Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B - Khoa học Dược
32
KHO SÁT VIỆC SỬ DNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ
VM PHI CNG ĐNG TRÊN BỆNH NN NỘI T
TẠI BỆNH VIN ĐA KHOA KHU VỰC C CHI
Nguyễn Thị Hng Yến
*
, Đặng Nguyễn Đoan Trang
**,***
TÓM TT
Mđầu: Viêm phổi cng đng (VP) một trong những bệnh nhiễm khuẩn thường gặp nhất. nh
hình đkng kháng sinh ny ng ng cao dẫn đến nhu cầu cấp thiết phải quản sử dụng kháng sinh chặt
chẽ trong điều trị VPCĐ.
Mục tiêu: Khảo t nh hình sử dụng kng sinh và sự tn thủ phác đồ điều trị VP tn bệnh nhân nội
trú tại bệnh Bệnh viện đa khoa khu vực CChi.
Đối tượng và phương pháp nghn cứu: Nghiên cứu cắt ngang tả được thực hiện tn 315 bệnh nhân
có chẩn đoán VPCĐ điều trnội t tại bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi từ 01/01/2018 đến 30/06/2018. Dữ
liệu được thu thập phân ch từ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân bao gồm c đặc điểm dịch tễ học, c c nhân
gây bệnh, các kng sinh chỉ định, kết quả điều trị. Tính hợp trong chỉ định kng sinh được đánh giá da trên
loại kng sinh chđịnh theo hưng dn điều trị VPCĐ ca bệnh viện đa khoa khu vực C Chi.
Kết quả: Độ tuổi trung nh của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu 70,43 ± 16,14, nam gii chiếm tỷ lệ
40%. Đa số bệnh nhân được điều trị ti khoa Nội tổng quát (93,33%), bệnh mắc kèm thường gặp nhấtng
huyết áp (43,17%). Vi khuẩn gram âm chiếm tỷ lệ 75,47% trongc chủng vi khuẩn phân lập được từ mẫu bệnh
phẩm của bệnh nhân. Acinetobacter baumannii đề kháng trên 80% với hầu hết các kháng sinh trong kháng sinh
đngoại trừ colistin. Streptococcus spp. vẫn còn nhạy cảm hoàn toàn vi vancomycin linezolid. Cephalosporin
(46,59%) và fluoroquinolon (39,24%) các kháng sinh kinh nghiệm được chỉ định thường xun nhất. Tỷ lệ sử
dụng kháng sinh hợp theo pc đđiều tr theo kết qukháng sinh đồ lần ợt 36,46% 47,17%. Kết
qukhảo t ca cho thấy mối liên quan gia đặc điểm bnh nn, kết quả vi sinh và thuốc s dụng vi hiệu qu
điều trị.
Kết luận: c kết quả nghn cứu cho thấy t ltuân ththeo pc đđiều trị và theo kết quả kng sinh đ
tại cơ sở còn thấp, từ đó cho thấy sự cần thiết phải tuân thphác đđiều trị ca bệnh viện trong điều trị VPCĐ.
Tkh: vm phổi cng đng, đkháng, kng sinh
ABSTRACT
INVESTIGATION ON THE USE OF ANTIBIOTICS IN THE TREATMENT OF COMMUNITY-
ACQUIRED PNEUMONIA AMONG INPATIENTS AT CU CHI GENERAL HOSPITAL
Nguyen Thi Hoang Yen, Dang Nguyen Doan Trang
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 32 - 38
Introduction: Community-acquired pneumonia (CAP) is one of the most common infectious
diseases. The increase in antibiotic resistance rates leads to the urgent need of strictly managing
antibiotic use in the treatment of CAP.
*
Khoa Dược, Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
**
Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
***
Khoa Dược, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: PGS.TS. Đạ
ng Nguyễn Đoan Trang ĐT: 0909907976 Email: trang.dnd@umc.edu.vn
Email: ntmaihoang@ump.edu.vn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B - Khoa học Dược 33
Objectives: To investigate antibiotic use and adherence to the CAP treatment protocol among inpatients at
Cu Chi General Hospital.
Materials and methods: A descriptive cross-sectional study was conducted on 315 inpatients diagnosed
with CAP at Cu Chi General Hospital from 01/01/2018 to 30/06/2018. Medical records of patients were reviewed
for data analysis including demographics, isolated organisms, antibiotics indicated and treatment outcomes.
Rationality of antibiotic indication was analysed using CAP Treatment Guideline of Cu Chi General Hospital.
Results: The mean age of the study population was 70.43 ± 16.14, male accounted for 40%. The majority of
the patients were admitted to the Department of General Medicine (93.33%) and the most common comorbid
disease was hypertension (43.17%). Gram negative bacteria accounted for 75.47% of the bacterial isolates.
Acinetobacter baumannii strains were highly resistant (more than 80%) to all antibiotics tested, except colistin.
All Streptococcus spp. strains were still sensitive to vancomycin and linezolid. Cephalosporin antibiotics
(46.59%) and fluoroquinolone antibiotics (39.24%) were the most common empirical antibiotics indicated.
Rational use of antibiotic based on Hospital Guideline and antibiogram was observed in 36.46% and 47.17% of
patients, respectively. No association was observed between patientscharacteristics, results of microbiological
tests, antibiotic use and treatment outcomes.
Conclusion: Results from the study showed low rates of adherence to Hospital Guideline and antibiogram
at Cu Chi General Hospital, suggesting the need of promoting adherence to treatment guidelines of CAP in
clinical settings.
Key words: community-acquired pneumonia, resistance, antibiotics
ĐT VN Đ
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là một trong
những bệnh lý nhiễm khuẩn thường gặp nhất,
thể xảy ra mọi thời điểm trong năm,
mọi lứa tuổi mặc các triệu chứng lâm sàng
nặng thường xuất hiện trẻ em người cao
tuổi
(1)
. Tại Mỹ, tỷ lệ mắc VPCĐ hàng năm
24,8/10000 ca, tỷ lệ này càng tăng khi tuổi bệnh
nhân càng tăng (từ 65 đến 79 tuổi
63,0/10000; từ 80 tuổi trở lên 164,3/10000)
(2)
.
Tại Đức, Ý Anh, mỗi năm khoảng 1 3
triệu trường hợp viêm phổi cộng đồng, trong
đó, khoảng 22 51% ca cần nhập viện điều trị.
Tỷ lệ tử vong do viêm phổi cộng đồng thay
đổi theo từng quốc gia như Canada 6%,
Thụy Điển 8%, Anh 13% Tây Ban Nha
20%
(3)
. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc chung của
VPCĐ 5,16 6,11/1000 người trong năm
tăng theo tuổi. Tử vong do VPCĐ hay gặp
nhóm phải nhập viện điều trị, tỷ lệ tử vong
chung lên tới 28% mỗi năm
(4)
.
Việc lạm dng kháng sinh trong điều tr
vm phi và phối hợp kng sinh một ch
kng cần thiết đã dẫn đến nh nh đề kháng
kng sinh ngày ng nghiêm trọng. Thực trạng
đề kng kháng sinh đã mang tính tn cu, đc
biệt ni trội ở các nước đang pt triển, trong đó
Việt Nam.
Bệnh vin đa khoa khu vực C Chi là
một bnh viện hng II vi quy 1.000
giưng nội trú. Hàng ny bnh vin
thưng xun tiếp nhn một ng ln bnh
nn vi các bệnh đa dng, đặc bit là các
bệnh nhim khuẩn trong đó có vm phi.
Chính vậy chiến lược sử dụng thuốc an
toàn, hiu quả, kinh tế là vấn đ đưc quan
m ng đầu ti bệnh vin, đc bit là chiến
lược quản và s dụng kháng sinh tại bnh
vin. Nghiên cứu này đưc tiến hành tại
Bệnh viện đa khoa khu vc Củ Chi nhm: 1)
Kho sát các tác nhân y bnh và tình hình
đề kháng kháng sinh trên bnh nhân VPCĐ
điu tr nội trú; 2) Kho t tình nh s
dụng kng sinh sự tuân th phác đ
trong điu tr VPCĐ; 3) Kho sát hiu qu
điu tr và các yếu tliên quan đến hiệu quả
điu tr VP.
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B - Khoa học Dược
34
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ợng nghn cứu
Tiêu chuẩn chn mẫu
- Bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện Đa
khoa khu vực C Chi từ tháng 1 đến hết tng 6
m 2018.
- Bệnh nhân từ 18 tui trlên.
- Bệnh nhân được chn đoán viêm phi c
nhập viện (mã ICD: J18).
- Bệnh nhân được điều trtối thiểu 24 giờ.
Tiêu chuẩn loại tr
- Bệnh nn viêm phổi bệnh viện: được chn
đoán vm phổi sau 48 giờ nhp viện.
- Bệnh nhân trốn viện hoặc tvong.
Thiết kế nghn cứu
Cắt ngang mô t
Cmẫu
Tất c các h sơ bệnh án thỏan tiêu chuẩn
chọn mẫu kng thuộc tu chuẩn loại tr
trong thời gian từ tháng 01/01/2018 đến hết
30/06/2018.
Tu chí đánh giá nh hợp trong chđịnh
kháng sinh
Trong khuôn khổ nghiên cứu, tính hợp
trong chỉ định kháng sinh chỉ được đánh giá
dựa trên loại kháng sinh được chỉ định. Tính
hợp về loại kháng sinh chỉ định được xét
trên 2 tiêu chí:
- Sự phù hợp với phác đồ điều trVPCĐ tại
bệnh viện ĐKKV C Chi
- Sự p hp với kết quả kháng sinh đ
X thống kê
Tất cả c phép kiểm thng được x
bằng phần mềm SPSS 20.0. c kết qu được
xem là ý nghĩa thống khi p < 0,05.
KẾT QU
Đc điểm chung của mẫu nghn cứu
Tổng số mẫu nghiên cứu (n = 315) bệnh
nhân, độ tuổi trung bình của bệnh nhân trong
mẫu nghiên cứu 70,43 ± 16,14, dao động từ
17 đến 100 tui, trong đó đ tui tn 65 tui
chiếm t l cao nht (66,35%), đa số bệnh nhân
được điu trị tại khoa Ni tổng quát (93,33%).
ng huyết áp là bnh mắc m thưng
gặp nhất của các bnh nhân trong mẫu
nghiên cứu (43,17%).
Bảng 1. Đc điểm chung ca mẫu nghiên cứu (n=315)
Đặc điểm Pn b n (%)
Tuổi < 44
45 - 65
> 65
22 (6,98)
84 (26,67)
209 (66,35)
Giới nh Nam
N
126 (40%)
189 (60%)
Khoa điều trị ICU
Nội tổng quát
21 (6,67)
294 (93,33)
Bệnh lý mắc kèm Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Bệnh phổi tắc nghẽn
mạn nh (COPD)
Tim mạch khác
Suy thận
Kc
98 (43,17)
38 (16,74)
34 (14,98)
24 (10,57)
16 (7,05)
17 (7,49)
Tác nn y bệnh nh nh đ kng
kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây bệnh
c nhân gây bệnh
Trong 315 mẫu nghiên cứu có 157 mẫu được
chđịnh phân lập vi khuẩn làm kng sinh đ
trong đó 53 mẫu (33,76%) cho kết qudương
tính. Tất ccác mu bệnh phẩm đều là mẫu đàm.
Klebsiella pneumonia vi khuẩn Gram âm
gây bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất (20,75%), kế đến
Enterobacter agglomerans (18,87%), Pseudomonas
aeruginosa (15,09%). Tlệ y bệnh của nhóm vi
khuẩn Gram ơng thấp n: Staphylococcus
aureus (11,32%) và Streptococcus spp. (13,21%).
nh hình đề kháng kháng sinh của c chng
vi khuẩn y bệnh
Kết qu phân ch các kháng sinh đ cho
thấy Streptococcus spp. nhạy hoàn tn vi
vancomycin và linezolid nng đ kng cao
với amikacin, trimethoprim/sulfamethoxazol,
ciprofloxacin, clindamycin, levofloxacin,
oxacillin, erythromycin penicillin với t lệ
tn 70%, Staphylococcus spp. nhạy cảm hoàn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B - Khoa học Dược 35
tn với linezolid nhưng lại đề kháng hoàn tn
với ciprofloxacin, cefoperazon, meropenem và
đ kng với cefepim, erythromycin,
clindamycin, oxacillin, penicillin, levofloxacin
với t lệ cao trên 80%.
Tn c vi khuẩn Gram âm, Klebsiella spp.
nhạy hoàn tn với carbapenem (imipenem,
meropenem) và colistin, tỷ lệ đề kháng amikacin
và piperacillin/tazobactam khá thấp (9,1%).
Nm Enterobacter agglomerans đkháng cao với
cephalosporin (ceftazidim, ceftriaxon, cefotaxim)
và amoxicillin/clavuclanic acid với tỷ lệ 80%
nhưng nhạy hoàn toàn với imipenem colistin.
Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của một số
chng vi khun đưc phân lp vi t l cao
trong mẫu nghiên cu được trình bày trong
c Hình 1, 2, 3, 4.
nh 1. Tlệ đề kng kng sinh của
Acinetobacter baumannii trong mẫu nghiên cứu (n = 8)
nh 2. Tlệ đề kháng kháng sinh của Klebsiella spp.
trong mẫu nghiên cứu (n = 11)
nh 3. T l đ kháng kháng sinh của Streptococcus spp.
trong mẫu nghiên cứu (n = 6)
nh 4. T l đ kháng kháng sinh của Staphylococcus spp.
trong mẫu nghiên cứu (n = 7)
Đc điểm s dụng kháng sinh
Loại kng sinh
Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định kháng sinh
kinh nghiệm trong mẫu nghiên cứu 93,97%,
trong đó hai nhóm kháng sinh được sử dụng
nhiều nhất cephalosporin (46,59%)
fluoroquinolon (39,24%). Tỷ lệ bệnh nhân
được chỉ định các phác đồ kháng sinh đơn tr
liệu, phối hợp hai kháng sinh phối hợp ba
kháng sinh lần lượt 78,72%; 19,93%
1,35%; không có trường hợp nào được chỉ định
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B - Khoa học Dược
36
phối hợp 4 kháng sinh. Trong các trường hợp
được chỉ định phối hợp kháng sinh, phần lớn
là phối hợp 2 kháng sinh bao gm cephalosporin
phối hợp với fluoroquinolon (66,67%), kế đến
betalactam/c chế beta-lactamase phối hợp vi
fluoroquinolon (19,04%).
Thời gian chđịnh kng sinh
Thi gian s dng kháng sinh trung bình trong
mu nghiên cu là 7,0 ± 4,0 ngày, trong đó thi gian
dưi 7 ngày chiếm t l cao nht (53,81%), kế đến
thi gian t 714 ngày (42,58%).
nh hợp lý trong chđịnh kng sinh
Dựa tn sự phù hợp với phác đồ điều trị VPCĐ tại
bệnh viện ĐKKV CChi
Trong 296 mẫu được chỉ định kháng sinh
kinh nghiệm, ch 102 mẫu (34,46%) p hợp
với pc đồ điều trị tại bệnh viện. Các kng
sinh không p hợp chiếm tỷ lệ cao bao gồm
meropenem, ciprofloxacin, piperacillin/tazobactam,
cefepim, cefpirom.
Dựa trên kết qukháng sinh đ
Tn 53 tng hợp kết qu kháng sinh
đ, có 25 trường hp (47,17%) kng sinh ch
định p hợp với kết qukháng sinh đ.
Sự thay đổi kháng sinh theo kết quả kháng
sinh đồ
Sau khi kết qu kháng sinh đ, một số
bệnh nn được thay đổi kng sinh so với
kng sinh kinh nghiệm ban đầu. Sự thay đổi
kng sinh sử dng sau khi kết qu kng
sinh đồ được thhiện Bảng 2. Các trường hợp
thay đổi kng sinh bao gồm: đổi hoàn toàn qua
kng sinh khác (63,33%), ng hoặc gim liều
kng sinh (20%), ginguyên kháng sinh ban
đầu và thêm kng sinh kc (16,67%).
Bng 2. S thay đổi kng sinh sau khi có kết qu
kháng sinh đtrong mẫu nghiên cứu (n= 53)
Kng sinh Tần suất Tỷ l(%)
Thay đổi
1 lần
2 lần
4 lần
28
23
4
1
52,83
43,40
7,54
1,89
Kng thay đổi 25 47,17
Một số trường hợp kháng sinh kinh nghiệm
sdng không phù hợp với kết qu kháng sinh
đồ nng vẫn không thay đổi, ví dụ: kháng sinh
kinh nghiệm sử dụng ceftriaxon được sử dụng
đến c ra viện, kết qu vi sinh cho thấy bệnh
nhân b nhiễm Streptococcus spp. và ceftriaxon
kng trong kết qu kháng sinh đồ; kng
sinh kinh nghiệm s dng levofloxacin, kết
qu vi sinh cho thấy bệnh nhân bị nhiễm
Streptococcus spp. đ kháng với levofloxacin
bệnh nhân vẫn được duy tlevofloxacin.
Hiệu quả điều tr c yếu tố liên quan đến
hiệu quđiu tr
Kết quả nghiên cứu cho thấy số bệnh nhân
được xuất viện trong tình trạng đỡ/giảm theo
ghi nhận từ hồ sơ bệnh án chiếm tỷ lệ 87,93%.
Kết quả pn tích hồi quy logistic chưa
ghi nhn mối liên quan gia c yếu t gii
nh, tuổi, khoa điu tr, bnh mn tính mắc
m, tính hợp lý trong ch định kháng sinh
dựa trên pc đ VP của bệnh vin với
hiệu quả điu tr (p >0,05).
BÀN LUN
Đc điểm chung của bnh nhân trong mẫu
nghn cứu
Kết qu khảo t về độ tuổi của mẫu nghiên
cứu tương đng với kết qu nghiên cứu của
Hyoung Kyu Yoon năm 2014
(5)
với số bệnh nhân
vm phi tn 65 tuổi cao gấp 6,7 lần so với
bệnh nhân viêm phổi t 15 44 tuổi 75%
trong s y phải nhập viện. Do đó, việc nn
ngừa viêm phổi người cao tuổi chẩn đoán
sớm rất quan trọng trong việc sử dụng hiệu qu
c nguồn lực cm sóc sức khe.
Kết quả khảot cho thấyc bệnh mạn tính
mắc kèm tờng gặp nhất trong mẫu nghiên
cứu tăng huyết áp, đái tháo đường, COPD,
bệnh tim mạch suy thn mạn. Kết qu y
ng ơng đng với kết qu nghiên cứu của
Sandeep Kumar (2018)
(6)
với bệnh mn nh mắc
kèm như ng huyết áp (69,7%), đái tháo đường
(15,2%) và COPD (18,8%) chiếm ưu thế trong
mẫu nghn cứu.