đim m sàng, ni soi ca BN
viêm tai gia mn nh không cholesteatoma.
Kho t c nh ảnh xương chũm trên BN
viêm tai gia mn nh không cholesteatoma.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
Bnh nn t đ 18 tui nhp khoa Tai Đầu
Mt C bnh vin Tai i Họng TP. H Chí
Minh, được chn đoán viêm tai gia mn không
cholesteatoma chp CT scan ơng thái
dương t tháng 8/2020- 6/2021.
Tiêu chun la chn
BN có h đầy đủ, phim CT scan được chp
đúng kĩ thut đng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân đã từng phu thut tai xương
chũm, tiềnn chấn thương xương thái dương.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang tng lot ca.
C mu
N=95 mu.
Phương pháp thực hin
Khám chn bệnh: Khám m sàng, đánh giá
thc trng tai bnh. Ni soi đánh giá tổn thương,
chp hình lưu, chọn bnh nhân thuc tiêu chun
chn mu và kng nm trên tiêu chun loi tr
đưa vào nghiên cu
Thu thp s liệu trên CT scan xương thái
dương chúng tôi c định ơng chũm c
nh ảnh bình thường ng như bệnh trong
xương chũm
Đánh g mức đ phát triển ơng cm
theo Han và Song.
Phân loại xương cm trên CT tai theo Giáo
Võ Tn.
Các nhóm tng o xương chũm.
Đánh g tổn thương chuỗi ơng con.
nh nh xương chũm bệnh trên CT scan
xương thái ơng (khối m, hy ơng, tạo
xương, ng n khuyên, v ng thn kinh
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
294
mt, v trn ơng chũm).
Phương pháp thống
Kiểm đnh Fisher Exact.
Phương pháp xử lý s liu
S dng phn mm Stata 64.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh hc Đi hc Y
c Tnh ph H C Minh, s 511/HĐĐĐ-
ĐHYD ngày 25/08/2020.
KT QU
Nhóm nghiên cu gm 76 bnh nhân,
trong đó 47 bệnh nhân n (61,8%), 29 bnh
nhân nam (38,2%). Tng s tai nghiên cu 95
tai bnh, trong đó 39 tai phải (41%), 56 tai trái
(59%). Phn ln thính lc c tai nghe kém
mức độ va (46,3%). Thính lc nh thường ch
ghi nhận 2 trường hp (2,1%). c loi nghem
n li ln t chiếm t l: nh (27,4%), nng
(20%), u (4,2%). Trong 93 tai nghe m thì
nghe m th hn hp chiếm t l cao (80,6%),
nghe kém dn truyn (10,8%), nghe kém tiếp
nhn (8,6%) (Bng 1).
Bng 1. Đặc điểm ca mu nghiên cu
Đặc điểm
Mc độ nghe kém
Loi nghe kém
Phi
Trái
Bình thưng
Nh
Va
Nng
u
Hn hp
Dn truyn
Tiếp nhn
Tn s
39
56
2
26
44
19
4
75
10
8
T l (%)
41
59
2,1
27,4
46,3
20
4,2
80,6
10,8
8,6
Bng 2. nh nh màng ntrên nội soi tai
ng n
Tn s
T l
Màng n thủng
70
73,7%
Màng n xp
15
15,8%
Màng n còn nguyên vẹn
10
10,5%
Tng
95
100%
Bng 3. nh cht t xương của l thủng nhĩ
nht xương
Kng sát xương
t xương
Tng
Tn s
44
26
70
T l
62,9%
37,1%
100%
Tn nh nh ni soi tai, chúng tôi ghi nhn
70 tai có màng nhĩ thủng (73,7%), 15 tai có màng
nhĩ xẹp (15,8%), 10 tai màng n còn nguyên vẹn
(10,5%) (Bng 2). Trong s 70 tai thng ng
nhĩ t thng trung tâm (74,3%), thủngc trước
i (14,3%), thng c sau i (8,5%), thng
góc trước trên (2,9%), không ng nhĩ thủng
góc sau trên vì c mu hn chế. Độ ln l thng
kng chnh lch nhiều, kích tc <25%
(18,6%), ch thước 25-50% (30%), ch thước 50-
75% (28,6%), kích thước >75% (22,8%). Phn ln
l thủng không t xương (62,9%), lỗ thng t
xương (37,1%) (Bng 3). Trong s 15 ng nhĩ
xp thì xp toàn b (73,3%), xp màng chùng
(26,7%). Trong 10 tai màng nhĩ n nguyên
vn thì ng nhĩ hoàn toàn nh thường (30%),
màng n có sẹo mng (30%), ng nhĩ dầy
(30%), màng nhĩ phng (10%).
Bng 4. Phân loi ơng cm trên CT scan xương
tháiơng
Loại xương cm
Thông bào
Xp
Đc n
Tng
Tn s
31
10
54
95
T l
35,8%
10,5%
56,8%
100%
Bng 5. Mức độ pt trin ơng cm
Đ phát trin
Tt
Trung nh
Kém
Tng
Tn s
16
14
65
95
T l
16,8%
14,7%
68,4%
100%
Bng 6. nh nh bnh lý của ơng cm
Hình nh bnh lý
Tn s
T l
Thông bào sáng
8
8,4%
M đc
56
58,9%
M nht
31
32,6%
Tn nh nh CT scan xương ti dương,
chúng tôi pn xương chũm thành 3 loi,
thường gp nhất đặc ngà (56,8%), thông o
(35,8%), và loi xp (10,5%) (Bng 4). Đa số
xương chũm phát triển kém (68,4%), phát trin
trung bình (14,7%), phát trin tt (16,8%) (Bng
5). nh nh bnh hc trong ơng chũm
thường gp nht hình nh m đc (58,9%), m
nht (32,6%), thông bào ng (8,4%) (Bng 6).
Ngoài ra chúng tôin ghi nhn 2 trường hp có
hy xương trn o đạo (2,1%), 2 trường hp
kc tạo xương sào đạo (2,1%) 2 trường hp
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
295
xoang sigma ln (2,1%).
Chúng tôi nhn thy có s tương quan có ý
nghĩa thng gia hình nh bnh hc trên
CT scan tính chất t xương của l thng
màng nhĩ (p=0,008<0,05) (Bng 7), cũng như
mối tương quan giữa nh nh bnh hc trên
CT mức độ thông khí của xương chũm
(p=0,000<0,05) (Bng 8).
Bng 7. Tương quan giữa tính t ơng của l
thng n hìnhnh bnh hc xương chũm
Hình nh bnh
t xương
Tng
Không sát
t
Thông bào sáng
5
2
7
M nht
21
4
25
M đc
18
20
38
Tng
44
26
70
Bng 8. Tương quan giữa mức đ thông k và nh
nh bnh học xương chũm
Thông
o
Hình nh bnh
Tng
M nht
Thông
o sáng
M đc
Tt
10(31,25%)
4(50%)
2(3,64%)
16(16,84%)
Trung
nh
8(25%)
2(25%)
4(7,27%)
14(14,74%)
m
14(43,75%)
2(25%)
49(89,09%)
65(68,42%)
Tng
32(100%)
8(100%)
55(100%)
95(100%)
BÀN LUN
Trong viêm tai gia mn thì hu hết ng
nhĩ đều b thng (73,7%); tiếp theo ng nhĩ
xẹp (15,8%); ng nhĩ n nguyên ít nhất
(10,5%).
Trong nhóm nhng tai màng n thủng
chúng i phân thành 4 loi ch thước khác
nhau >25%, 25-50%, 50-75%, >75%, s phân
b giữa c nhóm khá đồng đu. Kết qu ca
chúng i phù hp vi kết qu ca các tác gi
Phm Ngc Cht (2004)(2), Trn Pơng Thảo
(2015). Mt s c gi chia kích thước l thng
thành các nhóm vi kích thước c th, tuy nhiên
đ đánh giá chính xác ch thước ng nhĩ trên
tng bnh nhân rt khó. Theo c gi Lê Trn
Quang Minh (2009), l thng ≤4 mm t l
77,3%(3). Chúng i nhn thy v trí thng nhiu
nht l thng trung m (74,3%) đa số
kng sát xương (62,9%). c giả Hunh Khc
ờng (2006) cũng ghi nhận đa số thng ng
nhĩ trung m, kng sátơng (72%).
Trong 10 tai ng nhĩ n nguyên vẹn,
chúng i ng chia ra 4 nhóm theo đặc đim
quan t được. Tuy nhiên lượng mu khá ít n
nhiu khác bit so vi c gi khác, t l so
màng nhĩ trong nghiên cứu ca Kaur K (2006) là
19% (38 trường hp trong 200 bnh nhân viêm
tai gia mn tính)(4).
Trong 15 tai có ng nhĩ xẹp thì phn ln
xẹp ng nhĩ toàn bộ (73,3%), xp ng chùng
chiếm (26,7%), n trong nghiên cu ca tác gi
Dispenza F (2020) thì xẹp nhĩ toàn bộ (62,8%) và
xp ng cng (37,2%)(5).
CT tai ca bnh nn viêm tai gia mn tính
thường th hin trên phim hình ảnh xương
chũm loại đc n (56,8%) pt trin kém
(68,4%) phù hp vi nghiên cu ca c gi
Nguyn Hoài Thu (2019). n c gi Sethi A
(2006) ch chia làm 2 nhóm tng khí tt
thông khí m, trong đó thông k m 52%
tng khí tt 48%(6).
nh nh bnh hc xương chũm phn ln là
m đặc (58,9%), thưng hình nh ca xơ,
dy nm mc hoc t dch gn hoàn toàn c
k o chũm. nh ảnh ơng chũm mờ nht
trên CT thưng do t dch mt phn c khí
o chũm, các ch thông o vẫn n ng.
Hiếm thấy các tng hp hủy ơng (2,1%) hay
to xương (2,1%), còn theoc gi Wiatr A (2020)
thì t l hủy xương là 12%(7).
Theo nghiên cu ca chúng i, c yếu t
tui, gii haynh nh p hy chui xương con
kng mi liên quan vi hình nh bnh
trong ơng chũm tn phim CT scan xương
thái ơng. Tuy nhiên, chúng tôi nhn thy nh
chất sát ơng của l thủng ng nhĩ mức độ
pt triển ơng chũm ảnh ởng đến nh
nh bệnh ơng chũm. Những ơng chũm
thông bào ng hoc nhng xương cm
bnh lý nh nh tn tơng m nht tng
gây ra l thũng không sát xương, còn những
xương chũm nh nh tn thương mờ đặc
thì l thngng nhĩ có tỉ l sát xương cao hơn.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
296
Và xương chũm có hình nh thông bào sáng
(kng bnh ) thì đa số là những ơng chũm
mc độ thông o tt, xương chũm mức
đ thông k ng m thì phn ln có hình nh
m đc.
KT LUN
Bnh nhân viêm tai gia mn tính phn ln
s thng màng n(73,7%), lỗ thng thường
v trí trung m (74,3%), không sát xương
(62,9%), kích thước l thủng đa dạng.
Trên CT, h thống thông bào xương chũm
thường đặc ngà (56,8%), kém phát trin
(68,4%), thương tổn thường gp nht trong
xương chũm hình nh m đặc (58,9%).
Nghiên cu chng minh hiu qu bo v ca
thông khí xương chũm trong bệnh viêm tai
gia mn tính. Mối tương quan giữa hình nh
bnh tính chất sát xương của l thng
màng nhĩ cũng cho thy s ảnh hưởng nht
định ca bnh trong xương chũm đến vic
hình thành l thủng màng nhĩ.
I LIU THAM KHO
1. Bhalla AS, Singh A, Jana M (2017). Chronically Discharging
Ears: Evalution with High Resolution Computed Tomography.
Polish Journal of Radiology, 82:478-489.
2. Phm Ngc Cht (2014). C định mnh vt liệu vào n xương
a: mt kiu Underlay ci tiến. Y Hc Thành Ph H Chí Minh,
8(1):128-133.
3. Lê Trn Quang Minh, Lê Th Hoa Tiên (2009). Phu thut chnh
nh màng nhĩ đơn thuần qua ni soi. Tai Mũi Hng, 1:7-11.
4. Kaur K, Sonkhya N, Bapna AS (2006). Tympanosclerosis
revisited. Indian Journal of Otolaryngology and Head and Neck
Surgery, 58(2):128132.
5. Dispenza F, Mistretta A, Gullo F, et al (2020). Surgical
Management of Retraction Pockets: Does Mastoidectomy have a
Role? International Archives of Otorhinolaryngology, 25(1):e12-17.
6. Sethi A, Singh I, Agarwal AK, et al (2006). Pneumatization of
mastoid air cells: Role of acquired factors. International Journal of
Morphology, 24(1):35-38.
7. Wiatr A, Strek P, Wiatr M (2020). Patterns of Bone Damage in
Patients with Chronic Middle Ear Inflammation. Ear, Nose &
Throat Journal, 100(3):014556132092414.
Ngày nhn bàio: 08/12/2021
Ngày nhn phn bin nhn xét bàio: 10/02/2022
Ngày i báo được đăng: 15/03/2022