TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
132
S: 03-2024
KHẢO SÁT MỨC Đ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
CA VI KHUN STAPHYLOCOCCUS AUREUS TI
BNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI
Lâm Văn Minh1, Nguyn Th Phương Thảo2*, Đào Minh Ý3
1Bnh vin Ch Ry
2Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
3Bnh viện Đa khoa Đồng Nai
*Tác giả liên hệ: Nguyn Th Phương Thảo, nguyenthiphuongthao@dntu.edu.vn
1. GII THIU
Staphylococcus aureus (T cầu vàng)
mt mọi nơi trên thể con người. Khong
15% dân số mang theo Staphylococcus aureus
(S. aureus), t l này thể tăng đến 80%
nhân viên y tế, bệnh nhân nhập viện lâu ngày.
THÔNG TIN CHUNG
TÓM TẮT
Ngày nhận bài: 22/12/2023
Staphylococcus aureus một tác nhân gây bệnh người có thể
dẫn đến nhiu bnh cnh, t nhiễm trùng da tương đối nh cho
đến các nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng, hin ti S. aureus
được ghi nhận khả năng kháng lại hu hết các loại thuc
kháng sinh, k c nhng loại kháng sinh rt mạnh. Đặc bit, S.
aureus kháng methicillin (MRSA) gây ra nhiu thách thức ln
trong điu tr. Nghiên cứu tiến hành khảo sát mức độ đề kháng
kháng sinh của S. aureus ti bnh viện Đa Khoa Đồng Nai. Vi
thiết kế cắt ngang tả phân tích, trên 277 bệnh phm nhim
S. aureus được ch định cy vi khuẩn làm kháng sinh đồ.
Nghiên cứu ghi nhn t l MRSA 237 ca (85,6%); kháng cảm
ng clindamycin: 9 ca (3,3%), mang c hai gen D-test MRSA
là 6 ca (2,5%); không có ca nào kháng vancomycin và nồng độ
c chế ti thiu (MIC) ca vancomycin: t 1,0 2,0 µg/mL
76,2%; T l kháng cao các kháng sinh khác: clindamycin
(82,3%), erythromycin (84,4%), benzylpenicillin (100%),
tetracycline (61,0%), levofloxacin (31,4%), moxifloxacin
(30,0%), ciprofloxacin (31,0%), trimethoprim
sulfamethoxazole (30,0%). Qua s liệu nghiên cứu d dàng
nhn thấy tình hình kháng methicillin các kháng sinh khác
rt cao. Đáng chú ý MRSA có thể gây ra cả nhiễm trùng cộng
đồng và bệnh vin. Kết qu nghiên cứu cũng cho thấy xut hin
các chủng S. aureus mang nhiều gen kháng thuốc cùng lúc.
Trong nghiên cứu giá trị MIC vancomycin vẫn còn nằm trong
gii hn nhy cm (< 2 µg/mL) nhưng có nhiều nguy cơ thất bi
trong điều tr MRSA do MIC vancomycin: t 1,0 2,0 µg/mL
là 76,2%.
Ngày nhận bài sửa: 15/03/2024
Ngày duyệt đăng: 17/04/2024
T KHOÁ
Bnh viện Đa khoa Đng Nai;
Kháng kháng sinh;
Staphylococcus aureus.
133
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
S: 03-2024
Tuy nhiên những người mang theo S. aureus
thường s không xuất hin triu chng ca bnh
cho đến khi h min dch suy gim S. aureus s
tăng sinh gây bệnh. Do đó S. aureus
nguyên nhân chính dẫn đến nhiễm trùng bnh
vin. Theo T chc Y tế thế gii, năm 2018,
trên thế gii mỗi năm 30 triệu người ln, 3
triu tr sinh 1.2 triu tr em b nhim
khun huyết do S. aureus. Trong đó, 6 triu
(17,50%) người lớn và 500.000 (1,46%) tr em
đã tử vong (Tong SY và cộng s, 2015). Khi S.
aureus xâm nhập vào phổi thể gây viêm
phổi. Năm 2023, Bnh vin Đa khoa tỉnh Thanh
Hoá ghi nhận viêm phổi th máy do S. aureus
13,60% (Lê Xuân Quý, Lâm Tiến Tùng,
2023). Ngoài ra, S. aureus còn gây ngộ độc thc
phm, đây thủ phạm gây ra 26% s v ng
độc tp th Nội (Nguyn Th Giang,
2019). Không chỉ gâу ra nhiều ca bnh nhim
trùng nặng nguy t vong cao, hin ti S.
aureus được ghi nhận kh năng kháng lại hu
hết các loại thuốc kháng sinh, kể c nhng loi
kháng sinh rất mnh thuc thế h mi (Phm
Hùng Vân, Phạm Thái Bình, 2013). Đặc bitS.
aureus kháng methicillin (Methicillin-resistant
Staphylococcus aureus - MRSA) đã trở thành
một thách thức lớn trong điều tr do kh năng
đề kháng đồng thi vi nhiu loi thuốc kháng
sinh tốc độ lây lan nhanh chóng. Trong
mt s báo cáo tại các nước đang phát triển t
l MRSA thể đạt đến 80%. Ti Vit Nam,
năm 2013, ghi nhn t l MRSA 69% (World
Health Organization, 2014). Bnh vin Đa khoa
Đồng Nai bệnh vin đa khoa hạng I, tuyến
Tỉnh 1100 giường nội trú tiếp nhn
khong 3000 ợt khám bệnh ngoại trú mi
ngày, vic chn lựa kháng sinh phù hợp để điu
tr MRSA đang một thách thc lớn khi
36,3 % bệnh nhân nhim MRSA phải đổi kháng
sinh điều tr do không đáp ứng (Đinh Thị Thuý
Hà, La Thị Trà My, 2021).
Với nh hình trên, chúng tôi tiến hành thực
hin nghiên cứu “Khảo sát mức độ đề kháng
kháng sinh của vi khun Staphylococcus aureus
ti bnh vin Đa Khoa Đồng Nai” nhm xác
định t l S. aureus kháng methicillin phân
tích xu hướng kháng kháng sinh ca S. aureus
ti bnh viện Đa khoa Đồng Nai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: vi khun S. aureus
gây bệnh được phân lập t nhng bnh phm
ca bệnh nhân tại Bnh viện Đa Khoa Đồng
Nai, ch định cy vi khuẩn làm kháng sinh
đồ.
Tiêu chí loại tr đối tượng nghiên cứu
Các bnh phẩm khác nhau trên cùng mt
bệnh nhân đều phân lập được S. aureus hoc
các mẫu bnh phm nghi ng tp nhim, ngoi
nhim.
Các bệnh nhân đang dùng thuốc kháng sinh
hoc dng thuốc dưới 3 ngày.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: tả ct
ngang có phân tích.
2.3. C mu: Công thức tính cỡ mu ước tính
mt t l:
n = 𝑍1−𝛼2
2 . 𝑝(1−𝑝)
𝑑2
Với độ tin cy 95%, d: sai s cho phép 5%
p: 77,9% (Nguyễn Hoàng Uyên Phương,
2017).
C mu 277 mu S. aureus thỏa tiêu chí
chọn và tiêu chí loại tr.
2.4. Thời gian nghiên cứu: T tháng 11/2022
tháng 05/2023.
2.5. Địa điểm nghiên cứu: Khoa vi sinh, bnh
viện Đa khoa Đồng Nai.
2.6. Phương pháp thu thập
Các số liu ly t thông tin trong phiếu ch
định gm tui, giới tính, khoa phòng, loi bnh
phm, các thông tin này đã được phép của Bnh
vin.
Thc hin k thuật định danh: tiến hành lấy
cấy phân lập mu bnh phm trên môi trường
giàu chất dinh dưỡng, định danh bằng máy
VITEK 2 COMPACT (BioMérieux M),
theo nguyên tc S. aureus s làm biến đổi các
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
134
S: 03-2024
th nghiệm chứa trong card định danh, đo
màu được thay đổi để đánh giá th nghim. Quy
trình được tiến hành theo thao tác chuẩn (SOP)
ca Bnh viện Đa khoa Đồng Nai.
Thc hiện kháng sinh đồ: phát hiện MRSA,
Dtest, VRSA kháng kháng sinh khác bng
máy VITEK 2 COMPACT (BioMérieux M),
h thng dựa trên hình thái sinh trưởng ca vi
khuẩn dưới s hin din của kháng sinh so vi
giếng chuẩn, khi đạt đến nồng độ nhất định
s c chế được s phát triển ca vi khun t đó
xác định vi khuẩn kháng thuốc, kết qu được
đọc theo tiêu chuẩn CLSI 2022.
2.7. Phân tích xử số liu: Nhp s liu
bng phn mềm Excel và phân tích bng SPSS
26.0.
3. KT QU
3.1. T l S. aureus kháng methicillin tại bnh viện Đa khoa Đồng Nai
Bng 1. T l S. aureus kháng với methicillin (MRSA)
S. aureus nhy cm vi methicillin (MSSA)
S ca nhim S.
aureus
S ca MRSA
S ca MSSA
n
%
n
%
n
%
277
100
237
85,6
40
14,4
Bnh phm
M
209
75,5
179
85,7
30
14,3
Máu
43
15,5
37
86,1
6
13,9
Đàm
15
5,4
12
80
3
20,0
c Tiu
7
2,5
7
100
0
0
Dch
3
1,1
2
66,7
1
33,3
Tui
60
139
50,2
124
89,2
15
10,8
<60
138
49,8
77
55,8
61
44,2
Giới tính
Nam
158
57,0
136
86,1
22
13,9
N
119
43,0
101
84,9
18
15,1
Khoa- phòng
Ni tiết
60
21,7
50
83,3
10
16,7
Phòng mổ
50
18,1
45
90
5
10,0
Ngoi trú
39
14,1
34
87,2
5
12,8
Cp cu
37
13,4
28
75,7
9
24,3
CTCH
33
11,9
29
87,8
4
12,2
Khác
58
20,9
28
48,3
30
51,7
135
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
S: 03-2024
Chú thích: MRSA (Methicillin-resistant Staphylococcus aureus): T cầu vàng kháng
methicillin; MSSA (Methicillin-susceptible Staphylococcus aureus): T cầu vàng nhạy
methicillin.
Trong 277 mu S. aureus được phân lập
ch yếu trong các bệnh phm m 209 (75,5%),
người cao tuổi 60 tuổi (50,2%), gây
nhim khun hu hết c khoa phòng trong
bnh viện và ngoài cộng đồng.
Đối vi S. aureus , việc phát hiện MRSA
rất ý nghĩa. Bởi vì đây là một thông s giúp
các nhà lâm sàng thể dựa vào đ kháng
methicillin ca S. aureus để xác định vi khun
kháng đa kháng sinh (World Health
Organization, 2014). Theo s liệu chúng tôi
thu thp, t l MRSA ti Bnh viện Đa khoa
Đồng Nai 273 ca (85,6%), cao hơn so vi bnh
vin Nguyễn Tri Phương 68% (Võ Thị
cng sự, 2021), BV Đa khoa TP. Cần Thơ
81,1% (Vũ Văn Bình công sự, 2023).
điểm đáng lưu ý, chng MRSA xut hin vi
tn sut cao tt c các bệnh phẩm, độ tui,
giới tính, khoa phòng trong bệnh viện ngoài
cộng đồng.
Bng 2. T l kháng cảm ng clindamycin
ca S. aureus
D-TEST
n
T l%
D-TEST(+)
9
3,3
D-TEST (-)
268
96,7
Kháng
clindamycin
228
82,3
Kháng cảm ứng clindamycin được phát
hin bng nồng độ MIC ca clindamycin.
Trong 277 chng nghiên cứu 228 ca
(82,3%) chủng kháng clindamycin trong đó t
l kháng cảm ng clindamycin chiếm 9 ca
(3,3%). Tuy nhiên tỷ l này thấp hơn rất nhiu
so vi kết qu nghiên cứu năm 2014 tại Bnh
viện Đại học Y dược TP HCM 15%
(Nguyn Th Bích Nguyên, 2014). Nguyên
nhân của s khác nhau do yếu t s dng
thuc kháng sinh thường quy trong điều tr
ngoài cộng đồng ca tng bnh viện khu
vc dẫn đến t l kháng khác nhau.
Ngoài ra, kết qu còn cho thấy mặc dù t
l kháng cảm ứng clindamycin là 3,3% nhưng
t l kháng clindamycin rất cao 82,3%, cao
hơn so với bnh vin Nguyễn Tri Phương
70,6% (Võ Thị Hà và cộng s, 2021). Do đó
chúng ta cần hn chế ti thiu vic s dng
kháng sinh clindamycin trong việc điều tr cho
bệnh nhân. nếu vi khun đề kháng cảm ng
clindamycin thì kết qu kháng sinh đồ vn cho
kết qu nhy nhưng s không đáp ng trong
điều tr.
Bng 3. T l kháng cảm ng clindamycin
của MRSA và MSSA
D-TEST (+)
D-TEST (-)
n
%
n
%
MRSA
6
2,5
230
97,5
MSSA
3
7,5
37
92,5
6 ca cần lưu ý khi mang cả hai gen
kháng D-test (+) MRSA, 3 ca ch dương
vi D-Test, 230 ca ch dương MRSA D-
Test (-), D-Test với MRSA không mối
liên quan với nhau (p> 0,05).
Bng 4. MIC ca vancomycin hai nhóm
MRSA và MSSA
Nồng độ
(g/mL)
S. aureus nhy cm
vancomycin
(vancomycin susceptible
S. aureus - VSSA)
0.5
1
2
MRSA
n
55
157
25
%
23,2
66,2
10,6
MSSA
n
10
26
4
%
25
65
10
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
136
S: 03-2024
Ngoài clindamycin thì vancomycin cũng
một la chọn hàng đầu trong nhiễm trùng
MRSA. Hin nay, t l kháng vancomycin
còn thấp trong hu hết các nghiên cu trong
ngoài nước. Do đó, vancomycin vẫn đang
kháng sinh hiu qu trong điều tr nhim
khun MRSA. Tuy nhiên hiện nay ch định
này đang phải đối din vi một thách thức
mới, không phải do xuất hiện đề kháng
vancomycin do MIC của vancomycin
đối vi S. aureus b tăng vượt quá 1,50 g/mL
s làm vancomycin không còn hiệu qu khi
điều tr lâm sàng (Walraven C. J. và cộng s.,
2011). Trong nghiên cứu của chúng tôi,
MRSA MIC của vancomycin bng 1
µg/mL chiếm t l cao nhất 66,24%;
25 ca (10,6%) có MIC bằng 2 µg/mL.
Khác với Nghiên cứu ca Phạm Thái
Bình năm 2013 cho kết qu MIC ca
vancomycin bằng 0,5 µg/mL chiếm t l cao
nhất 66,70% cũng đã xuất hin MIC bng
2 µg/mL với t l 1,40% (Phạm Thái Bình và
cng s, 2013), Bệnh vin Nguyn Tri
Phương, 2021, t l S. aureus kháng trung
gian vancomycin (vancomycin-intermediate
S. aureus hVISA) MIC vancomycin t 1-
2 µg/mL chỉ chiếm 14,9% (Võ Thị cộng
s, 2021). Vi kết qu y, cho thấy MIC ca
vancomycin ti BV Đồng Nai cao hơn
du hiệu ngày càng tăng dn. T đó nhận thy
rng, mặc giá trị MIC vancomycin trong
nghiên cứu của chúng tôi vẫn còn trong giới
hn nhy cảm nhưng nguy không đáp ng
trong điều tr MRSA bằng rất cao, cũng như
cảnh báo khả năng xuất hin những dòng vi
khun VISA S. aureus kháng vancomycin
(vancomycin resistant S. aureus) VRSA
nhiều hơn khi vancomycin đang được s
dng rộng rãi trong điều tr như hiện nay.
3.2. T l và xu hướng kháng kháng sinh của S. aureus ti bnh viện Đa khoa Đồng Nai
Bng 5. T l đề kháng kháng sinh của S. aureus
Kháng sinh
S
I
R
n
%
n
%
n
%
benzylpenicillin
0
0
0
0
277
100
oxacillin
40
14,4
0
0
237
85,5
erythromycin
43
15,5
0
0
234
84,4
clindamycin
48
17,3
1
0,4
228
82,3
tetracycline
108
38,9
0
0
169
61,0
gentamicin
169
61,0
12
4,4
96
34,6
levofloxacin
180
65,0
10
3,6
87
31,4
ciprofloxacin
180
65,0
11
4,0
86
31,0
trimethoprim
sulfamethoxazole
193
67,0
0
0
84
30,0
moxifloxacin
189
68,0
5
1,8
83
30,0
rifampin
267
96,4
0
0
10
3,6
vancomycin
277
100
0
0
0
0
quinupristin
/dalfopristin
274
99,0
1
0,4
2
0,6
linezolid
275
99,3
0
0
2
0,7
tigecycline
276
99,6
0
0
1
0,4
nitrofurantoin
100
36,1
0
0
0
0
Chú thích: S (susceptible): nhy với kháng sinh, R (resistant): kháng với kháng sinh; I
(intermediate): kháng trung gian.