HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
624
KHU PHN ĂN VÀ TÌNH TRẠNG DINH DƯNG CA BNH NHÂN
UNG THƯ VÒM MŨI HNG TI BNH VIỆN UNG U TP. CẦN THƠ
Phm Th Thanh Hoa1, Lê Th Hương2, Đ Nam Khánh2,
Võ Văn Kha1, Mai Văn Nhã1, Đng Chí Nguyên1, Chiêm Ngc Bính2
TÓM TT75
Bệnh nhân ung thư cn cung cp đ dinh
ỡng để tham gia quá trình điều tr. vy, mc
tiêu ca nghiên cu nhm đánh g nh trạng
dinh dưỡng cũng như khu phn ăn ca người
bnh ung thư vòm mũi hng đang điều tr ti
Bnh vin Ung Bướu Thành ph Cn Thơ năm
2024.
Phương pp nghiên cu: Mô t ct ngang
đưc tiến hành trên 50 ngưi bnh ung thư vòm
i hng. Kết qu có 48% người bnh ung thư
vòm mũi hng có nguy suy dinh dưng theo
PG-SGA và 22% theo BMI, năng lượng trung
bình trong khu phn ăn hng ngày 1246,3 ±
452,7 kcal/ngày. Nghiên cu tìm thy khác bit
trung bình gia những người bnh có nguy cơ
suy dinh dưỡng theo PG-SGA vi năng lượng và
hàm lượng glucid trung bình trong khu phn ăn
hng ngày.
Kết lun: Bnh nhân ung thư vòm mũi hng
t l suy dinh dưỡng đang ở mức cao, năng
ng khu phn ăn hng ngày còn thp ca đáp
ứng được nhu cu, có s khác bit v năng lượng
hàm lượng glucid trung bình các phân nhóm
suy dinh dưỡng theo PG-SGA. Vì vy, cn phi
1Bnh vin Ung Bướu Thành ph Cn Thơ
2Vin Đào tạo Y hc D phòng Y tế ng
Cng Trường Đi hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Phm Th Thanh Hoa
Email: phamhoa9892@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
can thip dinh dưỡng sớm đ ci thin nh trng
dinh dưỡng cho người bnh có th hoàn thành
liu trình điều tr không b trì hoãn kéo dài thi
gian nm vin.
T khóa: Khu phn ăn, tình trạng dinh
ỡng, ung thư vòm mũi hng, BMI, PG-SGA,
Bnh viện Ung Bướu Thành ph Cn Thơ.
SUMMARY
DIET AND NUTRITIONAL STATUS OF
PATIENTS WITH NASOPHARYNGEAL
CANCER AT THE CAN THO
ONCOLOGY HOSPITAL
Cancer patients need to be provided with
adequate nutrition to undergo treatment.
Therefore, the objective of the study is to assess
the nutritional status as well as dietary intake of
patients with nasopharyngeal cancer being
treated at Can Tho Oncology Hospital in 2024. A
cross-sectional descriptive study was conducted
on 50 patients with nasopharyngeal cancer.
The results showed that 48% of patients
with nasopharyngeal cancer were at risk of
malnutrition according to PG-SGA and 22%
according to BMI; the average energy in the
daily diet was 1246,34 ± 452,71 kcal. The study
found a mean difference between patients at risk
of malnutrition according to PG-SGA and the
average energy and carbohydrate content in the
daily diet.
Conclusion: Patients with nasopharyngeal
cancer have a high rate of malnutrition; the daily
energy intake is still low and does not meet their
needs. Therefore, early nutritional intervention is
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
625
needed to improve the nutritional status of
patients so that they can complete the treatment
without delay and prolong the hospital stay.
Keywords: Diet, nutritional status,
nasopharyngeal cancer, BMI, PG-SGA, Can Tho
Oncology Hospital.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ni bệnh ung t vòm mũi hng
ch định điều tr đã tình trạng suy dinh
ng do tình trng thiểu , suy kit liên
quan đến ung t một hi chứng đa yếu t
đặc trưng bởi tình trạng viêm, chán ăn, sụt
cân mất cơ, m qua trung gian các
cytokine tin viêm, bên cạnh đó vị trí khi u
nm gần đưng ăn gây nuốt khó, đau làm
giảm lượng thc ăn hằng ngày. Mt s ngưi
bệnh trong quá tnh điều tr phải đặt ng
thông để nuôi ăn nhưng chế độ ăn qua ng
thông ca bệnh nhân tng cháo xay do
gia đình t chun b hoc mua của căn tin
bnh vin. Chế độ cháo xay thông tng s
d m nght ng thông, nếu mun cháo qua
được ống thông ngưi nhà tng pha loãng
cháo xay m cho đậm độ năng lưng tng
rt thấp nhưng bnh nhân cần năng lưng rt
cao (30 - 35Kcal/kg/ngày theo khuyến cáo
ca Viện Dinh dưng) dẫn đến thiếu năng
ng gây suy dinh dưng có th ảnh hưng
đến thi gian hoàn thành quá tnh điều tr.
Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu nhm
mục tiêu đánh giá tình trạng dinh dưng, mô
t khu phn thc tế mi liên quan gia
khu phần ăn vi tình trạng dinh dưng ca
bệnh nhân ung t vòm mũi hng ti Bnh
viện Ung Bưu Thành ph (TP) Cần T
năm 2024.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Ngưi bnh
ung t vòm họng đang điu ti Bnh vin
Ung Bưu TP. Cần T t 02/2024 - 8/2024.
- Tu chun chọn: Ni bệnh ung t
vòm mũi họng, đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tu chun loi trừ: Ni bnh không
tr li đủ 95% b câu hi.
2.2. Thời gian, đa điểm nghiên cu:
- Đa đim nghiên cu: Bnh vin Ung
u TP. Cần T
- Thi gian thu thp s liu: Tháng
02/2024 - 8/2024.
2.3. Thiết kế nghiên cu: Ct ngang mô
t.
- K thut chn mu: Chn mu thun
tin.
2.4. C mu: Công thc tính c mẫu ước
ng 1 trung bình vi c mu dân s:
Trong đó:
α: Sai lm loại 1, α = 0,05.
Z: Giá tr ca phân phi chun.
= 1,96 (tương đương vi độ tin cy
95%).
ε: Sai số ước tính ơng đối, ε = 0,2.
Theo nghiên cu ca Phm Hng Chiên
ngưi bệnh ung t vòm mũi họng điều tr
hóa x tr ti Bnh viện Tai Mũi Họng Trung
Ương năm 2023 86,7% ngưi bnh mc
suy dinh dưng[1]. Thay vào công thc tính
đưc c mu n = 15. Thc tế nghiên cu thu
thập đưc 50 ngưi bnh.
2.5. Phương pháp thu thp s liu
2.5.1. Đánh giá nh trạng dinh ng:
Cân đo cân nặng chiu cao ti ch theo kĩ
thut do Viện Dinh dưng ng dn
phân loi tình trạng dinh dưng bng ch s
BMI theo chuẩn WHO. Đánh giá dinh dưng
theo PG-SGA (Patient Generated
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
626
Subjective Global Assessment: Đánh giá
tng th ch quan). Công c bao gm thay
đổi cân nặng, thay đổi lượng, đặc điểm thc
ăn, khả năng hoạt động, nhu cu chuyn hóa
thăm khám thc th. Tình trng dinh
ng đưc phân loi thành 3 mức độ: Dinh
ng tốt, không có nguy cơ SDD (A), Nguy
SDD hoc SDD va (B), SDD nng (C).
2.5.2. Đánh giá khẩu phần ăn:
S liệu lưng thc phẩm ngưi bệnh đã
tu th đưc quy đổi thành lưng thc phm
ăn được thông qua h s sng chín, t l
phần ăn được theo Viện Dinh dưng Vit
Nam năm 2017. S liệu lượng cht dinh
ng đã tu thụ đưc xác đnh theo Bng
Thành phần Dinh dưng Việt Nam năm
2017, Nht Bản năm 2015, quyn 400 món
ăn thông dng Vit Nam h s gi li
(retention factor) theo Nht Bản năm 2015.
Xác định nhu cầu dinh dưng khuyến ngh
theo B Y tế Việt Nam năm 2016[2].
2.6. X lý và phân tích s liu
Phn mm h tr nhp, qun d liu
Excel, phn mm thng kê SPSS 20.0. Mô t
bng tn s t l các biến s v thông tin
đặc tính gm gii tính, tình trng dinh
ng. Dùng trung nh ± đ lch chuẩn để
mô t các biến s định lưng gồm: Năng
ng trung nh, protein, lipid, glucid,
vitamin A, C, B1, B6, B12, canxi st.
Kiểm định Anova test để xác định s khác
bit gia tình trạng dinh dưng biến s
định lượng chất dinh dưng trong khu phn
ăn.
2.7. Vấn đ đạo đức
Đối tưng nghiên cứu đưc gii tch
ràng v mục đích, ý nghĩa của vic nghiên
cu t nguyn tham gia vào nghiên cu.
Các thông tin thu thập đưc t đối tưng
nghiên cu ch phc v cho mục đích nghiên
cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ghi nhận ngưi bệnh đ
tui trung nh 51,50 ± 13,27, ch yếu là tn
40 tui chiếm 86%. Nam chiếm 74%
nhiều n n là 26%.
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng của đối tưng nghiên cu
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Giai đoạn
I
0
0
II
6
12
III
16
32
IV
28
56
Phương pháp điều tr
Hóa tr
24
48
X tr đơn thuần
12
24
Hoá x tr đồng thi
9
18
Chưa điều tr
5
10
Tình trạng nuôi ng
Ming
43
86
ng thông
5
10
Dinh dưng tĩnh mch phi hp
2
4
Nhn xét: T l ngưi bnh trong nghiên cu giai đoạn IV (56%), đang điều tr hóa tr
và ăn qua đưng ming là ch yếu.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
627
Bng 2. Ch s nhân trc của đối tượng nghiên cu
Ch s nhân trc
Nam
± SD
N
± SD
Chung
± SD
Cân nng (kg)
57,1 ± 9,6
52,9 ± 15,8
56 ± 11,5
Chiu cao (m)
1,6 ± 0,1
1,5 ± 0,04
1,61 ± 0,8
BMI (kg/m2)
21,5 ± 3,3
22,2 ± 5,9
21,64 ± 4,1
Nhn xét: Ni bệnh ung t vòm mũi hng chiu cao, cân nng và BMI trung bình
lần lưt là 1,6 ± 0,8m, 56 ± 11,5kg và 21,6 ± 4,1 (kg/m2)
Bng 3. Tình trạng dinh dưng theo BMI
Tình trạng dinhng theo BMI (kg/m2)
T l (%)
Thiếu cân (< 18,5)
22
Bình tng (18,5 - 24,99)
60
Tha cân - Béo phì (≥ 25)
18
Nhn xét: Đánh giá dinh dưng theo BMI 18% ngưi bnh thiếu cân, 64% tình
trạng dinh dưng bình tng và 18% tha cân béo phì.
Biểu đồ 1. Tình trạng dinh dưng theo PG-SGA
Nhn xét: Tình trạng dinh dưng theo PG-SGA có 48% ngưi bệnh có nguy cơ suy dinh
ng và 52% người bệnh có dinh dưng tt, không có nguy cơ SDD.
Biểu đồ 2. Các triu chng ảnh hưng ăn ung
Nhn xét: Triu chng ảnh ng đến ăn ung của ngưi bnh nhiu nhất là đau (48%),
loét ming (32%), khô miệng và thay đổi v giác (28%).
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
628
Bảng 4. Đc tính khu phần ăn
Khu phần ăn
± SD
Đt nhu cu
khuyến ngh
Không đạt nhu
cu khuyến ngh
n
%
n
%
Năng lưng (Kcal/ngày)
1246,3 ± 452,7
8
16%
42
84
Năng lưng (Kcal/kg/24h)
22.2 ± 8.5
Protein (g/ngày)
56,09 ± 27,72
8
16%
42
84
Lipid (g/ngày)
34,22 ± 15,43
10
20%
40
80
Glucid (g/ngày)
193,83 ± 72,05
13
26%
37
74
Nhn xét: Năng lượng trung nh trong 24 gi của đối tưng nghiên cu là 1246,3 ±
452,7Kcal/ngày, t l người bệnh đạt đủ khu phần ăn thấp chiếm 16%. Protein, lipid, glucid
trung bình ln lượt 56,1 ± 27,7g/ngày, 34,22 ± 15,4 g/ngày và 193,83 ± 72,1 g/ngày.
Bng 5. Giá tr dinh dưng mt s vitamin và cht khoáng trong khu phn
Giá tr dinh dưng
± SD
Đt nhu cu
khuyến ngh
Nhu cu KN theo
VDD 2016
Vitamin A ( mcg)
330,05 ± 339,82
8%
650 - 700
Vitamin C (mg)
84,4 ± 69,46
34%
100
Vitamin B1(mg)
1,21 ± 0,79
40%
1,1
Vitamin B12(mcg)
1,41 ± 2,06
10%
2,4
St (mg)
12,52 ± 9,3
18%
17,4 - 26,1
Canxi (mg)
528,29 ± 303,04
22%
800 - 1000
Nhn xét: T l các vitamin và khoáng chất đạt đủ nhu cu còn thấp, vitamin A là đạt nhu
cu khuyến ngh thp nht chiếm 8%.
Bng 6. Mi liên quan gia khu phần ăn vớinh trạng dinh dưng
Năng lượng và cht
dinh dưng
PG-SGA A
± SD
PG-SGA B
± SD
PG-SGA C
± SD
p*
Năng lưng (Kcal)
1456,16 ± 346,17
1073,64 ± 497,71
886,46 ± 295,74
0,001
Protein tng s (g)
62,13 ± 26,16
53,19 ± 31,63
40,69 ± 17,19
0,059
Lipid tng s (g)
38,52 ± 12,91
28,84 ± 17,52
31,29 ± 16,1
0,157
Glucid (g)
221,96 ± 57,18
179,94 ± 79,78
123,09 ± 44,63
0,001
*Anova test
Nhn xét: Có s khác bit v năng lưng
glucid gia các nhóm phân loi tình trng
dinh dưng theo PG-SGA (p < 0,05). Nghiên
cu không tìm thy mi liên quan gia tình
trạng suy dinh dưng theo PG-SGA (PG-
SGA B & C) đặc đim lâm sàng, triu
chng ảnh hưng đến ăn uống (p > 0,05).
IV. BÀN LUN
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn 50
ngưi bệnh ung t vòm mũi họng đang điu
tr ti Bnh vin Ung Bưu TP. Cần T
t l suy dinh dưng theo PG-SGA 48%
theo BMI là 22%. So sánh vi b công c
PG-SGA, t l bnh nhân b SDD theo BMI