371
KHO SÁT THÀNH PHN HÓA HC VÀ KH NĂNG KHÁNG
KHUN STAPHYLOCOCUS AUREUS SALMONELLA SP. CA
TINH DU S CHANH, V I DA XANH
Trần Đình Mạnh1
1. Vin Phát trin ng dụng, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Sn phm tinh dầu được ng dng rt nhiều trong các lĩnh vực cuc sng ca chúng ta
ngày nay. Vi mục đích đa dạng hóa ng dng các sn phm cha tinh du, to ra nhiu
sn phm có giá tr va có tác dng kháng khun, va t nhiên an toàn cho người s dng, do
đó nghiên cứu kho sát thành phn hóa hckh năng kháng vi khuẩn Staphylococus aureus
và Salmonella sp. ca tinh du s chanh, v bưởi da xanh đã được thc hin. Tinh du v bưởi
da xanh, s chanh thu được bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi c thành phn
chính D-limonene và citral tương ứng. Hn hp tinh du s chanh-v bưởi da xanh nồng độ
5% trong tween 80 5% cho hiu qu kháng khun S. aureus Salmonella sp. vi đường kính vòng
kng khun ln t là 17 15,1 mm. Hiu qu kháng khun ca hn hp tinh du s chanh-v
bưởi da xanh > tinh du s chanh > tinh du v bưởi da xanh. Kh năng kháng khun S. aureus
tốt hơn so vi vi khun Salmonella sp. Da vào kết qu này, hn hp tinh du s chanh-v bưởi
da xanh có th ng dng vào sn phẩm nước lau sàn, khăn lau khử trùng.
T khóa: i da xanh, kháng khun, s chanh, thành phn hóa hc, tinh du
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Staphylococcus aureus (S. aureus hay t cu vàng) là vi khun gây bnh ph biến nht
người, Gram dương, phát hiện nhiu trên da và mũi, thường gây nhim trùng khi xâm nhp vào
u, gây ra nhiu loi bnh nhim trùng mãn tính, nhim trùng huyết nhim khun huyết
(Xiao nnk., 2020). Đây cũng nguyên nhân hàng đu gây nhim trùng ti bnh vin trong
cng đng. Salmonella sp. (vi khun gây tiêu chảy) cũng nguyên nhân hàng đuy tu chy
cp th gây t vong (Popa và Papa, 2021), Gram âm, tồn tại nhiều trong đất, nướckhông
khí ô nhiễm. Nguyên nhân ch yếu ca bnh nhim khun Salmonella là do thc phm đã gây ra
các đợt bùng phát dch Châu Âu (Jiménez nnk., 2014). Hin tại, chưa vắc-xin để phòng
nga bnh S. aureus. Do đó, việcm kiếm các sn phm va có tác dng kh khun va an toàn
cho người s dụng được quan m để thay thế cho các cht kháng sinh, cht kháng khun tng
hp t hóa học để kim soát nhim khun đc biệt trong môi trường bnh vin.
Tinh du cht lỏng đậm đặc d bay hơi được chiết xut t thc vt, ngun gc t
nhiên được xem an toàn. Ngày nay, khoảng 400 đến 500 loi tinh dầu được sn xut
thương mi, việc thương mi ng dng tinh du vn tiếp tc phát trin. T lâu trong y hc,
tinh dầu được biết đến vi kh năng sát trùng, kháng khuẩn, kháng nm, kháng vi-rút, chng
oxy hóa, chống ung thư điu hòa min dch, làm thuc giảm đau, chống viêm (Bakkali
nnk., 2008), do đó chúng được s dng làm thuc cha bnh trong y hc (de Almeida và nnk.,
2010). Ngoài ra, chúng còn được s dng rng rãi trong nhiều lĩnh vực c phm, m phm
bo qun thc phm (Mukarram nnk., 2021). Nh chúng cha nhiu hp cht hot nh
372
sinh hc - thành phn ch yếu trong tinh dầu như hydrocarbon (monoterpenes
sesquiterpenes) các hp cht oxy hóa (alcohol, este, ete, aldehyd, xeton, lacton, phenol
ete phenol) (Khorshidian nnk., 2018) đã đưc chng minh tác dng kháng khun, kháng
nm, dit côn trùng, chng sinh trùng, bo qun thc phm kim soát các bnh người
và thc vt (Ma và nnk., 2019; Mutlu-Ingok và nnk., 2019; de Almeida và nnk., 2010)
i (Citrus paradisi) mt loi trái cây cn nhit đới thuc h cam quýt vi sản lượng
ng năm ước tính khong 8,3 triu tn, một lượng ln v i đưc to ra do nhu cu tiêu th
ởi ngàyng tăng. Từ đó v i đưc s dng để to ra các sn phm có giá tr như tinh dầu.
c ta, s chanh (Cymbopogon citratus) bưởi (Citrus paradisi) được trng khá ph biến,
phc v cho mục đích phát triển kinh tế, ch yếu m c sn phm chế biến, dược liệu, dược
phẩm, ... Trong đó nhiều tnh trng s vi din tích lớn để chiết xut tinh du. Tinh dầu bưởi đã
đưc ng dng nhiu trong y hc kích thích mc tóc, li tiu, chng oxy hóa, kh trùng. Vi thành
phn chính limonene có trong tinh dầu bưởi (Huynh nnk., 2021; Phm nnk., 2021)
thành phn chính citral, isoneral, isogeranial, geraniol, geranyl acetate, citronellal, citronellol
trong tinh du s (Mukarram và nnk., 2021) đã chứng minh nó có tác dng kháng khun, tr tiêu
chy, dit côn trùng, u trùng, chng viêm, chng oxy a, chống ung thư. Từ nhng tính cht trên
ca tinh du s bưởi đã cho thy chúng ng viên đầy ha hn kh ng khử khun. Do đó
kho sát thành phn a hc và kh ng kháng vi khuẩn Staphylococus aureus và Salmonella sp.
ca tinh du s chanh, v i da xanh được thc hiện, làm cơ sở cho vic pt trin các sn phm
cha tinh du n sn phm ty ra gia dụng, khăn lau khử trùng, nước lau sàn,
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liu
Cây s chanh sau trng 3 tháng v bưởi da xanh đưc thu mua ti Bạch Đằng, Tân
Uyên, Bình Dương.
Chng vi khun Samonella sp. Staphylococcus aureus được mua ti phòng phân tích
vi sinh, trường Đại học Y Dược Thành Ph H Chí Minh.
2.2. Chiết xut tinh du
S chanh ra sạch, bưởi da xanh gt vỏ, sau đó cắt nh (mi loi 6 kg) cho vào nồi chưng
ct lôi cuốn hơi nước. Sau đó thêm 10 lít nước vào h thng, tiến hành chưng cất trong 3 gi
nhiệt độ 1000C áp suất thường thu được tinh du s chanh, tinh du v bưởi da xanh được
làm khan bng Na2SO4. Sn phm tinh dầu được phân tích thành phn hóa hc và bo qun kín
trong l thy tinh ti màu 40C trước khi s dng.
2.3. Khả năng kháng khuẩn của tinh dầu
Khả năng kháng khuẩn của tinh dầu được thực hiện bằng phương pháp khuếch tán đĩa
thạch (Nguyen nnk., 2015). Lấy 1 ml dịch huyền phù vi khuẩn nồng độ 108 CFU/ml
(tương đương với độ đục của McFarland 0,5) trang đều trên bề mặt thạch Meuller-Hinton Agar
(MHA) đến khi bề mặt khô (đường kính đĩa 9 cm) tiến hành tạo 4 giếng bằng thanh đục lỗ
vô trùng đường kính 8 mm. Nồng độ tinh dầu sả chanh, vỏ bưởi da xanh, hỗn hợp tinh dầu
sả chanh-vỏ bưởi da xanh chứa 2,5; 3,5 5% được chuẩn bị trong Tween 80 5% sau đó
được thêm vào giếng (10 µl). Tween 80 5% được sử dụng làm đối chứng âm. Mỗi đĩa bao gồm
4 giếng chứa một nồng đtinh dầu sả chanh, vỏ bưởi da xanh, hỗn hợp schanh-vỏ bưởi da
xanh và tween 80 5% và thực hiện lặp lại 5 lần đối với các vi khuẩn trên. Các đĩa sau đó được
giữ mát trong 4 giờ để tinh dầu khuếch tán ra bmặt thạch trước khi ủ ở 370C trong 24 giờ. Sau
thời gian ủ tiến hành đo đường kính vòng kháng khuẩn.
373
2.4. Phương pháp đánh giá chỉ tiêu theo dõi
Thành phn tinh du được xác định bằng phương pháp GC-MS thông qua gi mu phân
tích ti trung tâm dch v phân tích thí nghim thành ph H Chí Minh.
Phương pháp xác định đường kính vòng kháng khun: đường kính vòng kháng khun
được đo xác định theo công thức sau: ∆D = D d (mm). Trong đó, D đưng kính vòng
kháng khuẩn (mm), d là đường kính l khoan (mm).
2.5. Phương pháp xử lý s liu
Tt c các s liu thu thp được, đưc x lý bng phn mm JMP 10.0. S khác bit gia
các nghim thức được so sánh bng Anova Duncan vi mức ý nghĩa 95%.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu thành phn hóa hc ca tinh du
Tinh du s chanh và tinh du v bưởi da xanh thu đưc bằng phương pháp chưng cất lôi
cuốn hơi nước vi hiu sut tinh dầu thu được lần lượt 1,48 1,95% đu dng lng.
Tinh du s chanh màu vàng nht, trong suốt, có mùi thơm đặc trưng của s, v hơi cay. Tinh
du v bưởi da xanh trng thái trong suốt, không màu, mùi thơm d chịu đặc trưng của
bưởi (Hình 1). Nhng tính cht này ca tinh du s chanh v bưởi da xanh cũng như hiu
sut thu hi của chúng cũng tương đồng vi các nghiên cu trước đó bởi Huynh và nnk (2021),
Phong và nnk (2021).
Hình 1. Nguyên liu và tinh dầu thu được t (a: s chanh, b: v bưởi da xanh)
Thành phn tinh dầu được phân tích bằng phương pháp GC-MS và cho kết qu được th
hin Bng 1. Kết qu cho thy có 27 hp chất được xác định trong tinh du v bưởi da xanh
và 45 hp chất được xác định trong tinh du s chanh. Đối vi tinh du v bưởi da xanh, thành
phn hóa hc chính ch yếu D-limonene (93,84%) và β-mycrene (1,93%). Ngoài ra, trong tinh
du v bưởi da xanh còn tn ti các thành phần khác như α-pinene (0,72%), α-citral (0,53%),
α-phellandrene (0,45%), ... (Bảng 1). Đối vi tinh du s chanh, các thành phn hóa hc chính
bao gồm α-citral (42,82%), β-citral (29,86%), β-mycrene (7,87%), geraniol (2,49%),
isogeraniol (2,44%), p-mentha-1,5-dien-8-ol (2,18%), β-linalool (1,6%), trans-β-ocimene
(1,37%), 6-methylhept-5-en-2-one (1%). Bên cạnh đó, các thành phần khác cũng tồn ti trong
tinh du s chanh gm cis-β-ocimene (0,94%), D-limonene (0,89%), caryophyllene (0,60%),
caryophyllene (0,59%), isoneral (0,58%), (Bảng 1). Đối vi tinh du v bưởi da xanh, kết
qu của chúng tôi cũng tương đồng vi các nghiên cứu trước đó bởi Huynh nnk (2021),
Phm và nnk (2021) cho thy rng thành phn chính có trong tinh dầu bưởi là limonene.
Đối vi tinh du s chanh, thành phn chính trong tinh dầu cũng tương đồng vi các
nghiên cu trước đó bởi Nguyn và nnk (2022), thành phn ch yếu trong tinh du s chanh là
α-citral (44%), β-citral (33,2%), và triacetin (23,8%). Tuy nhiên hàm lượng tinh du trong các
nghiên cu s khác nhau. S khác nhau v hàm lượng ca các thành phn chính trong
tinh du th do giống, điều kiện canh tác, phương pháp, điu kin chiết xuất, giai đoạn
tăng trưởng, thu hoch (Bourgou nnk., 2012). Ngoài ra, thành phn ca tinh du còn khác
nhau gia các loài và b phn ca cây.
374
Bng 1. Thành phn hóa hc ca tinh du s chanh, v bưởi da xanh
Tinh du v i da xanh
Tinh du s chanh
STT
Thi
gian lưu
(phút)
Tên thành phn
Hàm
ng
(%)
Thi
gian lưu
(phút)
Hàm
ng
(%)
1
5.15
α-Pinene
0.72
5.15
0.08
2
6.46
(+)-Sabinene
0.25
5.68
0.11
3
7.08
β-Mycrene
1.93
6.85
1.00
4
7.93
α-Phellandrene
0.45
7.08
7.87
5
8.90
ρ-Cymene
0.29
9.18
0.89
6
9.21
D-Limonene
93.84
9.36
0.12
7
10.28
trans-β-Ocimene
0.19
9.58
1.37
8
11.09
γ-Terpinene
0.12
10.28
0.94
9
12.06
Linalool oxide, trans-
0.07
14.00
0.11
10
14.83
Linalool
0.17
14.63
0.09
11
16.40
1R, 4R-p-Mentha-2,8-dien-l-ol
0.06
14.83
1.60
12
17.00
Limonene oxide, cis-
0.09
15.79
0.14
13
17.23
Limonene 1,2-epoxide
0.11
16.42
0.09
14
19.44
α-Terpineol
0.19
17.05
0.08
15
19.56
(-)-trans-Isopiperitenol
0.08
17.62
0.20
16
20.11
trans-Carveol
0.05
17.76
0.16
17
20.27
cis-Geraniol
0.04
18.01
0.29
18
20.45
cis-Carveol
0.05
18.36
0.58
19
20.61
β-Citral
0.38
18.67
2.18
20
20.73
Carvone
0.07
19.02
2.44
21
20.91
Geraniol
0.04
19.58
0.11
22
21.30
α-Citral
0.53
19.77
0.11
23
21.45
Perillal
0.03
20.27
0.08
24
22.82
α-Terpinyl acetate
0.03
20.35
0.59
25
23.34
Neryl actate
0.04
20.63
29.86
26
24.06
Caryophyllene
0.12
20.91
2.49
27
25.06
Eremophila-l(10), 11-diene
0.06
21.32
42.82
28
22.36
0.04
29
23.24
0.35
30
23.34
0.35
31
23.56
0.09
32
24.07
0.60
33
24.24
0.20
34
24.28
0.07
35
24.61
0.10
36
25.01
0.14
37
25.04
0.19
38
25.19
0.10
39
25.25
0.06
40
25.40
0.12
41
25.45
0.24
42
26.35
0.07
43
26.85
0.73
44
27.21
0.07
45
27.36
0.09
375
3.2. Kết qu kh năng kháng khuẩn ca tinh du
Kh năng kháng khuẩn ca tinh du ph thuc vào nồng đ loi tinh du, kết qu đưc
th hin Bng 2. Nhìn chung tinh du s chanh, v bưởi da xanh hn hp s chanh-v bưởi
da xanh đều có tác dng kháng khuẩn đối vi S. aureus Salmonella sp. nồng độ 3,5 và 5%
(Hình 2 3). nồng độ 2,5% tinh du, c 3 loi tinh dầu đều cho kết qu không kháng 2
chng vi khun kiểm định. Khi tăng nồng độ t 3,5 lên 5%, hiu qu kháng khuẩn tăng lên đối
vi hn hp tinh du s chanh-v bưởi da xanh cho đường kính vòng kháng khun 17 mm (S.
aureus) và 15,1 mm (Salmonella sp.) và khác biệt có ý nghĩa thng kê so vi các nghim thc
còn lại. Đối vi tinh du s chanh, không s khác bit gia nồng độ 3,5 5% (Bng 2).
Da vào kết qu Bng 2 cho thy tinh du v bưởi da xanh cho kết qu kháng khuẩn kém hơn
so vi tinh du s chanh hn hp s chanh-v bưởi da xanh. Trong đó, khả năng kháng vi
khun S. aureus tốt hơn so với vi khun Salmonella sp. (Hình 2 và 3)
Bng 2. Kết qu đường kính vòng kháng khun ca tinh du s chanh, v bưởi da xanh và
hn hp ca chúng
Vi khun
Đưng kính vòng kháng khun (mm)
Nồng độ tinh du v i
da xanh (%)
Nồng độ tinh du s chanh
(%)
Nồng độ hn hp tinh du s
chanh-v i da xanh (%)
2,5
3,5
5
2,5
3,5
5
2,5
3,5
5
Staphylococcus
aureus
-
8,1b ± 0.4
9,0a ± 0,3
-
15,0a ± 0,1
15,0a ± 0,1
-
16,0b ± 0,2
17,0a ± 0,3
Salmonella sp.
-
7,0b ± 0,2
8,1a ± 0,4
-
14,0a ± 0,2
13,9a ± 0,1
-
14,0b ± 0,1
15,1a ± 0,2
Ghi chú: Các chi theo sau các giá tr trong cùng mt hàng trên cùng mt loi tinh du ging nhau thì
không có s khác bit v mt thng kê với p<0,05, “-”: không có hot tính kháng khun
Các nghiên cứu trước cho thy tinh dầu bưởi, s đều kh năng kháng S. aureus. Đối
vi tinh dầu bưởi, theo Phm nnk (2021), Huynh nnk (2021), Phong nnk (2021),
kh năng kháng S. aureus ca tinh du v qu bưởi nồng độ 40%, tinh du v qu bưởi năm
roi nồng độ 50% trong DMSO và tinh dầu bưởi da xanh nồng độ 50% trong DMSO cho kết
qu kháng với đường kính lần lượt là 11, 15,67 và 18,7 mm. Mc dù nồng độ tinh du ca các
nghiên cứu trước s dụng cao hơn so với nghiên cu của chúng tôi, nhưng kết qu ca chúng
tôi đã cho thy kh năng kháng khun tuyt vi nồng độ thp 3,5% trong Tween 80 5%.
Đối vi tinh du s chanh, kh năng kháng S. aureus cũng cho kết qu tương tự. Theo Nguyn
nkk (2022), tinh du s chanh nồng độ 40% th hiện đường kính vòng kháng khun S.
aureus với đường kính 15 mm.
Hiu qu kháng khuẩn tăng lên khi kết hp 2 loi tinh du s chanh-v bưởi da xanh
th do s cộng hưởng, tương tác của 2 loi tinh du, thêm các thành phn vào tinh du làm
tăng khả năng xâm nhập vào màng tế bào nh hưởng đến s phát trin ca vi sinh vt
(Varijakzhan và nnk., 2021). Điều này cũng phù hợp vi nghiên cu ca Deba và nnk (2008),
kh năng kháng khuẩn ca tinh du ph thuc vào thành phn hot tính sinh hc mt
trong tinh du, không ch được to ra bi mt thành phn chính c th còn do tác dng h
tr và tương tác của nhiu loi hp cht vi nhau.