HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
74
KHO SÁT THC HÀNH PHÒNG NGA
VIÊM PHI BNH VIN VÀ KT QU GII PHÁP CAN THIP
TI BNH VIN HOÀN M TH ĐỨC
Trn Th Linh1, Trn Hunh Minh Trang1, Nguyn Minh Trí1
Nguyn Th Kim Hu1, Nguyn Th Diu1, Nguyn Th 1
TÓM TT11
Mc tiêu: Nghiên cu nhằm đánh giá mức
tuân th các gii pháp phòng nga Viêm phi
bnh vin. Mc tiêu th hai ca nghiên cu
làđánh giá hiệu qu ca vic phòng nga Viêm
phi bnh vin.
Phương pháp: Nghiên cu tiến cu trin
khai t tháng 1/2022 đến tháng 2/2024, gm 2
giai đoạn (GĐ1) trưc can thip (1/2022-
12/2022), giai đoạn 2 can thiệp (1/2023-
2/2024). Các thc hành phòng ngừa VPBV đánh
giá gm 3 yếu tố: (1) Người bnh nằm đầu cao
300- 450;(2) D phòng loét d dày; (3) Chăm sóc
răng miệng được trin khai giai đoạn 2.
Kết qu: Có 04 NB b viêm phi bnh vin
GĐ 1. Ở giai đoạn can thiệp (GĐ 2) không xuất
hiện người bnh b viêm phi bnh vin. Tui
trung bình 1 68,1 thấp hơn ý nghĩa
thng so với 2 là 69,1 (p<0,001). T l
NB b các bnh lý v phi lúc vào vin GĐ 2 là
24,5% cao hơn so với GĐ 1 là 17,9 %, có ý nghĩa
thng vi (p=0,00075). Xét v c yếu t
nguy thì nằm nga kéo dài 2 30,02%
cao hơn 1 25%, với p=0,020. T l nm
đầu cao 2 là 35,7% cao hơn 1 27,3%
1Bnh vin Quc tế Hoàn M Th Đức
Chu trách nhim chính: Trn Th Linh
ĐT:
Email: tranlinh06011996@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 29/10/2024
Ngày duyt bài: 31/10/2024
vi p=0,000208. T l NB được chăm sóc răng
ming 2 là 81,8% tăng cao hơn so với
1 74,0%, vi p=0,0012. T l VPBV gim t
0,46% 1 xuống còn 0% 2 với p=
0,049. Phòng nga VPBV nhng bnh nhân
hôn nguy hít sặc bng bin pháp nm
đầu cao ý nghĩa thống kê vi p=0,049. Vấn đề
chăm sóc răng miệng do nhân viên y tế hay do
người nhà hoặc người bnh t thc hin không
ý nghĩa thống vi p>0,05. T l tuân th
các bin pháp phòng ngừa VPBV tăng t quý
IV/2022 là 10,2% lên 72,5% trong quý I/2024.
Kết lun: Hai bin pháp thc hành nhm
phòng ngừa VPBV ý nghĩa thống người
bnh nằm đầu cao chăm sóc răng miệng. Cn
trin khai các bin pháp phòng nga VPBV cho
c người bnh không th máy.
T khóa: Viêm phi bnh vin, gói phòng
nga viêm phi bnh vin.
SUMMARY
SURVEY OF HOSPITAL PRACTICES
FOR THE PREVENTION OF
NOSOCOMIAL PNEUMONIA AND
RESULTS OF INTERVENTION
SOLUTIONS AT HOAN MY THU DUC
HOSPITAL
Objective:
1. Assessment of compliance with hospital-
acquired pneumonia prevention measures.
2. Effectiveness of hospital-acquired
pneumonia prevention.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
75
Methods: This prospective study was
conducted from January 2022 to February 2024
and consisted of two phases: Phase 1 (pre-
intervention) from January 2022 to December
2022 and Phase 2 (intervention) from January
2023 to February 2024. The evaluated ventilator-
associated pneumonia (VAP) prevention
practices included three factors: (1) patients
positioned with their head elevated at 30-45
degrees; (2) prophylaxis for gastric ulcers; and
(3) oral hygiene care, which was implemented in
Phase 2.
Results: In Phase 1, there were four patients
with hospital-acquired pneumonia. In the
intervention phase (Phase 2), no patients
developed hospital-acquired pneumonia. The
average age in Phase 1 was 68.1 years, which
was statistically lower than the average age of
69.1 years in Phase 2 (p<0.001). The proportion
of patients with lung diseases at admission in
Phase 2 was 24.5%, higher than the 17.9%
observed in Phase 1, with statistical significance
(p=0.000754). The rate of patients in a prolonged
supine position in Phase 2 was 30.02%,
compared to 25% in Phase 1, with a p-value of
0.020. The proportion of patients with a high
head position in Phase 2 was 35.7%, compared to
27.3% in Phase 1, with a p-value of 0.00020. The
percentage of patients receiving oral care in
Phase 2 was 81.8%, higher than the 74,0% in
Phase 1, with a p-value of 0.0012. The rate of
VAP decreased from 0.46% in Phase 1 to 0% in
Phase 2, with a p-value of 0.049. The use of the
head-up position to prevent VAP in comatose
patients at risk of aspiration was statistically
significant (p=0.049). The impact of oral care,
whether performed by medical staff, family
members, or patients themselves, was not
statistically significant (p>0.05). The compliance
rate with VAP prevention measures increased
from 10.2% in the fourth quarter of 2022 to
72.5% in the first quarter of 2024.
Conclusion: Two practices significantly
effective in preventing VAP were elevating the
patient's head and providing oral care. VAP
prevention practices should also be applied to
non-ventilated patients.
Keywords: Hospital pneumonia, pneumonia
prevention package.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim khun Bnh vin mt vấn đề
gây hi sc khỏe nghiêm trong khi người
bệnh đến điều tr tại các s y tế được
các Bnh vin quan tâm phòng nga.
Trong đó Viêm phổi bnh vin loi nhim
khun bnh vin hay gặp hàng đầu ti Vit
Nam. Viêm phi bnh vin nguyên nhân
gây t vong trong các loi nhim khun bnh
vin, kéo dài thời gian điều tr thêm 6-13
ngày, tăng chi phí điều tr t 3 triệu đến 15
triệu đồng cho mỗi trường hp [1]. VPBV
cũng loại nhim khun bnh viện thường
gp nht ti bnh vin Quc tế Hoàn M Th
Đức vi t l trung bình 04 ca VPBV (không
liên quan th máy)/06 ca NKBV.
Phòng nga gim t l VPBV mt
mc tiêu quan trng ca bt k chương trình
Kim soát nhim khuẩn. Đầu năm 2001,
Vin Ci thiện chăm sóc sức khe (Institute
for Healthcare Improvement viết tt là:
IHI) đã đưa ra khái niệm gói chăm sóc nhằm
ci thin chất ợng điu tr gim bt s
khác bit v chăm sóc giữa các đơn vị
HSTC. Gói chăm sóc gm t 3 đến 5 thc
hành da trên bng chứng được thc hin
đồng thi nht quán vi mục đích cải
thin kết qu điều tr ca NB [7]. IHI khuyến
cáo t l tuân th các gói chăm sóc đạt 95%
tt c NB đủ điều kiện được áp dng gói.
Gói chăm sóc phòng nga VPTM mt
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
76
trong gói chăm sóc đầu tiên IHI đưa ra
[6]. Rt nhiu bnh vin quc tế đã lựa chn
áp dụng các gói chăm sóc VPTM IHI
khuyến cáo hoc điều chnh các yếu t trong
gói. Ti Vit Nam, mt s bnh viện cũng
triển khai gói chăm sóc phòng ngừa VPTM
như: khoa HSTC bệnh vin Bạch Mai cũng
áp dụng gói chăm sóc phòng ngừa VPTM
vi 10 yếu t [2], tháng 4/2019, bnh vin
Nhi đồng 1 thành ph H Chí Minh cũng
thc hiện gói chăm sóc phòng ngừa VPTM
vi 4 bin pháp: v sinh tay, v sinh răng
miệng, hút đờm kín/h, cho NB nằm thế
đầu cao [3]. Vi mục tiêu hướng ti không
VPTM, tháng 6/ 2021 bnh viện HMTĐ
la chn áp dng gói phòng nga viêm
phi liên quan th máy ca Tập đoàn Y khoa
Hoàn M ban hành gm 7 yếu t chăm sóc:
(1) Hằng ngày, đánh giá kh năng cai máy
th rút ni khí quản cho người bnh; (2)
Hằng ngày, đánh giá khả năng ngưng thuc
an thần cho người bnh nếu thích hp; (3)
Ch định tp vt tr liệu cho người bnh;
(4) nâng đầu giường cao 300-450; (5) Chăm
sóc răng miệng bng bàn chi chuyên dng
và chlorhexidine 0,12-2% mi 12 giờ; (6) Đo
kim tra gia áp lc bóng chèn mc 20-
25 cm H20; (7) Hút đàm bng dng c hút
đàm kín. Trong năm 2022, Bệnh vin ghi
nhn có 4 ca VPBV trên tng s 6 ca NKBV,
chiếm 66,7%. Nhn thức được nguy gây
VPBV những người bnh yếu t nguy
không thở máy. Bnh viện đã ban
hành kế hoch quyết định v vic trin
khai giám sát phòng nga viêm phi bênh
vin người bnh yếu t nguy VPBV.
Nghiên cứu này được thc hin nhằm đánh
giá vic thc hin các bin pháp phòng nga
VPBV ti Bnh viện HMTĐ với mc tiêu
sau:
1. Đánh giá mức tuân th các gii pháp
phòng nga Viêm phi bnh vin.
2. Hiu qu ca vic phòng nga Viêm
phi bnh vin.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: Người bnh
các yếu t nguy cơ VPBV.
Tiêu chun la chn: Là người bnh
các yếu t nguy VPBV (bao gồm c th
máy không th máy), đang điều tr ti
khoa HSCC, Ni-Ngoi bnh vin HMTĐ t
01/2022 đến tháng 2/2024.
Tiêu chun loi tr: Người bnh nhp
viện điều tr ti khoa HSCC, Ni-Ngoi bnh
vin HMTĐ nhưng không có các yếu t nguy
cơ gây VPBV.
Thời gian và địa điểm nghiên cu:
Thi gian nghiên cu: Chia làm 2 giai
đoạn. 1: Giai đoạn trước can thip
(1/2022-12/2022).
2: Giai đon can thip (1/2023-
2/2024).
Địa điểm nghiên cu: Bnh vin Quc tế
Hoàn M Th Đức.
C mẫu phương pháp chn mu:
Chn tt c những người bệnh điều tr ni trú
ti khoa HSCC, Ni-Ngoi bnh vin
HMTĐ, các yếu t nguy VPBV trong
thi gian nghiên cu t tháng 1/2022-
2/2024.
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến
cu
Phương pháp thu thập d liu: Nghiên
cứu chia làm 2 giai đoạn. 1: Giai đon
trước can thip (1/2022-12/2022). 2:
Giai đoạn can thip (1/2023-2/2024). Giám
sát vic thc hin các bin pháp phòng nga
VPBV trên 2 nhóm da trên bng kim
phòng nga VPBV và bng kim theo dõi v
sinh răng miệng. So sánh kết qu trin khai
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
77
các bin pháp trên 2 nhóm. Vi s tham gia
ca gm các bác sĩ, điều dưỡng khoa HSCC,
Ni-Ngoi KSNK. Các bin pháp phòng
ngừa VPBV được xây dng da trên s đồng
thun ca các bác s điều dưỡng khoa
HSCC khoa Ni-Ngoại, được đào tạo
h tr trang b phương tiện, hóa chất để trin
khai, giám sát và phn hồi thường xuyên.
Phương pháp thống kê: S liệu được
nhp x bng phn mm Excel. S liu
được so sánh bằng test χ2, các ch s trung
bình được so sánh bng test T.
Đạo đức nghiên cu: Nghiên cứu đã
được thông qua Hội đồng đạo đức trong
nghiên cu y sinh hc Công ty c phn Bnh
vin Quc tế Hoàn M Th Đức. Các s liu
thu thp ch phc v cho nghiên cu, không
gắn tên người bnh, không làm l thông tin
v cá nhân người bnh.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. So sánh qun th nghiên cứu 2 giai đon
Bảng 1: So sánh đặc điểm qun th nghiên cu 2 giai đoạn (n=868)
Thông tin chung
GĐ 1 (n=868)
GĐ 2 (n=836)
p
OR
(CI 95%)
S ng
%
S ng
%
Nam
337
38,8
318
38,0
0,74
1,03
N
531
61,2
518
62,0
Tui trung bình
68,1 ± 17,96
69,1 ±16,8
<0,001
65 tui
683
78,7
717
85,8
0,00014
0,61
<65 tui
185
20,2
119
14,2
Đái tháo đường
31
3,6
20
2,39
0,15
1,51
Tăng huyết áp
69
8,0
52
6,22
1,17
1,30
Bnh lý v phi
155
17,9
205
24,5
0,00075
0,67
Tim
17
1,96
22
2,6
0,35
0,73
Thn
36
4,14
52
6,2
0,053
1,53
Tổn thương não
25
2,9
38
4,55
0,069
0,62
Khác
459
52,9
410
49,04
0,113198
1,17
M khí qun
5
0,58
5
0,6
0,95
0,96
Đặt TMTT
43
5,0
51
6,1
0,3
0,80
Thông tiu
83
9,6
75
8,97
0,67
1,07
Phu thut
59
6,8
74
8,85
0,11
0,75
Người già
683
78,7
717
85,8
0,00014
0,61
Hôn mê, khó nut
19
2,2
31
3,7
0,063
0,49
Đặt NKQ, m khí qun
18
2,1
19
2,3
0,78
0,9181
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
78
Đặt ống thông mũi dạ dày
19
2,19
31
3,7
0,063
0,5881
Nm nga kéo dài
217
25
251
30,02
0,020
0,78
Dùng thuc kháng acid d dày
429
49,4
378
45,5
0,082
1,18
Nuôi ăn qua sonde dạ dày
19
2,2
31
3,7
0,063
0,5
Nằm đầu cao
237
27,3
298
35,7
0,00021
1,3
(1,07 - 1,59)
Chăm sóc răng miệng
642
74,0
683
81,8
0,035
1,1
(0,9 - 1,27)
S ca VPBV
4
0,46
0
0/836
0,0494
Nhn xét: tng s 1074 NB đủ tiêu
chun nghiên cứu, trong đó có 868 NB
1 836 NB 2. Tui trung bình
1 68,1 thấp hơn ý nghĩa thống so
với 2 69,1 (p<0,001). Tỷ l NB b các
bnh v phi lúc vào vin 24,5% cao
hơn so với GĐ 1 là 17,9 %, có ý nghĩa thng
vi (p=0,00075). Xét v các yếu t nguy
thì nằm nga kéo dài 2 30,0%
cao hơn 1 25%, với p=0,020. T l
nằm đầu cao 2 35,7% cao hơn GĐ1
27,3% vi p=0,00021. T l NB được
chăm sóc răng ming 2 81,8% tăng
cao hơn so với 74,0%, với p= 0,0012.
T l VPBV gim t 0,46% 1 xuống
còn 0/836 2 ý nghĩa thống sau
khi áp dng các bin pháp phòng nga
VPBV vi p=0,049. Các yếu t khác không
khác bit gia 02 qun th trước sau can
thip (p>0,05).
Bảng 2: So sánh chăm sóc người bnh hôn mê phòng viêm phi bnh vin
NB có nguy cơ hít sặc (th
máy, đặt ống nuôi ăn)
GĐ1 = 19
GĐ2 = 31
p
OR (CI 95%)
Nằm đầu cao
14
73,7%
29
93,6%
0,19
1,27 (0,54 - 2,99)
Nhn xét: Việc chăm sóc ngưi bnh hôn phòng viêm phi bnh vin 2 GĐ không
khác nhau v tuân th cho NB nằm đầu cao (p>0,05). Như vy s khác bit NB nguy
thấp hơn, ít được nhân viên y tế chú ý.
Bảng 3: So sánh chăm sóc răng ming trong phòng nga viêm phi bnh vin gia
nhân viên y tế và người nhà người bnh hoặc người bnh t v sinh răng miệng
Chăm sóc răng miệng
GĐ1 = 642
GĐ 2 = 683
p
Nhân viên y tế
18
2,8%
30
4,6%
0,12
Người nhà/NB t v sinh
624
97,2%
653
95,5%
Nhn xét: Chăm sóc răng miệng mt
biện pháp để gim phòng nga VPBV. Tuy
nhiên, không s khác bit gia việc được
nhân viên y tế chăm sóc hoặc người nhà,
người bnh t v sinh răng miệng (p>0,05).
3.2. Tuân th gói chăm sóc phòng ngừa
viêm phi bnh vin s ca mc viêm
phi bnh viện qua các giai đoạn