TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
215
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3259
KHẢO SÁT TỶ LỆ TRẺ 18-36 THÁNG CÓ NGUY
RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ BẰNG THANG ĐIỂM M-CHAT-R/F TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ DĨ AN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2024
Trần Văn Tài, Lê Văn Khoa, Đỗ Th Hồng Thắm, Nguyn Huỳnh Thanh Xuân,
Nguyn Văn Trình, Nguyn Nhật Duy, Phạm Minh Chuyên, Võ Văn Thi*
Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
*Email: vvthi@ctump.edu.vn
Ngy nhận bi: 18/10/2024
Ngy phản biện: 05/12/2024
Ngy duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TẮT
Đặt vn đề: Ri lon phổ tự kỷ l một ri lon phát trin thn kinh, đặc trưng bởi những
khiếm khuyết về giao tiếp v tương tác xã hội. Việc can thiệp sớm đưa đến nhiều kết quả có li cho
trẻ, vậy vai trò của sng lc cùng quan trng. Trong đó thang đim M-CHAT-R/F l một trong
những công cụ sng lc RLPTK phổ biến ti nhiều quc gia trên thế giới, với ưu đim l t tn kém,
dễ thực hiện trong cộng đng, độ nhy 87-97% v độ đặc hiệu 95-99%. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo
sát tlệ trẻ 18-36 tháng có nguy cơ ri lon phổ tự kỷ bằng thang đim M-CHAT-R/F ti Trung tâm
y tế thnh ph Dĩ An tỉnh Bình Dương năm 2024. Đối tượng và phương php nghiên cứu: Nghiên
cứu mô tả cắt ngang trên 484 trẻ từ 18-36 tháng tuổi đến khám ti Trung tâm y tế thnh ph Dĩ An
tỉnh Bình Dương. Kết qu: Tỷ lệ trẻ 18-36 tháng ti Trung tâm Y tế thnh ph An tỉnh Bình
Dương M-CHAT-R dương tnh (≥3 đim) l 7,0%, tỷ lệ trẻ M-CHAT-R/F dương tnh (≥2 đim)
l 5,2%. Các câu dương tnh chiếm tỷ lệ cao nhất các trẻ dương tnh với M-CHAT-R/F là câu 3
(60% trẻ không chơi đóng vai hay giả vờ), câu 4 (60% trẻ không thch leo to) v câu 12 (56% trẻ
cảm thấy khó chịu với tiếng n xung quanh). Kết luận: Tỷ lệ trẻ 18-36 tháng nguy ri lon
phổ tự bằng thang đim M-CHAT-R/F ti thnh ph Dĩ An tỉnh Bình Dương l 5,2%.
Từ khóa: Ri lon phổ tự kỷ, thang đim M
CHAT-R, thang đim M-CHAT-R/F.
ABSTRACT
SURVEY ON THE PREVALENCE OF 18-36 MONTHS OLD CHILDREN
AT RISK OF AUTISM SPECTRUM DISORDER USING THE M-CHAT-R/F
AT DI AN MEDICAL CENTER, BINH DUONG IN 2024
Tran Van Tai, Le Van Khoa, Do Thi Hong Tham, Nguyen Huynh Thanh Xuan,
Nguyen Van Trinh, Nguyen Nhat Duy, Pham Minh Chuyen, Vo Van Thi*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Autism Spectrum Disorder is a neurological developmental disorder marked
by social and interactive impairments. Early intervention offers significant benefits for children,
emphasizing the vital role of screening. The M-CHAT-R/F is a globally popular tool for RLPTK
screening, valued for its affordability, ease of use in communities, and high sensitivity (87-97%) and
specificity (95-99%). Objectives: To survey the prevalence and clinical features of 18-36 months old
children at risk for Autism Spectrum Disorder using the M-CHAT-R/F in Di An City, Binh Duong.
Materials and methods: The cross-sectional study involved 484 children aged 18-36 months who
visited Di An Medical Center or attended kindergartens in Di An, Binh Duong. Results: Among the
484 children, 34 (7%) tested positive on the M-CHAT-R (≥3 points), and 25 of them (73.53%) were
also positive on the M-CHAT-R/F (≥2 points). The most frequently positive items on the M-CHAT-
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
216
R/F were item 3 (60%), item 4 (60%), and item 12 (56%). Conclusion: The M-CHAT-R/F identified
5.2% of children aged 18 to 36 months as being at risk for Autism Spectrum Disorder.
Keywords: Autistic Spectrum Disorder, ASD, M-CHAT-R score, M-CHAT-R/F screening.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Rối lon phổ tự kỷ (RLPTK) l một rối lon phát triển thn kinh, đặc trưng bởi những
khim khuyt v giao tip v tương tác xã hội, kèm theo những biểu hiện hnh vi, sở thch,
thi quen rp khuôn, giới hn, những bất tờng v điu hòa các giác quan. Bệnh xuất hiện
giai đon sớm của trẻ em, kéo di v gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới các hot động
chc năng của trẻ, chất lưng sống của trẻ v gia đnh. Việc can thiệp sớm đưa đn nhiu kt
quả c li cho trẻ, v vy vai trò của sng lọc vô cùng quan trọng. Trong những năm gn đây,
nhiu công cụ để đánh giá, sng lọc ra các trẻ c nguy cơ tự kỷ như: CHAT, M-CHAT, M-
CHAT-R/F, PDDST-II, STAT… Trong đ thang điểm M-CHAT-R/F l một trong những
ng cụ sng lọc RLPTK phổ bin ti nhiu quốc gia trên th giới, với ưu điểm l t tốn m,
dễ thực hiện trong cộng đồng, độ nhy 87-97% v độ đặc hiệu 95-99%. Năm 2001 từ bộ câu
hỏi CHAT Robin v cộng sự đã bổ sung thêm 14 câu hỏi thuộc các lĩnh vực rối lon vn động,
quan hệ hội, bắt chước v định hướng, bộ câu hỏi bổ sung ny tên l M-CHAT. Hiện ti
thang điểm M-CHAT-R/F đã đưc sửa đổi còn 20 câu hỏi v đưc đánh giá qua 2 giai đon
nhằm hn ch bớt dương tnh giả [1]. V tỷ lệ RLPTK trong những năm gn đây, cáco cáo
trong v ngoi nước đu ghi nhn một sự gia tăng đáng kể [2]. Năm 2020, CDC ti Hoa Kỳ
cho thấy tỷ lệ của trẻ tự kỷ đt 1/36, con số ny đã tăng n rất nhiu trong hai thp kỷ vừa
qua [3]. Ti Việt Nam, nghiên cu Võ Văn Thi ở C Mau (2023) ghi nhn tỷ lệ trẻ c nguy
RLPTK bằng M-CHAT-R/F là 5,6% [4]. Từ những cơ sở trên nên nghiên cu đưc thực
hiện với mục tiêu: Khảo t tỷ lệ trẻ 18-36 tháng c nguy rối lon phổ tự kỷ bằng thang
điểm M-CHAT-R/F ti Trung tâm y t thnh phố Dĩ An tỉnh Bình Dương.
II. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Trẻ em t18-36 tháng tuổi khám ti Trung m y t thnh ph Dĩ An tỉnh Bnh Dương.
- Tiêu chuẩn chọn mẫu: Trẻ từ 18-36 tháng tuổi khám ti Trung tâm y t thnh phố
Dĩ An tỉnh Bnh Dương.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Trẻ đã đưc chẩn đoán c các rối lon phổ tự kỷ trước đ.
+ Cha mẹ hoặc người trực tip chăm sc trẻ không hp tác nghiên cu.
+ Bảng trả lời các câu hỏi không đy đủ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thit k nghiên cứu: Nghiên cu mô tả cắt ngang.
- Cỡ mẫu nghiên cứu:
n =
Z1-α
2
2 p (1 - p)
d2
Với α =0,05, ta c Z(1-α/2) = 1,96; p = 0,033 v d = 0,0165.
Theo tác giả Ozgur Oner (2020) th tỷ lệ dương tnh với thang điểm M-CHAT-R/F
l 3,3% [1]. p dụng công thc trên chúng tôi tnh đưc số mẫu tối thiểu n = 451 mẫu. Thực
t chúng tôi thu đưc 484 mẫu.
- Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu thun tiện.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
217
- Nội dung nghiên cứu: Khảo sát tỷ lệ trẻ 18-36 tháng c nguy rối lon phổ tự
kỷ bằng thang điểm M-CHAT-R/F ti Trung tâm y t thnh phố Dĩ An tỉnh Bình Dương.
- Phương pháp thu thập số liu:
Hai giai đon:
+ Giai đon 1: Phỏng vấn trực tip phụ huynh v đánh giá trẻ tuổi từ 18-36 tháng v
bảng kiểm M-CHAT-R gồm 20 câu hỏi đánh giá các nh vực rối lon vn động, quan hệ xã
hội, bắt chước v định hướng trong đ:
+ Câu 2, 5, 12 trả lời “C” = Bất thường, trả lời “Không” = Bnh thường.
+ Các câu hỏi còn li trả lời “C” = Bnh thường, trả lời “Không” = Bất thường.
+ Giai đon 2: Đối với các trẻ dương tnh với M-CHAT-R, sử dụng thang M-CHAT-
R/F (20 câu hỏi) với F l phn theo dõi (Follow-up) để đánh giá thêm với giá trị l “Đt” v
“Không Đt”.
- Cách đánh giá:
+ M-CHAT-R dương tnh khi c t nhất 3 câu bất kỳ bất thường (≥3 điểm).
+ M-CHAT-F dương tnh khin bộ y tng phn theo dõi F (Follow-Up) của thang
điểm kiểm tra li c t nhất 2 trong các câu hỏi bất thường M-CHAT-R bất thường (≥2 điểm).
- Phương pháp x l v phân tch số liu: Dữ liệu đưc nhp v xử lý bằng phn
mm SPSS 20.0.
- Thời gian v địa điểm nghiên cứu: Từ tháng 01/2024 06/2024. Trung tâm y t
thnh phố Dĩ An tỉnh Bnh Dương.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Vấn đ đo đc trong nghiên cu đưc thông qua Hội
đồng Đo đc trong nghiên cu Y sinh học số 23.129.HV/PCT-HĐĐĐ của trường Đi học
Y Dưc Cn Thơ.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Bảng 1. Đặc điểm v nhm tuổi, giới tnh của đối tưng nghiên cu (n=484)
Đặc điểm trẻ
Số lưng (n)
Tỷ lệ (%)
Nhm tuổi
18- <24 tháng
100
20,7
24-36 tháng
384
79,3
Giới tnh
Nam
219
45,2
Nữ
265
54,8
Nhn xét: Đa số các trẻ chủ yu tp trung nhm tuổi 24-36 tháng với tỷ lệ l 79,3%.
Tỷ lệ phân bố giới tnh gn như nhau với nam 45,2% v nữ 54,8%.
3.2. Khảo sát tỷ l trẻ từ 18 đn 36 tháng tuổi có nguy cơ rối loạn phổ tự kỷ v phân
bố mức độ nguy cơ bằng thang điểm M-CHAT-R/F
Bảng 2. Tỷ lệ phân bố mc độ nguy cơ theo thang điểm M-CHAT-R (n=484)
Nguy cơ theo M-CHAT-R
Tn số (n)
Tỷ lệ (%)
Nguy cơ thấp (0-2 điểm)
450
93
Nguy cơ trung bnh (3-20 điểm)
30
6,2
Nguy cơ cao (8-20 điểm)
4
0,8
Tổng
484
100
Nhn xét: Trong qun thể nghiên cu chúng tôi ghi nhn tỷ lệ trẻ dương tnh qua
quá trnh sng lọc chim 7%. Tỷ lệ nguy thấp chim 93%, nguy trung bnh chim
6,2% v nguy cơ cao chim 0,8%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
218
Biểu đồ 1. Tỷ lệ trẻ dương tnh với thang điểm M-CHAT-R (n=484)
Nhn xét: Trong qun thể nghiên cu chúng tôi ghi nhn tỷ lệ trẻ dương tnh qua
quá trnh sng lọc 7%.
Bảng 3. Tỷ lệ trẻ dương tnh với thang điểm M-CHAT-R/F trong nhm trẻ dương tnh M-
CHAT-R (n=34)
M-CHAT-R/F
Tỷ lệ (%)
Dương tnh (≥2 điểm)
73,53
Âm tính (0-1 điểm)
26,47
Tổng
100
Nhn xét: Tỷ lệ trẻ dương tnh với M-CHAT-R/F trong tổng số dương tnh với M-
CHAT-R là 73,53%.
Biểu đồ 2. Tỷ lệ trẻ dương tnh với thang điểm M-CHAT-R/F (n=484)
Nhn xét: Tỷ lệ trẻ dương tnh với M-CHAT-R/F trong tổng số mẫu l 5,2%.
3.3. Tần số v tỷ l dương tnh của từng câu hỏi trên trẻ M-CHAT-R/F (+)
Bảng 4. Tỷ lệ v tn số dương tnh của từng câu hỏi ở trẻ M-CHAT-R/F (+)
STT
Câu hỏi nghiên cu trong thang điểm M-CHAT-R/F
Dương tnh
n (%)
Âm tính
n (%)
1
Bé c nhn theo khi bn chỉ một điểm trong phòng không?
0 (0,0)
25 (100,0)
2
Bn c bao giờ tự hỏi liệu con bn c bị đic không?
7 (28,0)
18 (72,0)
3
Con bn chơi trò tưởng tưng, đng vai hay giả vờ không?
15 (60,0)
10 (40,0)
4
Con bn thch leo trèo lên đồ vt không?
15 (60,0)
10 (40,0)
5
Chuyển động ngn tay bất thường đn gn mắt không?
12 (48,0)
13 (52,0)
6
Dùng ngn tay trỏ để yêu cu hay giúp đỡ không?
8 (32,0)
17 (68,0)
7
Có dùng ngón tay để chỉ bn th bé thch thú không?
8 (32,0)
17 (68,0)
8
Con bn c thch chơi với những đa trẻ khác không?
4 (16,0)
21 (84,0)
9
C khoe đồ chơi mới với bn không?
3 (12,0)
22 (88,0)
10
Con bn c đáp li khi đưc gọi tên không?
0 (0,0)
25 (100,0)
11
Khi bn cười với con bn, c cười li với bn không?
2 (8,0)
23 (92,0)
12
Con bn c thấy kh chịu bởi những ting ồn xung quanh?
14 (56,0)
11 (44,0)
13
Con bn của bn c đi bộ không?
10 (40,0)
15 (60,0)
14
C nhn vo mắt bn khi bn ni chuyện với bé không?
3 (12,0)
22 (88,0)
15
Con bn c bắt chước những điu bn lm không?
2 (8,0)
23 (92,0)
34 (7,0)
450 (93,0)
Dương tnh
Âm tính
459 (94,8)
25 (5,2)
Đt
Không đt
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
219
STT
Câu hỏi nghiên cu trong thang điểm M-CHAT-R/F
Dương tnh
n (%)
Âm tính
n (%)
16
Quay đu theo nhn khi bn nhn g đ?
2 (8,0)
23 (92,0)
17
Con bn cố gắng gây sự chú ý để bn phải nhn bé không?
2 (8,0)
23 (92,0)
18
Con bn c hiểu bn ni g khi bn yêu cu lm không?
3 (12,0)
22 (88,0)
19
C nhn bn khi c điu g mới l xảy ra không?
1 (4,0)
24 (96,0)
20
Thch những hot động mang tnh chất chuyển động?
0 (0,0)
25 (100,0)
Nhn xét: Các câu c tỷ lệ dương tnh cao trẻ c nguy ln lưt l các câu 3
(60% trẻ không chơi đng vai hay giả vờ), câu 4 (60% trẻ không thch leo trèo) v câu 12
(56% trẻ cảm thấy kh chịu với ting ồn xung quanh). Trong khi ton bộ 25 trẻ M-CHAT-
R/F (+) đu nhn theo tay chv một pha (câu 1), đáp li khi đưc gọi tên (câu 10), thch
cách hot động chuyển động, đu đưa (câu 20).
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Nghiên cu ghi nhn 484 trẻ, hu ht thuộc nhm 24-36 tháng tuổi (79,3%), với
tỷ lệ nữ (54,8%) bằng gn nhau với tỷ lệ nam (45,2%). Nghiên cu của chúng tôi c sự
tương đồng với nghiên cu của Nguyễn Minh Phương (2021) cng ghi nhn đa số đối tưng
nghiên cu thuộc nhm 24-36 tháng tuổi (94,3%), nữ giới chim tỷ lệ cao hơn l 50,5%, l
con đu lòng chim tỷ lệ cao nhất với 50,9% tương đồng với nghiên cu của Thị Vui
(2020) v Võ Văn Thi (2023) [4], [5], [6].
4.2. Phân bố tỷ l về nguy cơ rối loạn phổ tự kỷ
4.2.1. Tỷ l dương tnh thang điểm M-CHAT-R
Tỷ lệ dương tnh với thang điểm M-CHAT-R trong nghiên cu l 7%. Kt quả ny
phù hp với các số liệu công bố từ các nghiên cu trong nước v quốc t. Trong nước, tỷ lệ
dương tnh với M-CHAT-R đưc ghi nhn ở nghiên cu của Nguyễn Minh Phương (2021)
6,63%, nghiên cu của Văn Thi (2023) l 6,5% [4], [5]. các nghiên cu từ pha
quốc t, chúng tôi ghi nhn kt quả của tác giả Oner (2020) c tỷ lệ dương tnh l 9,8% (trên
số 6712 trẻ) [1].
Tỷ lệ nguy trung bnh chim 6,2% v nguy cao chim 0,8%. Điu ny tương
đồng với nghiên cu của Nguyễn Minh Phương (2021) ghi nhn nhm c nguy trung
bnh chim 5,1% v nguy cơ cao chim 1,4% [5]. Nghiên cu của Oner ghi nhn trên 6712
trẻ, tỷ lệ nguy cơ trung bnh 8,7%, nguy cơ cao 1,1% [1].
4.2.2. Tỷ l dương tnh thang điểm M-CHAT-F
Khi đánh giá qua thang điểm M-CHAT-R, chúng tôi ghi nhn đưc 34 trẻ dương
tnh v đánh giá Follow-Up những câu hỏi bất thường ở thang M-CHAT-R qua thang điểm
M-CHAT-F ghi nhn 25 trẻ dương tnh c M-CHAT-R/F (≥2 điểm). Qua sng lọc M-
CHAT-R/F ghi nhn 5,2% trẻ c nguy rối lon phổ tự kỷ. Nghiên cu của Võ Văn Thi
(2023) cng ghi nhn kt quả khá tương đồng l 5,6% v nghiên cu ngoi nước của Oner
(2020) thấp hơn chim 3,3% [1], [4]. Thang điểm M-CHAT-F (Follow-Up) l bước th hai
trong sng lọc, theo dõi v đánh giá li các trẻ dương tnh với thang điểm M-CHAT-R,
thông qua Follow-Up, M-CHAT-R/F sẽ c độ nhy v độ đặc hiệu cao hơn so với chỉ đánh
giá qua thang điểm M-CHAT-R. Do đ tỷ lệ dương tnh với thang điểm M-CHAT-R/F sẽ
thấp hơn so với thang điểm M-CHAT-R, nghiên cu của chúng tôi giai đon 1 ghi nhn
dương tnh l 7%, giai đon 2 l 5,2%.