ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
––––––
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC ANH
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Lớp: K44B KTKT
Niên khóa: 2010 - 2014
Huế, tháng 5 năm 2014
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất em xin được phép bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt những năm học vừa qua. Đặc biệt các thầy cô giáo trong Khoa kế toán tài chính đã trang bị cho em những kiến thức quý báu về kế toán và kiểm toán làm hành trang cho em bước vào đời.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn là Th.S Nguyễn Ngọc Thủy đã góp ý và truyền đạt những kinh nghiệm giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Ngọc Anh, cùng toàn thể anh chị Phòng kế toán đã quan tâm hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình thực tập tại đơn vị.
Lời cuối cùng em xin cảm ơn gia đình cùng bạn bè đã động viên và giúp đỡ
em vượt qua những khó khăn để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Kết hợp những kiến thức thầy cô truyền đạt, em đã hoàn thành bài khóa luận của mình. Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại đơn vị do chưa được tiếp xúc nhiều với thực tế và kiến thức còn hạn hẹp nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp nhận xét của thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Sự cấp thiết của đề tài: ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
5. Nội dung kết cấu của đề tài ......................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN 4
1.1. Những vấn đề chung về thuế .................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm: ............................................................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của thuế: ................................................................................................ 4
1.1.3. Vai trò của thuế ..................................................................................................... 4
1.1.4. Phân loại thuế ........................................................................................................ 6
1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 6
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................... 6
1.2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 6
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng ...................................................................... 6
1.2.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng .......................................................................... 7
1.2.1.4. Hệ thống hóa đơn chứng từ sử dụng trong thuế GTGT .................................... 8
1.2.1.5. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT ... 8
1.2.1.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng .............................................. 9
1.2.1.7. Kê khai nộp thuế, quyết toán thuế .................................................................... 12
1.2.1.8. Hoàn thuế .......................................................................................................... 13
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................... 13
1.2.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 13
1.2.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN ................................................................................ 14
1.2.2.3. Vai trò của thuế TNDN .................................................................................... 14
1.2.2.4. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế TNDN . 14
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN ......................................................... 15
1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế ................................................................... 18
1.3. KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN ......................................................... 19
1.3.1. Kế toán thuế GTGT ............................................................................................ 19
1.3.1.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.............................................. 19
1.3.1.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ......................................................................... 19
1.3.1.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ............................................................................ 20
1.3.1.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.............................................. 21
1.3.1.2.1. Kế toán thuế GTGT của HHDV mua vào ..................................................... 21
1.3.1.2.2. Kế toán thuế GTGT của HHDV bán ra ......................................................... 22
1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................... 22
1.3.2.1. Chứng từ kế toán .............................................................................................. 22
1.3.2.2. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 23
1.3.2.2.1. Kế toán thuế TNDN hiện hành ...................................................................... 23
1.3.2.2.2. Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả ............................................................ 24
1.3.2.2.3. Kế toán tài sản thuế TNDN ........................................................................... 24
1.3.3. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT, thuế TNDN .................................. 26
1.3.4. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp. ................. 26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC ANH ......................................... 28
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Ngọc Anh ............................................................... 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................... 28
2.1.2.1. Chức năng ......................................................................................................... 28
2.1.2.2. Nhiệm vụ. ......................................................................................................... 28
2.1.2.3. Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm gần đây .................... 29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty .................................................................. 29
2.1.3.1. Sơ đồ quản lý tổ chức bộ máy của công ty. ...................................................... 29
2.1.3.2. Chức năng các bộ phận phòng ban ................................................................... 30
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011-2013) .................. 31
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty ........................................................................ 31
2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2011-2013) ................... 32
2.1.4.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm. ................................ 34
2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty .................................................................. 35
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................ 35
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty TNHH Ngọc Anh ......... 35
2.1.5.3. Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................ 36
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Ngọc Anh. .............. 38
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT .................................................. 38
2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 39
2.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 40
2.2.4. Sổ kế toán sử dụng............................................................................................... 40
2.2.5. Hạch toán thuế GTGT ......................................................................................... 41
2.2.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế ............................................................................. 44
2.2.7. Hoàn thuế ............................................................................................................. 50
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 51
2.3.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN .............................................................. 51
2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 51
2.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 52
2.3.4. Sổ kế toán sử dụng............................................................................................... 52
2.3.5. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp ............... 52
2.3.6. Kê khai nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm ............. 54
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
TNHH NGỌC ANH .................................................................................................... 60
3.1. Đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Ngọc Anh ................ 60
3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung .................................................................... 60
3.1.1.1. Những ưu điểm: ................................................................................................ 60
3.1.1.2. Những hạn chế: ................................................................................................. 61
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
3.1.1.3. Một số giải pháp góp phần thoàn thiện công tác chức bộ máy kế toán tại Công
ty TNHH Ngọc Anh. ..................................................................................................... 61
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế ............................................................................. 62
3.1.2.1. Những ưu điểm ................................................................................................. 62
3.1.2.2. Những hạn chế .................................................................................................. 63
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty TNHH Ngọc Anh. ....................................................................................... 64
PHẦN III. KẾT LUẬN ............................................................................................... 67
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 69
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Báo cáo tài chính BCTC
: Ban giám đốc BGD
: Bộ tài chính BTC
: Cung cấp dịch vụ CCDV
: Cơ sở kinh doanh CSKD
: Doanh thu DT
: Hàng hóa dịch vụ HHDV
: Hàng hóa đặc biệt HHĐB
GTGT : Giá trị gia tăng
: Ngân sách nhà nước NSNN
: Thu nhập doanh nghiệp TNDN
: Thu nhập chịu thuế TNCT
: Tài sản cố định TSCĐ
: Sản xuất kinh doanh SXKD
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH Ngọc Anh ......................... 32
Bảng 2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn năm 2011-2013 ............................................... 33
Bảng 2.3 Bảng kết quả kinh doanh (2011-2013) ........................................................... 34
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra ................................................................... 45
Biểu 2.2. Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào ................................................. 46
Biểu 2.3. Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2013 ............................................................... 48
Biểu 2.4: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 4/2013 ............................ 55
Biểu 2.5. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2013. ................................................... 57
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạch toán thuế GTGT đầu vào ................................................... 20
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ....................................................... 21
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ..................................... 22
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành ................................................. 23
Sơ đồ 1.5: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả .......................... 24
Sơ đồ 1.6: Quy trình hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN .......................................... 25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty ...................................................................... 30
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Ngọc Anh ..................... 35
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán phần mềm kế toán máy tại công ty ............................. 37
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán ............................................................................... 40
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
TÓM TẮT NỘI DUNG
Bài khóa luận với đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Ngọc Anh”. Gồm 3 phần: Đặt vấn đề,
nội dung nghiên cứu và kết luận.
Trong phần nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN. Trong chương 1 gồm 2
phần. Phần thứ nhất là những vấn đề chung liên quan về thuế như sự ra đời của thuế,
khái niệm, vai trò và những nội dung chính liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN.
Phần 2 là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Kế toán thuế GTGT có 2 phương pháp
kế toán thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp trên thuế
GTGT. Và cách kê khai quyết toán thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH Ngọc Anh. Trong chương này có 3 phần. Phần 1, tìm hiểu chung về tình hình
công ty. Phần 2, tìm hiểu về các luật thuế đang được áp dụng tại công ty. Phần 3, thực
trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Ngọc Anh, tìm
hiểu công tác kế toán thuế tại công ty.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN tại công ty TNHH Ngọc Anh. Gồm đánh giá chung về tình hình thực
hiện luật thuế và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, từ những đánh giá đó
đưa ra một số giải pháp đối với công ty để nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn trong
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong thời gian tới.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cấp thiết của đề tài:
Nền kinh tế nước ta được chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường đa dạng hóa thành phần kinh tế, phong phú ngành nghề,
quy mô kinh doanh. Song song với việc chuyển đổi nền kinh tế, vai trò quản lý kinh tế
của nhà nước cũng thay đổi, nhà nước không can thiệp trực tiếp vào nền kinh tế mà
quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ, các chính sách quản lý kinh
tế nhằm tác động đến cung cầu, giá cả, việc làm...nhằm mục đích tạo môi trường kinh
doanh ổn định và phát triển.
Thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng, chủ yếu của ngân sách nhà nước
mà còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi quyết định về thuế đều
liên quan đến việc tích lũy, đầu tư, tiêu dùng, vấn đề phân bổ nguồn lực trong xã hội.
Việc tổ chức hạch toán kế toán của công ty có nhiều khâu quan trọng trong đó
tổ chức công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp là một phần hành kế toán quan trọng
trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán thuế giúp cho
doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước từ đó doanh
nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, tránh
được tình trạng chậm trễ trong việc tính toán thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh
hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước. Hiện nay, để phù
hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội các chính sách, thông tư, quyết định liên tục được
thay thế, sửa đổi, bổ sung đòi hỏi người làm kế toán cần thường xuyên cập nhật và có
những điều chỉnh kịp thời trong quá trình hạch toán nhằm giảm thiểu những sai sót.
Là một doanh nghiệp sản xuất, trong những năm vừa qua hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Ngọc Anh luôn đạt hiệu quả cao. Bên cạnh những ưu điểm đạt
được, công tác kế toán của công ty vẫn còn một số hạn chế cần phải khắc phục để thực
hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là kế toán thuế của công ty ngày càng hoàn thiện,
1 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty
được tốt hơn.
Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN. Sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty
TNHH Ngọc Anh và kết hợp với những kiến thức đã được học, em đã chọn đề tài
"Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại CÔNG TY TNHH NGỌC ANH" cho đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa các vấn đề căn bản về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN.
- Tìm hiểu về quá trình kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
- Phân tích đánh giá nhận xét quá trình kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
doanh nghiệp.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề về
lý luận và thực tiễn về kế toán GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
TNHH Ngọc Anh.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Ngọc Anh.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 10/02/2014 đến
15/05/2014, các số liệu được thu thập để làm căn cứ là từ năm 2011-2013.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo thư viện trường tìm hiểu thông
qua các văn bản Luật, chính sách, bài viết trên internet…Để từ đó hệ thống hóa cơ sở
lí luận về Thuế và Kế toán thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần
thiết phục vụ làm đề tài.
2 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi với nhân viên kế toán
để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình công tác Kế toán
thuế GTGT và TNDN tại công ty.
Phương pháp thu thập tài liệu: Nhằm thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan
đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gắn với việc thực hiện công tác Kế toán thuế.
Phương pháp phân tích, so sánh đánh giá và tổng hợp tài liệu: Làm cơ sở để
đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế, cũng như các giải pháp, kiến nghị phù
hợp góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế tại công ty.
5. Nội dung kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH Ngọc Anh
Chương 3: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Ngọc Anh
Phần III: Kết luận và kiến nghị
3 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
1.1. Những vấn đề chung về thuế
1.1.1. Khái niệm:
Trong lịch sử nghiên cứu về thuế Ăng ghen đã viết: “ Để duy trì quyền lực công
cộng cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế” [1]
Có thể định nghĩa khái quát về thuế như sau:
Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do luật quy định cho các tổ chức và cá
nhân trong xã hội nộp cho nhà nước bằng một phần thu nhập của mình nhằm tập trung
một bộ phận quyền lực, của cãi xã hội vào ngân sách nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội.
[1] PGS.TS Phan Thị Cúc, Giáo trình thuế, NXB Thống kê.
1.1.2. Đặc điểm của thuế:
Thuế có những đặc điểm cơ bản như sau:
Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính chất hoàn trả
trực tiếp. Nộp thuế cho nhà nước không có nghĩa là cho nhà nước mượn tiền vào ngân
sách nhà nước hoặc mượn một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất
của công nhân.
Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế
trên phạm vi toàn xã hội.
Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho nhà nước các khoản thuế
theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Vai trò của thuế
Chúng ta có thể nói đến vai trò của thuế dưới bốn góc độ sau đây:
Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước.
Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài
chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước thì vai trò quan trọng thuộc về thuế. Thuế
4 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
là nguồn thu quan trọng nhất để phân phối lại các thu nhập theo đường lối xây dựng
chủ nghĩa xã hội nước ta. Đặc biệt trong nền kinh tế xã hội hiện nay, thuế phải là công
cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh
tế- xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển đất nước lâu dài.
Trong những năm gần đây, mức huy động từ thuế luôn chiếm trên 80% tổng thu
NSNN. Nhà nước ta luôn coi thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của NSNN.
Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường.
Thông qua việc xây dựng cơ cấu và mối quan hệ giữa các sắc thuế, việc xác
định hợp lý người nộp thuế, thuế suất, chế độ miễn, giảm, phương pháp quản lý thu
thuế dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác, thuế là công cụ điều tiết đối
với thu nhập của các tầng lớp xã hội thể hiện trên hai mặt: Khuyến khích, nâng đỡ
những hoạt động kinh doanh cần thiết làm ăn có hiệu quả, đồng thời thu hẹp, kìm hãm
những ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản xuất, hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết
kiệm, chống lãng phí. Thuế còn khuyến khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất,
khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc hợp tác với nước ngoài, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước.
Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối.
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần
kinh tế, các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc đảm bảo công bằng và bình đẳng trong
nghĩa vụ và quyền lợi. Sự bình đẳng và công bằng đươc thể hiện thông qua chính sách
giống nhau (Thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng
hoạt động trong một lĩnh vực, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và
nghĩa vụ của mọi công dân.
Thứ tư, ngoài những vai trò nêu trên thuế là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông qua việc khai báo thuế của các doanh nghiệp, công ty và thông qua công
tác kiểm tra, kiểm soát và nắm được thực trạng các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề về gian lận thương mại, lậu
thuế, khai báo sai với tình hình sản xuất kinh doanh trong thực tế, góp phần chấn chỉnh
5 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
kinh doanh và nâng cao vai trò giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh trong xã hội
của cơ quan thuế.
1.1.4. Phân loại thuế
Căn cứ vào tính chất và nguồn tài chính đóng góp cho NSNN thuế được phân
làm 2 loại: Thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các đối
tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nôp thuế theo luật định cũng
chính là người chịu thuế. Việc động viên cho ngân sách nhà nước qua thuế trực thu có
tính công bằng hơn so với thuế gián thu bởi vì phần đóng góp về thuế thường phù hợp
với khả năng của từng đối tượng, thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều, thu nhập thấp
thì nộp thuế ít, thu nhập chỉ đủ trang trãi chi phí cần thiết hoặc không có thu nhập thì
không cần phải nộp thuế. Thuế trực thu gồm các loại thuế như: Thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài sản...
Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của
người nộp thuế mà điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ của các tổ
chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu có đặc
điểm người nộp thuế theo luật không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu gồm các
thuế như: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu...
1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng( GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. [2]
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
[2] Theo luật thuế GTGT và thuế TNDN của Bộ tài chính.
Thuế GTGT đánh vào các giai đoạn SXKD nhưng chỉ tính phần giá trị tăng
thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ bằng với số
thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử
dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán
6 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
hàng cuối cùng là đủ. Tuy nhiên trên thực tế rất khó phân biệt đâu là tiêu dùng trung
gian và đâu là tiêu dùng cuối cùng vì thế cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế.
Nếu là tiêu dùng trung gian thì số thuế đó sẽ tự động chuyển vào giá bán hàng cho
người mua ở giai đoạn sau.
Thuế GTGT còn có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi
kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố chi phí đơn thuần mà là
một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Thuế GTGT không chỉ ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu
trình kinh tế. Như ta đã biết GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình
SXKD. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và tiêu thụ với tổng giá
trị hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng, tổng GTGT ở tất cả các giai đoạn luân
chuyển có giá trị bằng giá bán của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, nên việc thu thuế
trên GTGT ở từng giai đoạn đảm bảo cho tổng số thuế thu được tương ứng với số thuế
tính trên giá bán trong giai đoạn cuối cùng. Chính vì thế quá trình tổ chức kinh tế và
phân chia các chu trình kinh tế có diễn ra dài hay ngắn thì thuế GTGT cũng không bị
ảnh hưởng. Và tổng số thuế ở các giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn luôn khớp
1.2.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng
với số tính thuế trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
Thuế GTGT có diện điều chỉnh rộng (Đối với mọi hàng hóa, dịch vụ dùng cho
sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam) và khắc phục được những nhược điểm
trùng lắp vào các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh nên có tác dụng:
Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định, kịp thời về cho NSNN, góp phần
tăng cường tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực kinh tế để phát triển kinh tế- xã hội,
xóa đói, giảm nghèo và củng cố an ninh quốc phòng.
Thứ hai, khuyến khích SXKD phát triển, khuyến khích đầu tư, khuyến khích
xuất khẩu và từ đó thúc đẩy SXKD phát triển.
Thứ ba, khuyến khích doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh doanh, thực
hiện tốt chế độ kế toán, lưu trữ hóa đơn, chứng từ, chống trốn thuế, lậu thuế, nâng cao
tinh thần tự giác của các đối tượng kinh doanh.
7 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Thứ tư, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, làm cho hệ thống chính
sách thuế từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho việc hội nhập khu
vực của nước ta với khu vực và trên thế giới.
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến, việc áp dụng thuế GTGT khắc
phục được nhược điểm thuế của thuế doanh thu trước đây là: “Thuế chồng lên thuế”,
thuế giá trị gia tăng có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch,
khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu
1.2.1.4. Hệ thống hóa đơn chứng từ sử dụng trong thuế GTGT
cho ngân sách nhà nước.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá
trị gia tăng, hóa đơn phải ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu,
phí thu thêm (Nếu có). Trường hợp có bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT mà trên
hóa đơn GTGT không ghi khoản thuế giá trị gia tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định
bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
sử dụng hóa đơn bán hàng. [Điều 14: Hóa đơn chứng từ luật thuế GTGT và thuế
1.2.1.5. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT
TNDN, năm 2009]
a. Đối tượng chịu thuế GTGT:
Hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật này
(Đối tượng không chịu thuế) [Điều 3 luật thuế GTGT và thuế TNDN của Bộ tài chính,
năm 2009]
b. Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế gía trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu
thuế giá trị gia tăng.
c. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Gồm 25 hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được quy
định tại luật thuế Việt Nam được chia thành 8 nhóm như sau:
- Sản phẩm nông nghiệp, phục vụ nông nghiệp.
8 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không
mang tính chất kinh doanh.
- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
- Các dịch vụ tài chính ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
- Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần
được bảo mật.
- HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội nhân đạo.
- Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam như hàng chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất…
1.2.1.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
- Hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế.
a. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế được quy định cụ thể như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (Nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được
xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này.
Đối với sản phẩm, HHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về
thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để
khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải
kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng,
bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
9 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, trả chậm.
Thời điểm xác định thuế GTGT:
Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Thuế suất
Hiện nay tại Việt Nam đang áp dụng 3 mức thuế suất: 0%; 5%; 10%.[5]
- Thuế suất 0%: Áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ vụ thể như sau:
+ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và khu phi thuế quan.
+ Hoạt động vận tải quốc tế.
+ HHDV không chịu thuế GTGT quy định tại điều 5, Luật thuế GTGT khi xuất khẩu.
- Thuế suất 5%: Theo quy định gồm 16 nhóm HHDV thiết yếu phục vụ cho
sản xuất và tiêu dùng; các hàng hóa dịch vụ cần ưu đãi như sau:
+ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
+ Sản phẩm từ trồng trọt chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm
quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế GTGT.
+Thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh…
+ Dụng cụ để giảng dạy và học tập.
+ Đồ chơi trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật
thuế GTGT.
- Thuế suất 10%: Áp dụng cho tất cả các HHDV không chịu thuế 0% và 5%.
[5] Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp, NXB Lao động, Hà Nội.
b. Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và
phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau:
10 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT
đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT; số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa,
dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa
đơn, chứng từ và đăng kí nộp thuế theo khấu trừ thuế. [6]
[6] Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT.
=
Xác định thuế GTGT phải nộp
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT phải nộp
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ nhân (x)
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế
GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo quy định của Bộ tài chính.
Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng
GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT; GTGT được xác
định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa,
dịch vụ mua vào tương ứng.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ; hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc đá
quý.[6]
11 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Xác định thuế GTGT phải nộp
X Số thuế GTGT phải nộp = Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế
Có 3 cách xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hóa, dịch
vụ có hóa đơn, chứng từ, ghi ghép sổ kế toán:
-
1.2.1.7. Kê khai nộp thuế, quyết toán thuế
= Doanh số của hàng hóa , dịch vụ bán ra Giá vốn của hàng hóa dịch vụ bán ra GTGT của hàng hóa dịch bán vụ bán ra
a. Kê khai thuế
Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan
thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra
theo mẫu qui định. Thời gian nộp tờ khai chậm nhất là 20 ngày của tháng tiếp theo.
b. Nộp thuế
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan
thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế
GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức
khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập
khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
c. Quyết toán thuế
Các CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều chỉnh
thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày 31/12 của
năm điều chỉnh. Số liệu trên tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh thuế
GTGT của tháng 3 năm sau.
Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch.
12 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
1.2.1.8. Hoàn thuế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Hoàn thuế GTGT là việc NSNN trả lại cho cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức, cá
nhân mua hàng hóa, dịch vụ số tiền thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ mà
cơ sở kinh doanh còn chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ
trong trường hợp tiêu dùng của tổ chức, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.
Các trường hợp hoàn thuế theo quy định áp dụng năm trước năm 2014 như sau:
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT thuế GTGT
nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
CSKD trong tháng có HHDV xuất khẩu, nên số thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT trong tháng.
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
CSKD có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Từ năm 2014 hoàn thuế được áp dụng theo quy định mới:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ
vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc ít
nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ mà
vẫn còn só thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ thì CSKD được hoàn thuế.
CSKD trong tháng, quý có HHĐB xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.
1.2.2.1. Khái niệm
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau
khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp
thuế.[1] (Trang 341, PGS.TS Phan Thị Cúc, giáo trình Thuế, NXB Thống Kê năm 2008).
13 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở SXKD đều là đối tượng điều
chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế vì việc
đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh nặng hay nhẹ vào từng loại thu nhập tùy thuộc
vào quan điểm của mỗi nhà nước về điều tiết thu nhập qua thuế thu nhập, phụ thuộc
vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như mục tiêu của thuế thu nhập
phải đạt được để góp phần thực hiện cac chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi
1.2.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN
quốc gia trong từng thời kỳ nhất định.
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được
biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên
1.2.2.3. Vai trò của thuế TNDN
vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN.
Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu, chiếm một tỷ trọng lớn
trong cơ cấu thu NSNN. Điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi,
bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập.
Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng trong nền kinh tế, là công cụ để nhà
nước quản lý nền kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế và đảm bảo
1.2.2.4. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế TNDN
công bằng xã hội.
a. Đối tượng nộp thuế
Về nguyên lý chung thì tất cả các tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa
dịch vụ có thu nhập chịu thuế thì đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN.
Tuy nhiên, để thu thuế thu nhâp doanh nghiệp, các nước chú trọng đến việc
phân loại công ty hoạt động dưới hình thức nào. Các nước do các hệ thống pháp luật
hoàn chỉnh nên đã quy định cụ thể một họat động kinh doanh trước khi tiến hành phải
thực hiện việc đăng ký và hoạt động theo luật kinh doanh tương ứng. Trên cơ sở quy
định về pháp lý, tên gọi, chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu, các sáng lập viên mà định
ra các hình thức thu thuế thu nhập thích hợp.
14 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
d. Đối tượng chịu thuế
Là thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Bao gồm
cả thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu
nhập chịu thuế khác. Cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế cũng chính là đối tượng
chịu thuế.
e. Đối tượng không chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế là các đối tượng sau:
- Các tổ chức sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp, từ
việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiên,
người nhiễm HIV.
- Các tổ chức có thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng ở Việt Nam.
- Các tổ chức dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ
1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
Bao gồm thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
a. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ ở nước ngoài.
Xác định thu nhập chịu thuế
TNCT là phần thu làm cơ sở đánh thuế thu nhập. Nó được xác định trên cơ sở
các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ một số khoản thu nhập và chi phí để tạo
ra thu nhập đó.
= - +
Doanh thu để tính TNCT trong kỳ tính thuế Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế Thu nhập chịu thuế khác trong kì tính thuế
15 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp
dịch vụ (Không có thuế GTGT nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ; có cả thuế GTGT nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế theo Phương pháp trực tiếp) sau
khi đã trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán trả lại, tiền lãi
trả chậm, nhưng bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh
được hưởng. Doanh thu tính thuế còn bao gồm trị giá của hàng hóa, dịch vụ dùng trao
đổi, biếu tặng và sản phẩm tự dùng (Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền).
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng
hóa cho người mua.
Đối với dịch vụ là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc đã xuất hóa đơn.
Các khoản chi phí hợp lý được tính trừ thu nhập chịu thuế
Chi phí kinh doanh hợp lý là những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
tiến hành sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế có liên quan đến việc tạo ra doanh thu
và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà theo quy định của luật thuế được phép trừ
khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
Có bốn nguyên tắc xác định doanh thu được khấu trừ trong thuế TNDN là: Chi
phí có liên quan đến việc tạo ra doanh thu (Khoản chi phải liên quan và phù hợp với
sản lượng tiêu thụ); chi phí mà doanh nghiệp thực sự chi ra, có hóa đơn, chứng từ hợp
pháp, có mức chi trả hợp lý; chi phí có tính thu nhập hơn tính vốn.
Các khoản thu nhập chịu thuế khác
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Luật thuế số 14/2008, ngoài các thu nhập từ
hoạt động sản xuất kinh doanh nói trên, luật thuế TNDN hiện hành còn quy định các
khoản thu nhập khác của doanh nghiệp phải tính vào thu nhập tính thuế, bao gồm: Thu
nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, chuyển nhượng bất động
sản, thu nhập từ kinh doanh chứng khoán; thu nhập từ hoạt động liên quan đến quyền
sở hữu trí tuệ, quyền tác giả, thu nhập từ chuyển nhượng tái sản, thanh lý tài sản, thu
16 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
nhập từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, khoản thu từ nợ phải trả không xác định được
chủ…; các khoản thu nhập khác.
b. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Phần lớn các nước áp dụng 3 loại thuế: Thuế suất phổ thông, thuế suất đặc biệt
và thuế suất cao. Trong đó:
Thuế suất đặc biệt còn gọi là thuế suất ưu đãi (Thuế suất thấp) được áp dụng
cho các lĩnh vực, ngành nghề được ưu tiên phát triển, hoặc có mức lợi nhuận bình
quân thấp như sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, khai thác mỏ, luyện kim….
Thuế suất cao được áp dụng cho các lĩnh vực, ngành nghề không khuyến
khích phát triển, hoặc có mức lợi nhuận bình quân cao. Chẳng hạn như các ngành dịch
vụ, vui chơi giải trí…
Thuế suất phổ thông (Thuế suất trung bình) đươc áp dụng cho các lĩnh vực
ngành nghề còn lại.
Trước ngày 01/07/2013 thuế suất thuế TNDN mức phổ thông là 25%.
Quy định về áp dụng thuế suất 20% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
không quá 20 tỷ đồng quy định này được áp dụng từ ngày 01/07/2013.
Từ ngày 01/01/2104 thuế suất phổ thông được áp dụng là 22%.
[Theo Luật thuế số 32 sửa đổi bổ sung thuế TNDN ngày 19/06/20013]
c. Phương pháp tinh thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại luật thuế TNDN hiện hành thì thuế TNDN được xác định như sau:
=
x Thu nhập chịu thuế trong kỳ Thuế suất thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
-
+
= Thu nhập tính thuế trong kỳ TNCT trong kỳ tính thuế Thu nhập được miễn thuế Các khoản lỗ được chuyển từ các năm trước.
Trong đó:
Việc xác định thuế TNDN nêu trên được áp dụng đối với đơn vị thực hiện đầy
đủ các chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ.
17 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
a. Kê khai thuế
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế tạm nộp cả năm
theo mẫu quy định cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 20 tháng 01
năm tiếp theo. Căn cứ để kê khai là kết quả SXKD của năm trước và khả năng kinh
doanh của năm tiếp theo để tự kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế
phải nộp cả năm, có thể chia ra từng quý theo mẫu của cơ quan thuế.
Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ đúng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ
thì việc kê khai tính thuế căn cứ và tỷ lệ TNCT trên doanh thu và thuế suất như sau:
Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ,
phải kê khai doanh thu và tính thuế hàng tháng theo công thức sau.
x = x
Doanh thu bán ra Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp
Hộ kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ mua,
bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ
=
x
x
ấn định mức doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và tính theo công thức.
Doanh thu ấn định Tỷ lệ thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp b. Nộp thuế
Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm
nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. Cụ thể là:
Thời hạn nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế hoặc ấn định thuế thì
thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
c. Quyết toán thuế
Kết thúc kỳ tính thuế, cơ sở sản xuất kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế
TNDN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý và phải nộp tờ khai quyết toán thuế trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
18 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Nếu số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế thực tế phải nộp theo báo cáo
quyết toán thuế thì CSKD phải nộp đầy đủ số thuế còn thuế trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày kể từ ngày lập báo cáo quyết toán. Ngược lại, CSKD được khấu trừ số thuế
nộp thừa vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ tiếp theo.
Đối với những cơ sở kinh doanh không nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN thì
phải nộp thuế theo số ấn định của cơ quan thuế.
1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.3.1.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.3.1.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
1.3.1. Kế toán thuế GTGT
a. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT(01/GTKT-3LL), hóa đơn chứng từ đặc thù.
- Bảng kê hóa đơn. Chứng từ hàng hóa. Dịch vụ mua vào (01-2/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)
- Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ
(01-4A/GTGT)
- Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được phân bổ trong năm (01-
4B/GTGT)
- Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Chứng từ nộp thay cho phía nước ngoài
b. Tài khoản sử dụng
TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ.
Bên Nợ TK 133 Bên Có
Số thuế GTGT được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng trả lại, hoặc được giảm giá Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào còn được hoàn lại nhưng NSNN chưa trả
19 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
TK 133 có hai TK cấp 2
- TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
c. Phương pháp hạch toán
TK 133
33312
Thuế GTGT của hàng
nhập khẩu được khấu trừ
33311
111,112,331…
Khấu trừ thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào
152,153,211,156,621
Mua vật tư, HH
hoặc các chi phí bằng tiền
1.3.1.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạch toán thuế GTGT đầu vào
a. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT (01/GTKT -3LL)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (01-1/GTGT)
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)
- Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01-3/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT của tháng (01/GTGT)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Một số loại chứng từ khác
- Sổ theo dõi
b. Tài khoản sử dụng
TK 3331 –Thuế GTGT phải nộp.
20 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Bên Nợ TK 3331 Bên Có
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN - Số thuế được giảm trừ vào thuế phải nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, hàng giảm giá - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của HHDV đã tiêu thụ; của HHDV dung để trao đổi, biếu tặng, dùng nội bộ - Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, thu nhập khác - Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu
- Số thuế GTGT đã nộp thừa - Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN
TK 3331
111,112,131,632,627…
111, 112
Nộp thuế GTGT vào NSNN
DT bán hàng và CCDV, thu nhập khác, DT tài chính, tiêu dùng nội bộ
c. Phương pháp hạch toán
511,515,711,512
Khấu trừ thuế GTGT
133
Giảm thuế, hoàn thuế
111,112
711
1.3.1.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
1.3.1.2.1. Kế toán thuế GTGT của HHDV mua vào
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra
a. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng thông thường (02/GTGT-3LL), hóa đơn chứng từ đặc thù
- Tờ khai thuế GTGT (03/GTGT)
- Tờ khai quyết toán thuế năm (04/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT(05/GTGT)
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)
21 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
b. Nguyên tắc hạch toán HHDV mua vào
Giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (Bao
gồm cả thuế GTGT đầu vào).
1.3.1.2.2. Kế toán thuế GTGT của HHDV bán ra
c. Phương pháp hạch toán HHDV mua vào (Xem sơ đồ 1.3)
a. Chứng từ kế toán
Tương tự như chứng từ của kế toán thuế GTGT của HHDV mua vào.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng hóa dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập
khác là tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT, bao gồm các khoản phụ thu, phí được
hưởng ngoài giá.
c. Thời điểm xác định giá thuế GTGT
Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho
người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
TK 151,152,211…
TK511,512.515
TK 3331
TK331,111,11 2
Thuế GTGT phải nộp
TK 111,112
Giá mua vật tư, tài sản( cả thuế GTGT)
TK 711
d. Phương pháp hạch toán HHDV bán ra
về hoạt động tiêu dùng và hoạt động tài chính
Nộp thuế GTGT cho NSNN
Thuế GTGT được miễm
Thuế GTGT phải nộp
Giảm nhận lại bằng tiền
thuộc hoạt động bất thường
Thuế GTGT được miễn giảm trừ vào số phải nộp
TK 711
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
1.3.2.1. Chứng từ kế toán
1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, hóa dơn đặc thù
- Bảng kê 02/GTGT, 03/GTGT,04/GTGT, 05/GTGT,06/GTGT
22 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu 01A/TNDN, 01B/GTGT)
- Tờ khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu (Mẫu 04/TNDN)
- Tờ khai TNDN khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý (Mẫu 05/TNDN)
1.3.2.2. Phương pháp hạch toán
1.3.2.2.1. Kế toán thuế TNDN hiện hành
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
a. Tài khoản sử dụng
TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và TK 8211-“Chi phí thuế TNDN hiện hành”
Bên Nợ TK 3334 Bên Có
SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kỳ
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp. Số thuế TNDN tạm nộp/ phải nộp trong kỳ.
SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.
Bên Nợ TK 8211 Bên Có
Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót TK 8211 không có số dư cuối kỳ không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN b. Phương pháp hạch toán hiện hành của năm hiện tại.
TK 8211
3334
3334
Thuế TNDN tạm nộp
phải nộp
Thuế TNDN tạm nộp Lớn hơn số thuế phải nộp, giảm thuế
911
911
K/c chi phí thuế TNDN
K/c chi phí thuế TNDN
(Nếu có PS nợ< số PS có)
Nếu có PS Có < số PS Nợ
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK911. - Cách hạch toán tài khoản 8211
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành
23 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
1.3.2.2.2. Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện hành.
a. Tài khoản sử dụng
TK 347- “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” và TK 8212 –“Chi phí thuế TNDN
hoãn lại”
Bên Nợ TK 347 Bên Có
SDĐK: Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đầu kỳ - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm( hoàn nhập) trong kỳ. - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được ghi nhận
SDCK: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ
b. Phương pháp hạch toán
Khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế TNDN hoãn lại kế toán định
khoản dự theo sơ đồ hạch toán như sau
Thuế TN hoãn lại phải trả
Thuế TN hoãn lại phải trả
được hoàn > số phát sinh
phát sinh > số được hoàn
8212 347 347
K/C số PS Có < số PS Nợ
K/C số PS Có > số PS Nợ
911 1 911 1
1.3.2.2.3. Kế toán tài sản thuế TNDN
Sơ đồ 1.5: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
a. Tài khoản sử dụng:
- TK 243 –“ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
24 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Bên Có TK 243 Bên Nợ
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh giảm trong kỳ
SDĐK: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại đầu kỳ Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh tăng trong kỳ
- TK 8212 –“Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
SDCK: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại cuối kỳ
Bên Có TK 243 Bên Nợ
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập) Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm). Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn bên Nợ TK 8212 sang bên có TK 911. Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm) Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn số phát sinh trong năm. Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh Bên Có TK 8212 nhỏ hơn bên Nợ TK 8212 sang bên có TK 911.
TK 8212
243
243
Hoàn nhập TS Thuế
TS thuế TN hoãn lại
phát sinh > số được hoãn
thu nhập hoãn lại
911
911
K/C số PS Có < số PS Nợ
K/C số PS Có > số PS Nợ
b. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: Quy trình hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN
25 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
1.3.3. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT, thuế TNDN
Việc tổ chức hệ thống kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng. Các doanh nghiệp có thể tổ chức sổ sách kế toán dựa vào một trong
các hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ;
- Hình thức kế toán bằng máy.
1.3.4. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp.
Kế toán thuế là một phần hành không thể thiếu trong công tác kế toán của các
doanh nghiệp. Tất cả các phần hành kế toán quá trình mua các yếu tố đầu vào tới quá
trình bán ra và xác định kết quả kinh doanh đều có liên quan tới các yếu tố về thuế.
Kế toán thuế ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh có liên quan làm tài
liệu sở, phục vụ cho việc tính toán, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế. Kế toán thuế
theo dõi diễn biến quá trình nộp thuế của từng loại thuế theo mỗi nghiệp vụ phát sinh
phục vụ cho công tác quản lý, đôn đốc nộp thuế, thực hiện đúng nghĩa vụ đóng góp
theo Luật thuế.
Việc tính đúng các khoản thuế ngay khi phát sinh góp phần quan trọng vào việc
xác định đầy đủ và chính xác giá mua của các yếu tố đầu vào, chi phí của quá trình sản
xuất, xác định đúng doanh thu trong kỳ. Do đó, việc nắm vững những quy định hạch toán
các loại thuế có một ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán của doanh nghiệp.
Để tính ra số tiền thuế phải nộp, đã nộp trong kỳ kế toán nhất thiết phải theo dõi
chặt chẽ tài khoản “ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”.
Như vậy, chỉ có thể theo dõi chặt chẽ tài khoản “Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước” mới tính ra số tiền thuế đã nộp trong kỳ. Chỉ tiêu “Tiền đã nộp thuế và các
khoản khác cho nhà nước” kết hợp với việc tính đúng với các chỉ tiêu còn lại trên các
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN) sẽ làm cho báo cáo lưu chuyển tiền tệ
được chính xác. Mặt khác, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập chính xác sẽ cung cấp
cho người sử dụng những thông tin về quan trọng trong việc đánh giá khả năng tạo ra
26 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và
dự toán luồng tiền trong việc đánh giá khả năng tạo ra sự biến động tài sản thuần của
doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự toán luồng tiền trong
doanh nghiệp.
Để có thể nhận xét, đánh giá đúng về tình hình thanh toán còn cần đến những
thông tin về nhu cầu và khả năng thanh toán, căn cứ trên sổ thuế cần thanh toán cho
nhà nước, doanh nghiệp sẽ tìm nguồn tiền để chi trả theo đúng thời gian quy định, tạo
cơ sở cho việc thực hiện tốt quy định về giao nộp ngân sách. Thông qua việc nghiên
cứu kế toán thuế tại doanh nghiệp sẽ có những thông tin cập nhật, bổ ích về hệ thống
thuế hiện hành của Nhà nước. Đồng thời công tác kế toán thuế cũng giúp cho sự phân
biệt giữa phạm vi và cách tính lợi nhuận kế toán so với lợi nhuận chịu thuế, lợi nhuận
doanh nghiệp. Từ đó làm rõ khái niệm chi phí hợp lệ và không hợp lệ trong kinh
doanh được quy định bởi cơ chế tài chính.
27 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC ANH
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Ngọc Anh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH NGỌC ANH
Tên giao dịch quốc tế; NGOC ANH IMPORT and EXPORT Co.LTD
Địa chỉ: Đường số 1- Khu công nghiệp Phú Bài- Hương Thuỷ- Thừa Thiên Huế
Công ty TNHH Ngọc Anh là một đơn vị được phát triển trên cơ sở tiền thân là
xí nghiệp mộc mỹ nghệ Nguyên Sa tại 144/8 Điện Biên Phủ- TP Huế. Đơn vị đã được
cấp giấy CNĐKKD số 47298 do trọng tài kinh tế TT Huế cấp ngày 28/09/1992.
Công ty TNHH Ngọc Anh đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt giấy
chứng nhận ưu đãi về số vốn cho công ty số 2781/ƯĐĐT-UB ngày 21/10/2002.
Sau khi nhận được sự ưu đãi đầu tư thì doanh thu và kim ngạch xuất khẩu của
đơn vị đã tăng lên rõ rệt, thu hút thêm nhiều lao động của tỉnh nhà.
2.1.2.1. Chức năng
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Hiện nay, công ty chủ yếu chế biến và sản xuất các loại mặt hàng thủ công mỹ
nghệ đồ gỗ, đồ gia dụng và tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ thống bán hàng của công ty
với nhiều hình thức. Ký kết hợp đồng, nhận vận chuyển và cung cấp sản phẩm đến tận
2.1.2.2. Nhiệm vụ.
tay khách hàng.
Trong thời gian hoạt động công ty công ty luôn đặt ra các mục tiêu:
Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả
SXKD, mở rộng phạm vi họat động đến nhiều quốc gia trên thế giới và tạo việc làm
cho nhiều người lao động.
Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký với khách hàng
đồng thời chú trọng nâng cao tay nghề công nhân và chất lượng sản phẩm tạo uy tín
cho công ty trên thị trường trong và ngoài nước.
28 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Thực hiện đầy đủ nghiêm túc các chế độ bảo hiểm, an toàn lao động. Giữ gìn vệ
sinh môi trường và các chủ trương về nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước.
Thực hiện tốt, đầy đủ các quy định và nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước,
2.1.2.3. Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm gần đây
thực hiện theo đúng các chính sách, văn bản do nhà nước ban hành.
Cho đến nay công ty đã hoạt động hơn 20 năm xây dựng và phát triển Công ty
TNHH Ngọc Anh đang tập trung xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh gọn nhẹ, hiệu quả cao, theo hướng giảm nhẹ doanh thu gia công và tăng doanh
thu bán ra thành phẩm. Bên cạnh đó công ty cố gắng bảo toàn và phát triển vốn, chăm
lo, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn cho cán bộ nhân viên trong công ty.
Với nhiệm vụ của mình, công ty đã có những bước chiến lược sau:
Tinh giảm và nâng cao năng lực bộ máy quản lý và đội ngũ lao động, đồng thời
đầu tư công nghệ đạt tới trình độ hiện đại, tiến tiến. Lựa chọn các sản xuất sản phẩm
tinh xảo có hàm lượng chất xám cao, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản
phẩm. Duy trì, phát triển những thị trường từng bước mở rộng thị trường ở trong và
nước ngoài thông qua công tác sáng tạo mẫu mã mới, tìm kiếm nguyên vật liệu mới.
Sản phẩm thị trường của Công ty TNHH Ngọc Anh chủ yếu là các loại đồ gỗ gia dụng
như: Bàn, ghế, tủ, kệ…. Những sản phẩm này luôn đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật. Vì vậy
được khách hàng các nước Châu Á rất ưa chuộng mà đặc biệt là các nước: Hàn Quốc,
Nhật Bản, Đài Loan và Cu Ba.
2.1.3.1. Sơ đồ quản lý tổ chức bộ máy của công ty.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty
Trong sản xuất kinh doanh, bộ mấy quản lý có vai trò rất quan trọng trong việc
phối hợp các hoạt động, bố trí hợp lý lao động góp phần nâng cao năng suất, hạ giá
thành. Bộ máy quản lý tinh gọn, linh hoạt trước những biến động của cơ chế thị
trường, cũng như giải quyết tốt các vấn đề trong nội bộ công ty sẽ làm cho công việc
tiến triển thuận lợi, nhanh chóng, góp phần đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh.
29 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kỹ thuật Phòng TCHC
Phòng KH kinh doanh TC- HC Kế toán
KH-KD
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Phân xưởng 3
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Ghi chú: TC- HC: Tổ chức hành chính Quan hệ chỉ đạo trực tuyến:
2.1.3.2. Chức năng các bộ phận phòng ban
KH- KD: Kế hoạch kinh doanh Quan hệ chức năng :
* Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và một phó giám đốc. Ban giám đốc điều
hành toàn bộ hoạt động của công ty, điều hành các bộ phận thông qua người đứng đầu
bộ phận về các vấn đề liên quan, ban Giám đốc chịu trách nhiệm tìm kiếm thị trường,
mở rộng thị trường, là người duy nhất có tư cách pháp nhân ký kết các hợp đồng kinh
tế và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.
* Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, bố trí lao động
hợp lý cho các hoạt động của công ty, xem xét tuyển dụng, tiền lương, bảo hiểm…Tổ
chức gặp gỡ làm việc với các cơ quan hữu quan, các tổ chức kinh doanh khác…Duy trì
cơ sở kinh doanh, văn phòng làm việc, trang thiết bị và đồ dùng văn phòng cung cấp
văn phòng phẩm, duy trì điện, nước…
* Phòng kế toán: Có trách nhiệm giám sát, kiểm tra toàn bộ tình hình tài chính
của công ty, chịu trách nhiệm về chế độ chính sách kế toán và báo cáo tài chính với
cấp trên theo chế độ kế toán nhà nước quy định.
* Phòng kế hoạch kinh doanh: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, nghiên cứu thị trường, dự báo theo dõi và kiểm tra tình hình hoạt động sản xuất
30 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
kinh doanh của công ty để có các kế hoạch sản xuất kinh doanh tiếp theo một cách kịp
thời và hợp lý.
* Phòng kỹ thuật: Có chức năng tham mưu cho Ban Giám Đốc về mặt kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm, lập phương án sản xuất. Thường xuyên kiểm tra, bảo
dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị, chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật cho toàn bộ máy
móc thiết bị của công ty.
* Chức năng của các phân xưởng: Các tổ có chức năng thực hiện các công
việc chuyên môn của mình để sản xuất ra sản phẩm.
Tóm lại, mỗi bộ phận có những chức năng riêng biệt trong cơ cấu tổ chức
nhưng có mối quan hệ chức năng rất mật thiết cùng tham mưu cho ban giám đốc trong
việc ra quyết định. Bộ máy gián tiếp của công ty tương đối gọn nhẹ, các bộ phận được
giao từng nhiệm vụ cụ thể, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Điều
này có tác dụng làm giảm một phần chi phí quản lý, tăng hiệu quả kinh doanh.
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011-2013)
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của doanh nghiệp để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Một cơ cấu lao động hợp lý và trình độ lao
động cao là yếu tố thúc đẩy cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi
và đạt được hiệu quả cao.
Dưới đây (Bảng 2.1) là bảng phân loại và phân tích tích tình hình lao động của
công ty qua 3 năm 2011-2013. Quan sát bảng 2.1 ta thấy biến động lao động trong 3
năm qua là đều có xu hướng tăng. Năm 2013 công ty có 421 lao động, tăng hơn so với
năm 2012 là 5 lao động tương ứng với tăng 1,45%. Do khối lượng đơn đặt hàng sản
xuất của doanh nghiệp trong ba năm khá ổn định, và doanh nghiệp nhiều máy móc hỗ
trợ lao động nên lượng công nhân trong công ty qua các năm tăng nhẹ, không có biến
động mạnh. (Xem chi tiết ở phụ lục 01)
31 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH Ngọc Anh
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
S.L
%
S.L
%
S.L
%
+/-
%
+/-
%
6
1,45
Tổng lao động
405
100
415
100
421
100
10
2,47
5
1,42
Nam
342
84,44
347
83,61
352
83,61
5
1,46
Nữ
60
15,56
68
69
16,39
6,25
5,88
6
6 16,39 ( Nguồn do phòng Tổ chức hành chính cung cấp)
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên cơ cấu lao động của danh
nghiệp chiếm trên 80% số lao động là nam giới. Và lượng công nhân kỹ thuật chiếm
số lượng lớn trong toàn bộ số lao động của doanh nghiệp.
Qua cơ cấu lao động của công ty trong tình hiện nay, ta thấy số lao động trong
công ty phân bố tương đối hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty. Trong thời gian qua, cùng với các chính sách nhân lực của công ty, trình độ
chuyên môn cũng như tay nghề của lao động không ngừng nâng cao, đồng thời có sự
hỗ trợ của máy móc thiết bị hiện đại đã đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2011-2013)
diễn ra liên tục, đạt hiệu quả cao và không ngừng phát triển.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào tình
hình tài sản- nguồn vốn. Tình hình tài sản- nguồn vốn thể hiện quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như khả năng phát triển hay mở rộng quy mô sản xuất của doanh
nghiệp đó trong tương lai.
Tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp được kế toán theo dõi và tổng
hợp lên bảng cân đối kế toán. Dựa vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp qua 3
năm 2011 đến 2013, chúng ta có thể phân tích một số điểm về tình hình hoạt động và
sử dụng tài sản và nguồn vốn của công ty.
Nhìn chung, tình hình tài sản- nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng tăng
đều các năm qua bảng 2.2. (Xem chi tiết ở phụ lục 02).
Qua các năm tình hình tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng tăng
nhưng biến động tăng này không đáng kể, đáng chú ý là biến động tăng năm 2013 so với
năm 2012. Năm 2013, tổng tài sản của doanh nghiệp là 40.123triệu đồng. So với năm
2012, tổng tài sản của công ty năm 2013 tăng 5.107 triệu đồng, tương ứng tăng 14,59%.
32 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Bảng 2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn năm 2011-2013
ĐVT: Triệu đồng
2012/21011
2013/2012
CHỈ TIÊU
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
±
%
±
%
15.913 49,33
16.011
45,72
16.789
41,84
98
0,62
778
4,86
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
962
2,98
880
2,51
1.001
2,49
-82
- 8,52
121 13,75
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
IV. Hàng tồn kho
3.765 11,67
3.552
10,14
4.016
10,01
-213
- 5,66
464 13,06
16.346 50,67
19.005
54,28
23.334
58,16
2.659
16,27 4.329 22,78
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
II. Tài sản cố định
14.978 46,43
18.029
51,49
21.431
53,41
3.051
20,37 3.402 18,87
562
1,74
549
1,57
1.462
3,64
-13
- 2,31
913 166,30
V. Tài sản dài hạn khác
CỘNG
32.259 100,0
35.016
100,0
40.123
100,0
2.757
8,55 5.107 14,58
TỔNG TÀI SẢN
A. NỢ PHẢI TRẢ
13.227 41,00
14.995
42,82
17.746
44,23
1.768
13,37 2.751 18,35
I. Nợ ngắn hạn
9.784 30,33
11.396
32,55
13.687
34,11
1.612
16,48 2.291 20,10
II. Nợ dài hạn
3.443 10,67
3.599
10,28
4.059
10,12
156
4,53
460 12,78
19.032 59,00
20.021
57,18
22.377
55,77
989
5,20 2.356 11,77
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
18.943 58,72
19.986
57,08
22.354
55,71
1.043
5,51 2.368 11,85
32.259 100,0
35.016
100,0
40.123
100,0
2.757
8,55 5.107 14,58
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
( Nguồn do phòng kế toán cung cấp)
Trong đó tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng là 41,84%. Trong
tài sản ngắn hạn của năm 2013, tiền và các khoản tương đương tiền của công ty chiếm
tỷ nhỏ trong tổng tài sản chiếm tỷ trọng 2,98%. Lượng tiền và tương đương tiền trong
công ty chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng vẫn có thể đảm bảo khả năng thanh toán cho khách
hàng. Tiền không bị ứ đọng mà được sử dụng để sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho
của công ty qua các năm không có biến động lớn, có thể thấy là biến động khá ổn định
qua các năm, hàng tồn kho dao động khoảng 10% đến 11% trong tổng tài sản của công
ty. Nguyên nhân mà lượng hàng tồn kho lớn là do công ty chỉ sản xuất hàng theo đơn
đặt hàng vì vậy lượng hàng tồn kho của công ty ít biến động và các đơn đặt hàng
thường được giao vào quý 1 của năm tiếp theo, vì vậy cuối mỗi năm tài chính lượng
33 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
hàng tồn kho tại công ty khá lớn, nhưng đây là dấu hiệu tốt không ảnh hưởng đến việc
sử dụng vốn của công ty.
Nhìn vào bảng tình hình tài sản- nguồn vốn ta có thể nhận thấy giá trị tài sản dài
hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản của công ty trong cả 3 năm 2011-2013.
Trong đó TSCĐ của doanh nghiệp chiếm tỷ trong lớn nhất; năm 2013 TCSĐ là
21.431triệu đồng tương ứng 53,41% trong tổng tài sản công ty trong năm 2013. Điều đó
cho thấy rằng công ty rất chú trọng trong việc đầu tư máy móc thiết bị sản xuất nhằm
nâng cao hiệu quả trong việc sản xuất của công ty. Và do tính chất sản xuất và đặc thù của
lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty thì cơ cấu tài sản dài hạn như vậy là hợp lý.
Về nguồn vốn, tổng nguồn vốn của Công ty trong năm 2013 là 40.123triệu đồng.
Nguồn vốn của công ty gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong đó năm 2013 tổng
số nợ của doanh nghiệp là 17.747 triệu đồng chiếm 44,23% trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp. Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty thì cơ cấu nợ phải trả chiếm tỷ trọng
tương đối lớn, điều này cho thấy công ty đã sử dụng tốt nguồn vốn từ bên ngoài tuy nhiên
công ty cần theo dõi tốt thời hạn nợ tránh để xảy ra tình trạng nợ quá hạn.
Nhìn chung, qua 3 năm 2011 đến năm 2013 thì tình hình tài sản nguồn vốn của công
2.1.4.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm.
ty có nhiều biến động nhưng cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty tương đối ổn đinh.
Từ bảng số liệu dưới đây ta thấy: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
của công ty chuyển biến tích cực qua 3 năm. Cụ thể từ năm 2011 đến năm 2013 doanh
thu tăng đều qua các năm. Năm 2013, doanh thu bán hàng hóa của công ty đạt
102,29% tương ứng 51.415 triệu đồng.
Bảng 2.3 Bảng kết quả kinh doanh (2011-2013)
Đơn vị tính: 1000 đồng
2012/2011
2013/2012
CHỈ TIÊU
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
±
%
±
%
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
48.986 50.265 51.415 1.279 102,61 1.150 102,29
2. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
13.981 14.449 15.140
468 103,35
691 104,78
3. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
8.518
7.939
8.856
-579
93,20
917 111,55
4. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
7.994
7.298
7.890
-696
91,29
592 108,11
5. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
7.195
6.568
7.101
91,29
-626
533 108,11 ( Nguồn do phòng kế toán cung cấp)
34 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Nhìn vào bảng số liệu, ta nhận thấy: Lợi nhuận gộp của công ty qua 3 năm có
tốc độ tăng tương đối đều. Năm 2013, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt
8.856 triệu đồng đạt 111,55% so với năm 2012 ( tức là tăng 11,55%). Tốc độ tăng lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 102,38%. Do công ty vẫn duy trì hợp được
hợp đồng với các khách hàng cũ và xúc tiến tìm kiếm những khách hàng mới.
Qua đó ta có thể thấy công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả qua
các năm mặc dù hiện tại nền kinh tế thị trường đang gặp nhiều khó khăn.
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty
Công ty TNHH Ngọc Anh đã xây dựng và cho mình một bộ máy phù hợp với
đặc điểm quản lý tổ chức của công ty. Công ty đã chọn mô hình kế toán tập trung với
nhiệm vụ: Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác tài liệu về tình hình cung ứng, dự trữ,
sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. Theo dõi và hạch toán chính xác các
khoản thu, chi tài chính thực hiện toàn bộ công tác hạch toán từ việc xử lý chứng từ
đến việc lập báo cáo quyết toán cung cấp số liệu cho các phòng ban liên quan để từ đó
bộ máy lãnh đạo của công ty điều hành sản xuất kinh doanh đúng đắn góp phần từng
bước nâng cao hiệu quả sản xuất cho doanh nghiệp.
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quỹ
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Ngọc Anh
Ghi chú: : Quan hệ chức năng
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty TNHH Ngọc Anh
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp.
Bộ phận kế toán có chức năng nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc sử
dụng vốn hoạt động của công ty đạt hiệu quả. Thực hiện các nguyên tắc tài chính theo
35 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
luật định, giúp Giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế và phân tích hoạt động
kinh tế, quyết toán việc thực hiện kế hoạch của công ty, theo dõi nguồn vốn vay để có
kế hoạch trả nợ, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế sản phẩm, phản ánh
đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như kết quả
của quá trình đó mang lại, theo dõi thanh quyết toán các khoản trích nộp ngân sách
hàng quý, năm theo quy định của Nhà nước. Nhiệm vụ của các phần hành như sau:
Kế toán trưởng: Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, giám sát chuẩn
bị mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty, tổ chức và chỉ đạo bộ máy kế toán theo
đúng chế độ kế toán hiện hành.
Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu kế toán, chứng từ và sổ cái, lập báo cáo
thống kê, tính giá thành sản phẩm.
Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình các khoản phải thu, phải trả, tình hình
tiền vay, tiền gửi một cách thường xuyên và đối chiếu với ngân hàng. Cuối tháng căn
cứ bảng chấm công và trả lương cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Kế toán vật tư: Phối hợp với cán bộ phòng kinh doanh, tổ chức thu mua vật tư.
Tổ chức ghi chép các số liệu liên quan đến việc nhập xuất vật tư. Kiểm kê đánh giá vật
liệu và đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thiếu hoặc thừa.
Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt trực tiếp thu chi tiền mặt hàng ngày với
khách hàng thông qua phiếu thu, phiếu chi của kế toán để thanh toán. Bảo quản tiền
mặt theo đúng quy định.
Phòng có nhiệm vụ giúp đỡ, hướng dẫn kiểm tra các phòng khác thực hiện đúng
các chế độ tài chính theo quy định của nhà nước. Cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết
để hực hiện mục đích chung của công ty và ngược lại các phòng ban khác cũng tạo
điều kiện thuận lợi cho phòng kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ kê khai hạch toán theo
2.1.5.3. Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại công ty
đúng quy định.
Tổ chức vận dụng chế độ kế toán: Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán
theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính.
Tổ chức chế độ chứng từ: Mọi nhiệm vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng
từ kế toán để làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán. Các chứng từ công ty sử dụng gồm:
36 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng kiêm vận chuyển nội bộ.
- Chứng từ về hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ.
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng.
- Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài
sản cố định.
- Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương, phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội.
Tại công ty TNHH Ngọc Anh hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Hình thức này phù hợp với đặc điểm, quy mô tổ chức sản xuất tại công ty. Hiện nay
công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA Việt Nam theo hình thức nhật ký
chung. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính như sau:
Sổ kế toán
Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết
MÁY TÍNH Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Báo cáo kế toán quản trị
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán phần mềm kế toán máy tại công ty
- Ghi cuối ngày
- Ghi cuối kỳ
- Đối chiếu
Các chính sách kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng
03 năm 2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
37 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Đơn vị tiền tệ: Công ty hoạt động chủ yếu là xuất khẩu nên trên các hóa đơn
của công ty TNHH Ngọc Anh thường sử dụng đơn vị tiền tệ theo ngoại tệ của nước
nhập khẩu. Nhưng đối với kế toán thì sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam Đồng để ghi
sổ kế toán.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu pháp
đường thẳng để khấu hao TSCĐ.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình
quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Ngọc Anh.
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT
Công ty TNHH Ngọc Anh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ kê khai và nộp thuế theo tháng. Đặc điểm tiêu thụ của công ty chủ yếu là các
hoạt động xuất khẩu, chiếm trên 98% tổng doanh thu bán hàng. Một lượng nhỏ sản
phẩm là bán nội địa theo các đơn đặt hàng, chiếm 2% doanh thu bán hàng. Về nguyên
liệu đầu vào, phần lớn công ty mua trong nước, số ít các nguyên liệu được nhập khẩu
từ nước ngoài.
Các mức thuế suất áp dụng tại công ty: 0%, 5%,10%.
- Mức thuế 0%: Áp dụng đối với một số hàng hóa xuất khẩu.
Công ty xuất khẩu các hàng nội thất như sau: giường, tủ, ghế, nệm ngồi…
- Mức thuế 5%: áp dụng đối với một số hàng hóa dịch vụ mua vào.
Một số hàng hóa, dịch vụ tại công ty áp dụng mức thuế suất 5% theo quy định
của pháp luật như: nước máy, phí dịch vụ làm hàng hóa, cước phí vận chuyển hàng
hóa và một số nguyên vật liệu như mây, tre…
- Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các HHDV mua vào và bán ra.
- Hàng hóa dịch vụ mua vào:
+ Các nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất gồm cả trong và
ngoài nước.
38 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
+ Một số dịch vụ: Vận chuyển hàng hóa, phí chuyển tiền ngân hàng, chuyển
phát chứng từ….
+ Một số hàng hóa khác như văn phòng phẩm, tài sản cố định, công cụ dụng cụ…
- Hàng hóa dịch vụ bán ra:
+ Hàng hóa bán trong nước.
+ Các khoản thu nhập khác từ bán phế liệu, thanh lý tài sản cố định…
Tuy nhiên, do đặc thù kinh doanh phần lớn xuất khẩu nên mức thuế suất GTGT
đầu ra 10% phát sinh tại công ty không nhiều. Một đặc điểm và thuế GTGT của công
ty là: Công ty chủ yếu là xuất khẩu hàng hóa (Chiếm 98% doanh thu) và hàng hóa xuất
khẩu được áp dụng mức thuế suất 0% nên thuế GTGT đầu vào của công ty thường lớn
hơn thuế GTGT đầu ra. Vì vậy công ty thường được hoàn thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ hết.
2.2.2. Chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ do vậy Công ty thực hiện
đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước:
- Hóa đơn GTGT mẫu số 06HDXK3/001.
- Hóa đơn gồm 3 liên:
+ Liên 1: lưu
+ Liên 2: Giao cho khách hàng
+ Liên 3: Dùng căn cứ ghi sổ, theo dõi và thanh toán của phòng kế toán.
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua ngoài theo mẫu số 01-
2/GTGT.
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT.
Ngoài ra, đối với hàng hóa xuất khẩu, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ sau: Hợp
đồng mua bán hàng xuất khẩu, L/C, tờ khai hải quan, Ivoice, Packing list, Bill of Lading.
Đối với hàng nhập khẩu, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ gồm có: Biên lai thuế
nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên công
ty rất ít khi phát sinh các nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa nên trong phạm vi đề tài sẽ
không đề cập đến thuế GTGT hàng nhập khẩu.
39 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2.2.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế GTGT thì công ty áp dụng TK 133 và TK 3331.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế.
+ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. Phản ánh thuế GTGT đầu
vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2.2.4. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chứng từ
- Sổ cái TK 1331, TK 3331
Quy trình ghi sổ kế toán được khái quát theo sơ đồ như sau:
Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết TK 133 Sổ chi tiết TK 3331 Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 133
Sổ cái TK 3331 Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO THUẾ
Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, ghi định kỳ Kiểm tra đối chiếu: Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán
40 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2.2.5. Hạch toán thuế GTGT
a. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Khi thực hiện quá trình mua HHDV, công ty sẽ nhận được hóa đơn GTGT của
nhà cung cấp. Các hóa đơn này sẽ được đưa cho phòng kế toán, ở đây phòng kế toán
sẽ dùng các chứng từ này để làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung, ghi sổ cái TK 133, đồng
thời lập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào sau khi đã đối chiếu hợp lệ với các chứng
từ khác như phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, phiếu nhập kho...Công ty sử dụng phần
mềm kế toán vì vậy hàng ngày kế toán nhập liệu và phần mềm sẽ tự động kết chuyển
các khoản thuế đầu vào vào các sổ tương ứng theo giá mua chưa thuế và thuế GTGT
tương ứng.
Một số chứng từ phản ánh một số nghiệp vụ chủ yếu của công ty liên quan đến
thuế GTGT đầu vào:
- Hoá đơn GTGT do người bán cấp khi mua nguyên vật liệu dùng cho sản xuất.
- Hoá đơn GTGT do người cung cấp dịch vụ vận chuyển giao khi thuê vận chuyển.
- Hoá đơn dịch vụ viễn thông.
- Hóa đơn tiền điện, nước.
- Hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua ngoài.
Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT trong tháng 12 năm 2013 như sau:
Trường hợp mua hàng hóa dịch vụ với hóa đơn GTGT
Nghiệp vụ 1:
Ngày 06 tháng 12 năm 2013, Công ty nhập ván gỗ cao su phục vụ cho hoạt
động sản xuất của Chi nhánh nhà máy C.B Gỗ Xuất Khẩu Phú Quý Công ty TNHH
MTV Việt Trung với tổng giá trị thanh toán là 115.452.150 đồng thuế GTGT 10%
thanh toán cho nhà cung cấp theo HĐ 0000449, kí hiệu AD/12P, ngày 06/12/2014
(Phụ lục 04). Số thuế GTGT đầu vào là 10.495.650 đồng. Phiếu nhập kho số 449 (Phụ
lục 05). Thanh toán bằng chuyển khoản lệnh chi. (Phụ lục 06).
Khi nhận được hóa đơn kế toán kiểm tra tính hợp lý của hóa đơn, nếu hóa đơn
hợp lý, hợp lệ thì kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ
tự động kết chuyển thuế GTGT vào các sổ tài khoản có tương ứng.
Kế toán hạch toán sổ nhật ký chung như sau:
41 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Nợ TK 1521(VG): 104.956.500
10.495.650 Nợ TK 1331:
Có TK 331(PhuQuy): 115.452.150
Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung và các chứng từ gốc có liên quan đã đươc
nhập liệu vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự hạch toán vào các tài khoản có liên quan,
kế toán sẽ theo dõi tình hình thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trên tài khoản 1331
tại sổ cái của tài khoản tương ứng.
Nghiệp vụ 2:
Công ty mua nuột mây 2,5 ly của Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Minh, với tổng
giá trị thanh toán là 21.127.050 đồng. Thuế GTGT 5% theo hóa đơn số 0000585, ký
hiệu AA/11P ngày 09/12/2013( Phụ lục 07). Số thuế GTGT đầu vào là: 1.006.050
đồng. Đã thanh toán bằng chuyển khoản (Phụ lục 08). Nhập kho phiếu nhập kho số
585 (Phụ lục 09).
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 1521(NUOT): 20.121.000
Nợ TK 1331: 1.006.050
Có TK 331: 21.127.050
Sau đó kế toán theo dõi trên sổ cái TK 1331.
b. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Tại công ty, việc tiêu thụ sản phẩm theo đơn đặt hàng trong và ngoài nước. Trong
đó, phần lớn các sản phẩm được xuất bán cho các khách hàng nước ngoài (Hơn 98%
doanh thu bán hàng) và một số ít các sản phẩm bán cho các đơn đặt hàng trong nước.
- Thuế GTGT đầu ra cho các sản phẩm xuất khẩu là 0%.
- Thuế GTGT đầu ra cho các sản phẩm tiêu thụ trong nước là 10%.
Khi phát sinh các khoản doanh thu, thu nhập khác, kế toán lập hóa đơn GTGT
để ghi nhận doanh thu, thu nhập và phản ánh số thuế GTGT đầu ra tính trên doanh thu,
thu nhập đó.
Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong tháng 12 năm
2013 như sau:
42 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Trường hợp xuất bán ra nước ngoài:
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/12/2013 xuất bán cho công ty TECNOTEX theo hợp
đồng đã ký số 33-9229-093, theo hóa đơn xuất khẩu số 0000285 (Phụ luc 10). Tờ khai
hải quan số 29104 (Phụ lục 11). Có tổng giá bán chưa thuế là 28.056 USD, thuế GTGT
đầu ra 0%. Tỷ giá tại ngày 06/12/2013 là 21.036 VND/USD. Khách hàng thanh toán
theo hình thức L/C.
Kế toán hạch toán như sau:
- Ghi nhận doanh thu
590.186.016 (28.056 x 21.036) Nợ TK 1312:
Có TK 5111: 590.186.016
Khi khách hàng thanh toán ngân hàng chuyển giấy báo có (Phụ lục 12), kế toán
hạch toán
Nợ TK 1122: 590.354.352(28.056 x 21.042)
Có TK 1312: 590.186.016
Có 515: 168.336
Nghiệp vụ 2:
Ngày 27/12/2013 xuất bán cho công ty TECNOTEX theo hợp đồng số 33-
9229-093, theo hóa đơn xuất khẩu số 0000297 (Phụ lục 13). Có tổng giá bán là 19.647
USD, thuế suất 0%. Tỷ gía tại ngày giao dịch là 21.036 VND/USD. Hình thức thanh
toán L/C. Tờ khai hải quan số 3195 ngày 27/12/2013( Phụ lục 14).
Kế toán hạch toán tương tự như trên:
Nợ TK 1312: 413.294.292 (19.647 x 21.036)
Có TK 5111: 413.294.292
Khi khách hàng thanh toán ngân hàng chuyển giấy báo có (Phụ lục 15), kế toán
hạch toán:
Nợ TK 1122: 413.412.174(19.647 x 21.042)
Có TK 1312: 413.294.292
Có TK 515: 117.882
Vì thuế GTGT hàng xuất khẩu 0% nên kế toán nhập liệu vào máy tính và cuối tháng
sẽ tự động cập nhật vào các tài khoản có liên quan (TK 632, 156, 112, 5111,515).
43 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Trường hợp tiêu thụ trong nước:
Doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp trong nước rất nhỏ chỉ chiếm 2% doanh thu
của công ty. Trong quý IV năm 2013 không có hợp đồng bán hàng nào trong nội địa.
Trong trường hợp có phát sinh nghiệp vụ trong nước, kế toán lập hóa đơn
GTGT ghi rõ giá chưa có thuế GTGT, thuế GTGT và tổng giá thanh toán, đồng thời kế
toán căn cứ vào các hóa đơn chứng từ tổng hợp nhập vào phần mềm máy tính. Cuối
tháng máy sẽ tự động kết chuyển doanh thu, thuế GTGT đầu ra và lập bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra và các sổ sách có liên quan.
Cuối tháng, tổng hợp số liệu và đối chiếu với bảng kê liên quan, kế toán tiến
hành kê khai, khấu trừ và xác định số thuế GTGT phải nộp trong tháng.
2.2.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế
a. Kê khai thuế
Hàng tháng sau khi xác định số thuế GTGT phải nộp, số thuế đã nộp, kế toán
xác định số thuế cần phải nộp, số thuế đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước, trên cơ sở
đó kế toán lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu quy định (Mẫu số 01-GTGT) do Bộ tài
chính phát hành. Căn cứ để lập tờ khai thuế gồm: Bảng kê khai hoá đơn chứng từ
HHDV mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT), bảng kê hoá đơn chứng từ HHDV bán ra (Mẫu
số 01-1/GTGT), s ố cái các tài khoản 1331, 33311… Để thuận lợi cho việc kê khai
thuế, Công ty đã sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” do Tổng Cục thuế xây dựng
và cung cấp.
Sau khi lập tờ khai thuế GTGT, phòng kế toán Công ty gửi cho cơ quan thuế
kèm theo bảng tổng hợp, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào và
bảng tổng hợp, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra. Theo quy định
thời gian gửi tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là trong ngày
hai mươi ngày của tháng tiếp theo cho Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế làm cơ sở để xét
hoàn thuế hay nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
44 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Biểu 2.1: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày....... tháng...... năm..........)
Mẫu số: 01-1/GTGT ( Ban hành theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính
Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2013 Người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Hoá đơn, chứng từ bán ra
STT
Mặt hàng
Ghi chú
Tên người mua
Thuế GTGT
Ký hiệu
Số
Ngày, tháng, năm phát hành (4)
(5)
Mã số Thuế người mua (6)
(7)
Doanh số bán chưa có thuế (8)
(9)
(10)
(3)
(2)
-
-
(1) 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT: Tổng 2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
590.186.016
NA/11P
285
06/12/2013
TECNOTEX
1
0
2
NA//11P
Ghế bọc vải chân bằng hợp kim nhôm Ghế Inox đan dây nhựa …….
297 ……
27/12/2013 ……
TECNOTEX ……
……
413.294.292 ………. 2.138.899.249
0 ……… 0
-
-
-
-
-
-
… …… Tổng 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổng 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: Tổng 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: Tổng Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*): 2.138.899.249 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (**): 2.138.899.249 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (***): Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
45 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Biểu 2.2. Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào
Mẫu số 01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính)
Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2013 Người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày....... tháng...... năm..........)
Hoá đơn, chứng từ bán ra
STT
Tên người bán
Mã số
Mặt hàng
Giá trị HHDV
Thuế GTGT
Ký hiệu
Thuế suất (%)
Số hóa đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
Ghi chú hoặc thời hạn thanh toán trả chậm
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
-9
-10
-11
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1
AD/12P 449
06/12/2013
Gỗ cao su
104.956.500
10
10.495.650
3100114493 -001
CN nhà máy C.B gỗ XK Phú Quý Công ty TNHH MTV Việt Trung
AA/11P 585
09/12/2013
DNTN Ngọc Minh
3300330935 Mây ruột 2,5 ly
20.121.000
5
1.006.050
2
........
.........
...........
..........
.........
.........
.......
.......
.........
....
1.453.299.108
143.214.394
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:
1
DT/13P
589
14/12/2013
14.389.000
0%
Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn
3300511931 Tấm 145*600 3 lớp
....
....
....
....
.............
.........
..................
....................
.........
.........
..........
16.747.880
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
-
-
Tổng
46 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế:
Tổng
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ mua vào (*): 1.470.046.988
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào (**):
143.214.394
Ngày 15tháng 01.năm 2014.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
( Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT của Công ty TNHH Ngọc Anh)
47 ( Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT – Công ty TNHH Ngọc Anh) SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Biểu 2.3. Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2013
Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành theo thông tư số 28/2011/TT-BC ngày 28/02/2011 của BTC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
( Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01]Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2013
[02] Lần đầu: X [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
[05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
[06] Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT-Huế
STT
Chỉ tiêu
Thuế GTGT
Giá trị HHDV ( chưa có thuế)
A
[21]
Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ( đánh dấu X)
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[22]
234.867.504
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước
I
Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1
[23] 1.451.935.472
[24]
143.214.394
Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào
2
[25]
143.214.394
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
II
Hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ
1
[26]
Hàng hóa,dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
2
[27] 2.138.899.249
[28]
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33]
a
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29] 2.138.899.249
b
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
[31]
c
[32]
[33]
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
3
[34] 2.138.899.249
[35]
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]
III
Thuế GTGT phát sinh trong kỳ [36]=[35]-[25]
[36]
(143.214.394)
48 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
IV
Điều chỉnh tăng,giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1
Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước
[37]
2
Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước
[38]
V
[39]
Tổng thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
VI
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
[40a]
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ( nếu[40a]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39] >0)
2
[40b]
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư ( cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
3
Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ [40]=[40a]-[40b]
[40]
4
[41]
378.081.898
Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết kỳ này ( nếu [41]=[36]- [22]+[37]-[38]-[39]<0)
4.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn lại
[42]
378.081.898
4.2
[43]
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau [43]=[41]-[42] Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những số liệu đã khai./.
Ngày 15 tháng 01 năm 2014
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu(nếu có)
(Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT-Công ty TNHH Ngọc Anh)
b. Khấu trừ thuế
Bút toán khấu trừ thuế GTGT được thực hiện vào cuối tháng.
Hàng tháng, căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV
mua vào và bán ra hay tờ khai thuế GTGT, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT.
Kế toán hạch toán khấu trừ thuế vào sổ nhật ký chung như sau:
Nợ TK 33311
Có TK 1331
Việc khấu trừ thuế GTGT chỉ thực hiện được với trường hợp hàng hóa tiêu thụ
trong nước, có chịu thuế GTGT đầu ra. Tuy nhiên, trong tháng 12 Công ty không có
trường hợp hàng hóa dịch vụ bán trong nội địa nên Công ty trong quý IV không có bút
toán khấu trừ thuế. Số tiền thuế GTGT không được khấu trừ trên sẽ được kế toán thuế
49 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
làm đơn xin hoàn thuế để nộp lên cơ quan thuế. Kế toán theo dõi sổ cái các tài khoản
33311, 1331.
2.2.7. Hoàn thuế
Là một công ty xuất khẩu, hoạt động chủ yếu của Công ty TNHH Ngọc Anh là
xuất khẩu các mặt hàng nội thất, đồ dùng trong khách sạn…Với tổng doanh thu xuất
khẩu hơn 98%, công ty thường có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra
phải nộp. Hàng quý khi đủ điều kiện hoàn thuế kế toán sẽ lập hồ sơ gửi lên cơ quan
thuế để xin được hoàn thuế.
Theo quy định, đối với CSKD vừa xuất khẩu hàng hóa, vừa bán hàng hóa dịch
vụ trong nước nếu có số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ
(Kể cả đầu vào của HHDV bán ra trong nước) từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế theo tháng.
Căn cứ theo tờ kê khai thuế GTGT nộp cơ quan thuế, nếu xét thấy đủ điều kiện thì
kế toán sẽ tiến hành lập hồ sơ xin hoàn thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế để tránh tình
trạng ứ đọng nguồn vốn trong số thuế GTGT chưa được hoàn lại của công ty.
Bộ hồ sơ hoàn thuế của công ty gồm có:
- Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước (Mẫu số 01/ĐNHT)
- Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn lại
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ (Mẫu số 01-3/DNHT)
- Tờ trình cam kết tiền hàng trả chậm.
Ngày 14/01/2014 căn cứ vào tờ khai thuế GTGT của tháng 8 đến tháng 12,
bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào, bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra
các tháng 08 đến tháng 12. Kế toán lập hồ sơ hoàn thuế. (Xem chi tiết phụ lục
16;17;18;19)
Khi nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của đơn vị, cơ quan thuế kiểm tra tính
đầy đủ điều kiện, hồ sơ hoàn chỉnh thì ra quyết định hoàn thuế cho công ty.
Cụ thể, ngày 23/01/2014 công ty nhận được quyết định hoàn thuế của cơ quan
thuế. (Xem phụ lục 20).
Khi có quyết định hoàn thuế cơ quan thì sau 02 ngày làm việc kho bạc sẽ
chuyển tiền hoàn thuế vào tài khoản của công ty.
50 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Ngày 25/01/2014 công ty nhận được giấy báo có (Phụ lục 21) của ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. Căn cứ vào giấy báo
có của ngân hàng kế toán tiến hành ghi sổ.
Kế toán tiền hành ghi sổ nhật ký chung (Phụ lục 22)
Nợ TK 1121: 378.081.898
378.081.898 Có TK 1331:
Theo dõi chi tiết thuế GTGT đầu vào trên sổ cái tài khoản 1331 (Phụ lục 23).
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.3.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN
Công ty TNHH Ngọc Anh nộp thuế TNDN theo phương thức hàng quý tạm
nộp, cuối năm quyết toán thuế TNDN. Do khó khăn trong việc xác định được chính
xác chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế, số thuế TNDN tạm nộp hàng quý của
công ty căn cứ vào tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề và
doanh số thu thực tế phát sinh trong kỳ. Căn cứ vào đó kế toán tiến hành lập “Tờ khai
thuế TNDN tạm tính” hàng quý. ( Mẫu số 01B/TNDN). Hằng quý, sau khi nộp tờ khai
thuế TNDN tạm tính, công ty tạm nộp thuế TNDN vào NSNN. Kế toán sử dụng TK
3334- Thuế TNDN để theo dõi số thuế TNDN đã nộp từng quý trong năm. Cuối năm
tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế, kế toán nộp thuế tổng hợp các chỉ tiêu
lập “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” (Mẫu số 03/TNDN), xác định thuế TNDN thực
tế phải nộp trong năm tài chính.
2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính ( Mẫu số 01B/TNDN)
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN ( Mẫu số 03/TNDN)
Các chứng từ này đều được ban hành theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ban
hành ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính.
51 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
TK 8211: “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
2.3.4. Sổ kế toán sử dụng
Tại công ty TNHH Ngọc Anh sử dụng sổ nhật ký chung và các sổ cái các Tài
khoản như TK 3334 và TK 8211 để theo dõi thuế TNDN tại công ty.
Sổ cái các tài khoản có liên quan đến chi phí và doanh thu của công ty.
2.3.5. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp
Công ty kê khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo mẫu số 01B/TNDN ban
hành theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 Bộ tài chính. Theo mẫu này,
căn cứ để tính thuế TNDN trong quý là tỷ lệ TNCT trên doanh thu.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế
TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán
phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập
hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Sau đó, kế toán phải kết
chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911.
Căn cứ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số: 3747/UBND-ƯĐĐT ngày 04 tháng
01 năm 2005 và số 3748//UBND-ƯĐĐT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh
TT Huế.
Căn cứ vào nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của chỉnh
phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế TNDN . Từ năm 2011 trở đi công ty được giảm
50% số thuế TNDN phải nộp với thuế suất TNDN ưu đãi là 20% trong 05 tiếp theo
(Đến năm 2016).
Khi tính thuế TNDN tạm tính, TNCT trong quý được kế toán dựa theo doanh thu
và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ để kế toán ấn định tỷ lệ thu nhập tính thuế.
Quý 1:
Tổng doanh thu phát sinh: 3.407.855.101 đồng
Thuế suất chung: 20%
Thuế suất ưu đãi: 10%
52 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 3.407.855.101 x 3% x 20% = 20.447.131 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong quý 1 là 20.447.131 đồng
Quý 2:
Tổng doanh thu phát sinh: 12.639.302.201 đồng
Thuế suất chung: 20%
Thuế suất ưu đãi: 10%
Thuế TNDN tạm tính quý 2: 12.639.302.201 x 3% x 20% = 75.835.813 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong quý 2 là 75.835.813 đồng.
Quý 3:
Tổng doanh thu phát sinh: 18.303.330.163 đồng
Thuế suất chung: 20%
Thuế suất ưu đãi: 10%
Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 18.303.330.163 x 3% x 20% = 109.819.981 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong quý 3: 109.819.981 đồng
Quý 4
Tổng doanh thu phát sinh: 2.852.488.752 đồng
Thuế suất chung: 20%
Thuế suất ưu đãi: 10%
Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 2.852.488.752 x 3% x 20% = 17.114.933 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 17.114.933 đồng
Sau khi xác định thuế TNDN tạm tính trong quý, kế toán lập tờ khai thuế TNDN
tạm tính để nộp cho cơ quan thuế.
Căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính, miễn giảm thuế TNDN của các quý
năm 2013. Ta có tổng thuế TNDN tạm nộp trong năm 2013 là 223.217.858 đồng.
Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là 223.217.858 đồng.
Thuế TNDN phải nộp trong năm:
Cuối năm căn cứ vào các khoản doanh thu trong năm gồm TK 5111, TK 515, TK
711 (Xem chi tiết phụ lục 24; 25; 26) và đồng thời kế toán tập hợp các chi phí hợp lý gồm
chi phí TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK TK 811 (Xem chi tiết phụ lục 27; 28; 29;
30; 31), kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2013. Kế toán tập hợp các khoản chi phí
hợp lý để xác định thu nhập tính thuế cho doanh nghiệp trong năm 2013.
53 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm được xác định như sau:
Thuế TNDN thực tế phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận kế toán trước thuế (Theo báo cáo KQKD): 7.890.597.000 đồng
Thu nhập tínhu thuế: 7.890.597.000 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất phổ thông 25% là:
7.890.597.000 x 25% = 1.972.649.250 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong năm với mức thuế suất ưu đãi 20%
7.890.597.000 x 20% = 1.578.119.400 đồng
Thuế TNDN được miễn giảm trong năm là:
7.890.597.000 x 10% = 789.059.700 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong năm 2013 là 789.059.700 đồng
Như vậy, số thuế TNDN đã tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp trong
năm. Công ty cần phải nộp thêm số tiền là 565.841.842 đồng.
2.3.6. Kê khai nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm
a. Kê khai thuế
Định kỳ, mỗi quý kế toán thuế tiến hành lập tờ khai thuế TNDN tạm tính. Sau
khi lập xong kế toán thuế chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt. Tờ khai thuế TNDN
tạm tính sau khi được phê duyệt sẽ được nộp cho cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, chậm
nhất 20 ngày của tháng sau đó.
Cụ thể ngày 14/01/2014, kế toán thuế tại công ty nộp tờ khai thuế TNDN tạm
tính cho cơ thuế (Mẫu số 01B/TNDN). Căn cứ để tính số thuế tạm nộp là doanh thu
phát sinh trong kỳ của năm 2013 và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm
2012. Theo số liệu xác định thuế TNDN tạm tính ở trên, ta có tờ khai thuế TNDN quý
4 như sau:
54 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Biểu 2.4: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 4/2013
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
Chỉ tiêu Số tiền
[01] Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2013 [02] Lần đầu: X [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Người nộp thuế : Công ty TNHH Ngọc Anh [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7 [06] Địa chỉ trụ sở: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương thủy- TT Huế [07] Quận/huyện: TP Huế [08] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại: 054.3951295 [10] Fax: 054.3951295 [11] Email: Ngocanhexport@gmail Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT 1 A B 2 3 A B 4
[21] 2.852.488.752 [22] 2.852.488.752 [23] [24] 3 [25] 20 [26] 10 [27] 17.114.933 17.114.933 [28] A
[29] B
Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ Doanh thu thực tế theo thuế suất chung Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) Thuế suất Thuế suất chung (%) Thuế suất ưu đãi (%) Thuế TNDN phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) Thuế TNDN tính theo thuế suất chung ([28]=[22]x[24] x [25]) Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi ([29]=[23]x[24]x[26]) Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) [30] 17.114.933 [31] 17.114.933
5 6 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./
Ngày 12 tháng 01 năm 2014
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên Chứng chỉ hành nghề số ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:[30] Số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm, người nộp thuế tự xác định theo các ưu đãi được hưởng.
Lê Viết An
( Theo nguồn cung cấp của phòng kế toán)
55 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Tờ khai thuế TNDN tạm tính sau khi được lập sẽ được chuyển cho kế toán
trưởng phê duyệt và nộp cho cơ quan thuế.
b. Nộp thuế
Sau khi nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính cho cơ quan thuế, ngày 14/01/2014
công ty tiến hành nộp số tiền thuế TNDN tạm tính vào NSNN.
Kế toán hạch toán như sau:
- Ghi nhận thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành quý IV:
17.114.933 Nợ TK 8211 :
Có TK 3334: 17.114.933
- Khi nhận giấy nộp tiền vào ngân sách (Xem phụ lục 32) kế toán ghi nhận số
tiền đã nộp vào NSNN:
Nợ TK 3334: 17.114.933
Có TK 1121: 17.114.933
Kế toán theo dõi trên sổ cái các TK8211 (Phụ lục 33) và TK 3334 (Phụ lục 34)
Tương tự cho các quý còn lại trong năm , định kỳ kế toán cũng tiến hành lập tờ
khai thuế TNDN tạm tính và nộp thuế TNDN tương tự như trên.
c. Quyết toán thuế
Khi kết thúc kỳ tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với cục thuế
tỉnh Thừa Thiên Huế và nộp tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 03/TNDN) trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày 31/12.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2013 được lập căn cứ vào kết quả kinh
doanh thực tế trong năm 2013, trên cơ sở kế toán thuế xác định lại và ghi nhận số thuế
TNDN mà doanh nghiệp thực tế phải nộp.
Quyết toán thuế TNDN của công ty bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN
và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đến ngày 21/03/2014, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2013,
kế toán thuế lập tờ khai quyết toán thuế.
Theo số liệu đã xác định ở trên, trong năm 2013, số thuế TNDN đã tạm nộp nhỏ
hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm, số tiền là 565.841.842 đồng. Do đó công ty
phải nộp thêm vào ngân sách nhà nước số tiền còn thiếu là 565.841.842 đồng.
56 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Biểu 2.5. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2013. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[03] Bổ sung lần thứ:
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2013 từ 01/01/2013đến31/12/2013 [02] Lần đầu Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 [06] Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế [07] Quận/huyện: Hương thủy [08] Tỉnh/Thành phố: TT Huế [09] Điện thoại: 054.3951295. Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Mã số
Số tiền
STT Chỉ tiêu
(3)
(4)
(2)
(1)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
A
A1
7.890.579.000
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
1
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
B
B1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6)
1
B2
Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu
1.1
B3
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm
1.2
B4
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1.3
B5
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài
1.4
B6
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
1.5
B7
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11)
2
B8
Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1
B9
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước
2.2
B10
2.3
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
57 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
B11
2.4
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
7.890.597.000
B12
3
Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7)
7.890.597.000
B13
3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (B13=B12- B14)
B14
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
3.2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
C
Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
7.890.597.000
C1
1
Thu nhập chịu thuế (C1 = B13)
C2
2
Thu nhập miễn thuế
C3
3
Lỗ từ các năm trước được chuyển sang
7.890.597.000
C4
4
Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3)
C5
5
Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)
7.890.597.000
C6
6
Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
1.972.649.250
C7
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông 25%
394.529.850
C8
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25%
8
789.059.700
C9
9
Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ
C10
10
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
C11
789.059.700
11
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C11=C7-C8-C9-C10)
D
D
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác
789.059.700
E
E
Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ
E1
789.059.700
1
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh
E2
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.
Ngày 21 thán 03 năm2014.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:……….. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:............... Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Lê Viết An
58 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Kế toán lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, đồng thời phản ánh số thuế
TNDN phải nộp thêm. (Xem phụ lục 35)
Kế toán phản ánh số thuế TNDN phải nộp thêm vào phần mềm kế toán:
- Ghi nhận số thuế TNDN nộp bổ sung:
Nợ TK 8211 : 565.841.842
Có TK 3334: 565.841.842
- Ghi nhận số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước:
565.841.842 Nợ TK 3334:
Có TK 1121: 565.841.842
Đồng thời kết chuyển chi phí thuế TNDN vào để xác định kết quả kinh doanh của
công ty trong năm 2013. Và phần mềm kế toán sẽ tự động hạch toán vào tài khoản 8211.
789.059.700 Nợ TK 911:
Có TK 821: 789.059.700
Sau khi xác định thuế phải nộp, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm
2013. Kế toán sẽ theo dõi trên số cái TK911 (Phụ lục 36)
59 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC ANH
3.1. Đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Ngọc Anh
3.1.1.1. Những ưu điểm:
3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty nhìn chung phù hợp với đặc điểm
kinh doanh tại công ty. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung,
phòng kế toán là trung tâm thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ khâu đầu đến cuối
cùng, thu nhận xử lý chứng từ, luân chuyển ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp và lập báo
cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn kiểm tra kế toán toàn đơn vị,
thông báo số liệu kế toán thống kê cần thiết cho từng bộ phận, ban Giám Đốc để có
những kế hoạch phát triển cho công ty và các đối tượng có liên quan.
Các nhân viên kế toán trong công ty chủ yếu thuộc thế hệ trẻ, có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao, linh hoạt và nhạy bén trong việc xử lý các tình huống.
Thường xuyên cập nhật các thông tư, văn bản Luật mới do Bộ tài chính đưa ra đặc biệt
là các văn bản liên quan về thuế. Có sự phân công công việc rõ ràng, độc lập làm việc
dưới sự chỉ đạo và giám sát của kế toán trưởng, đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
Công ty nghiêm túc chấp hành và thực hiện đúng các quy định, thông báo của
cơ quan quản lý thuế. Cung cấp chính xác, đầy đủ và kịp thời thông tin, tài liệu liên
quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi có yêu cầu.
Hệ thống tài khoản kế toán hoàn toàn thống nhất theo quyết định 15/2006/QĐ-
BTC của Bộ Tài Chính và được mở chi tiết theo tình hình hạch toán thực tế của công
ty, giúp cho việc đánh giá, tập hợp các số liệu chính xác và chi tiết hơn đồng thời giúp
kế toán dễ theo dõi.
Hiện tại công ty đang áp dụng phần mềm kế toán MISA theo hình thức nhật ký
chung. Đây là hình thức ghi sổ đơn giản, dễ làm, giúp cho kế toán viên tại công ty dễ
60 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
dàng tiếp cận công việc, giảm đáng kể khối lượng công việc hàng ngày cũng như nâng
cao chất lượng công việc và độ chính xác của các báo cáo.
Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống sổ sách kế toán, các loại chứng từ
tương đối hoàn chỉnh theo chế độ tài chính kế toán Nhà nước đã quy định và đảm bảo
phù hợp với hoạt động của công ty tạo mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết với nhau giữa
các bộ phận của hệ thống kế toán công ty.
Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện khác chặt chẽ, đầy
đủ, phù hợp với hình thức kế toán tại công ty.
Sổ chi tiết được kế toán ghi chép rất đầy đủ, phù hợp, đáp ứng được yêu cầu
của công tác hạch toán kế toán: rõ ràng, riêng biệt từng loại, từng tài khoản theo tính
3.1.1.2. Những hạn chế:
chất loại hình kinh doanh tại công ty, giúp kế toán dễ dàng theo dõi.
- Về Kế toán các khoản phải thu khách hàng:
Là một công ty lớn và xuất khẩu sang nước ngoài thì vấn đề cho khách hàng trả
sau là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy các khoản phải thu khách hàng của công ty
trong năm rất lớn. Đây có thể là một chính sách tín dụng bán hàng của công ty, tuy
nhiên điều này đã khiến cho công ty bị chiếm dụng một khoản vốn lớn và có thể công
ty sẽ gặp rủi ro nếu các khoản nợ quá hạn và khó đòi.
- Về việc lập dự phòng các khoản giảm giá:
Kế toán có trích lập dự phòng hàng tồn kho ở các năm trước nhưng ở năm 2013
kế toán không trích lập dự phòng hàng tồn kho. Tuy rằng công ty sản xuất chủ yếu
theo đơn đặt hàng và giá cả đã có sự thỏa thuận từ thời điểm ký hợp đồng nhưng khi
hàng được xuất bán thì doanh thu mới được ghi nhận. Sự biến động của giá cả thị
trường sẽ có thể làm cho chi phí đầu vào của doanh nghiệp tăng mạnh, dẫn đến doanh
thu bị giảm so với thực tế. Sự sụt giảm này không có khoản nào bù đắp sẽ gây ra khó
3.1.1.3. Một số giải pháp góp phần thoàn thiện công tác chức bộ máy kế toán tại Công ty
TNHH Ngọc Anh.
khăn cho công ty. Vì vậy công ty cần lập dự phòng cho các khoản giảm giá.
- Về kế toán các khoản phải thu khách hàng:
Về các khoản phải thu công ty nên xây dựng các chính sách xét duyệt bán chịu.
Cần xem xét tình hình tài chính và uy tín của khách hàng trước khi đồng ý ký kết hợp
61 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
đồng bán chịu. Theo dõi chi tiết các khoản phải thu khách hàng để dễ dàng kiểm soát
thời hạn và đồng thời lập khoản dự phòng phải thu để có thể bù đắp được một khoản
đã tiêu thụ trong kỳ song không có khả năng thu vào tương lai.
- Về việc lập dự phòng các khoản giảm giá:
Kế toán của công ty cần thiết lập các khoản dự phòng giảm giá. Trên thực tế,
việc lập dự phòng về tài chính là một biện pháp khắc phục bớt khó khăn khi có sự biến
động giá cả xảy ra, giúp công ty có thể chủ động trước mọi tình huống, giảm thiểu các
thiệt hại không mong muốn.
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế
Tại công ty, công tác kế toán thuế của công ty tuân thủ nghiêm ngặt những quy
định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. Kế toán
luôn cập nhật các luật thuế, các văn bản về thuế mới nhất của Bộ tài chính ban hành.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty, đi sâu vào nghiên
cứu công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nhận thấy công ty có những ưu điểm và
3.1.2.1. Những ưu điểm
tồn tại cụ thể như sau:
Kế toán đã tuân thủ đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN, thực
hiện kê khai, nộp thuế theo đúng hướng dẫn của các thông tư do Bộ tài chính ban hành.
Kế toán áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT hoàn toàn phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất đồ dùng nội thất nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều từ công tác
thu mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bị sử dụng cho hoạt động gia công sản xuất.
Công ty chủ yếu xuất khẩu ra nước ngoài nên hàng hóa sản xuất ra của công ty không
phải chịu thuế GTGT vì vậy thuế GTGT ở khâu mua vào sẽ được khấu trừ. Và việc
khấu trừ thuế GTGT được kế toán thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Với hoạt động xuất khẩu là chủ yếu, công ty luôn theo dõi để nắm bắt những thông
tin liên quan đến thuế xuất nhập khẩu, đặc biệt là thuế suất của các hàng hóa chủ đạo, từ đó
việc kê khai và nộp thuế là đúng và đủ. Đồng thời, công ty luôn thực hiện đầy đủ các thủ
tục, và nộp đúng số tiền thuế đã được ghi trên hóa đơn. Việc khấu trừ và hoàn thuế GTGT
được kế toán theo dõi và làm hồ sơ hoàn thuế kịp thời và theo đúng quy định.
62 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Hiện nay, với sự trợ giúp của phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” do Tổng cục
thuế xây dựng đã giúp việc tính toán các loại thuế như thuế GTGT, TNDN được dễ
dàng. Từ đó việc lập tờ khai và quyết toán thuế nhanh chóng và chính xác hơn, đảm
bảo đúng theo quy định về thời hạn nộp thuế.
Đối với công tác quản lý thuế TNDN, công ty tuân thủ đầy đủ quy định của Bộ
tài chính về thuế TNDN. Tiến hành công tác kê khai nộp thuế tạm tính hàng quý theo
đúng quy định. Lưu trữ đầy đủ các hóa đơn chứng từ hợp lý hợp lệ để làm căn cứ để
tính thu nhập tính thuế TNDN.
Công ty đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT, thuế
TNDN như: hóa đơn GTGT và các tờ khai thuế theo quy định của thông tư 28/2011/TT-
BTC của Bộ Tài chính như: Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào
(Mẫu số 01-2/GTGT), Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu số
01-1/GTGT), tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT), tờ khai thuế TNDN tạm tính
(Mẫu số 01B/TNDN) và tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN),…
Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy xóa, gian
lận, được lưu trữ tại công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết.
Các nghiệp vụ phát sinh đều được kế toán công ty phản ánh vào phần mềm kế
toán. Trước khi nhập liệu, kế toán kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các hóa đơn
để hạn chế những chi phí không hợp lý sẽ bị loại khi tính thuế TNDN.
Định kỳ có sự kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ sách với nhau để phát hiện các
chênh lệch và xử lý kịp thời. Có sự kiểm tra chéo giữ các kế toán trong quá trình nhập
liệu nhằm đảm bảo việc nhập liệu và kê khai chính xác.
Nhờ có phần mềm kế toán mà việc ghi chép cũng trở nên nhẹ nhàng với độ
3.1.2.2. Những hạn chế
chính xác cao.
Hiện nay chính sách thuế và luật thuế của nước ta thay đổi khá nhiều và luật
thuế áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trên toàn quốc, do đó một khối lượng công
việc không nhỏ đối với cán bộ kế toán, vậy để khắc phục được tình trạng chậm trễ
trong việc lập các báo biểu, tờ khai thuế GTGT cuối tháng, cũng như theo dõi thuế
GTGT và thuế TNDN phòng kế toán cần có một người chuyên theo dõi về thuế chứ
63 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
không nên để kế toán trưởng kiêm luôn phần hành này như hiện nay vì các phần hành
liên quan đến kế toán thuế khá phức tạp sẽ gây ra áp lực lớn cho kế toán trưởng.
Do đặc thù kế toán trưởng kiêm luôn kế toán thuế và với một số lượng hoá đơn
GTGT lớn, thì việc tập hợp và ghi vào bảng kê có thể xảy ra thiếu sót. Điều này làm
cho số liệu của thuế GTGT hàng hóa mua vào và bán ra của bảng kê với sổ sách không
khớp nhau. Việc kiểm tra và kê khai bổ sung lại rất mất thời gian.
- Về việc quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT:
Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh công
ty có giao dịch với với đối tác ngoại tỉnh để nhập gỗ về phục vụ cho quá trình sản xuất,
quá trình mua hàng thường đặt hàng qua email và nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm
giao hàng tận nơi cho công ty. Do vậy việc nhận hóa đơn tại nơi xuất hàng là không
thể mà công ty sẽ nhận hóa đơn do người bán mang đến. Điều này có thể dẫn đến hóa
đơn có thề ghi nhận sai thông tin từ phía nhà cung cấp vì vậy kế toán lúc nhận hóa đơn
phải kiểm tra đầy đủ các thông tin ghi trên hóa đơn.
- Về căn cứ tính thuế TNDN tạm tính:
Khi xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để xác định thuế TNDN
tạm tính, tỷ lệ này kế toán tự ấn định khá nhỏ vì vậy số thuế TNDN tạm tính trong kỳ
rất nhỏ so với thực tế nên cuối năm công ty phải nộp một số tiền lớn giữa chênh lệch
của số thuế tạm tính và số thuế thực phát sinh.
- Về việc hoàn thuế:
Hiện nay Công ty hoàn thuế GTGT theo điểm 1, điều 18 thông tư 06/2012/TT-
BTC, kèm theo tờ trình cam kết trả chậm 80% thanh toán đã có chứng từ, 20% sẽ xuất
trình chứng từ thanh toán trong vòng 1 năm kể từ ngày xuất hàng. Điều này dẫn đến rất
nhiều khó khăn cho Công ty trong việc xuất trình chứng từ thanh toán 20% cho cơ quan
thuế khi đến hạn cam kết, vì đến thời điểm thanh toán đúng như tờ trình cam kết thì khách
hàng vẫn chưa thanh toán dẫn đến việc Công ty bị truy thu lại số thuế 20% đã hoàn.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNHH Ngọc Anh.
Mặc dù đã sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế, nhưng do tính chất phức tạp của
công tác kế toán nên công ty cần có thêm một kế toán viên phụ trách về mảng này để
giảm bớt khối lượng công việc của kế toán trưởng, đảm bảo sự chính xác và khách quan.
64 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Định kỳ, công ty nên duy trì tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa hệ thống chứng
từ sổ sách và phần mềm kế toán để đảm bảo công tác nhập liệu kế toán chính xác,
tránh trường hợp hóa đơn lập ảo, hóa đơn không hợp lệ nhưng vẫn được nhập vào hệ
thống. Để phát hiện các trường hợp hóa đơn do nhà cung cấp lập sai, hóa đơn GTGT
giả để tránh việc cơ quan thuế sẽ loại các khoản chi phí không hợp lý này ra khi xác
định chi phí thuế TNDN thì công ty cần thực hiện các công việc sau:
- Khi nhận được hóa đơn, kế toán nên đối chiếu về số lượng, giá cả trên hóa
đơn so với đơn đặt hàng và biên bản giao nhận hàng nhằm phát hiện kịp thời những
thông tin ghi sai.
- Công ty nên kiểm tra tính liên tục của hóa đơn để có thể giúp xác định việc
tất cả các hóa đơn đã nhận được hạch toán đủ hay chưa.
Công ty cần xây dựng tỷ lệ doanh thu chịu thuế để tính thuế TNDN tạm tính
hàng quý trên căn cứ doanh thu và lợi nhuận của năm trước theo quy định của cơ quan
thuế để tránh việc cuối năm công ty nộp thuế quá nhiều.
Về việc hoàn thuế, để khắc phục được tình trạng trên Công ty cần có chính sách
hoàn thuế phù hợp với thực tế của Công ty, chẳng hạn như Công ty xin hoàn thuế theo
chứng từ thanh toán thực tế 80% của khách hàng, số thuế còn lại 20% chưa có chứng
từ thanh toán công ty gác lại khi nào có đầy đủ chứng từ thanh toán thì Công ty sẽ làm
bộ hồ sơ hoàn thuế đề nghị hoàn số thuế còn lại.
Sự khác nhau giữa kế toán và kế toán thuế TNDN đó là lợi nhuận kế toán và
thu nhập tính thuế thu TNDN. Vì vậy kế toán cần phải kiểm soát chi phí để xác định
thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác để đảm bảo việc thực hiên nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước. Để đảm bảo điều đó cần:
- Các khoản chi phí phải được giám đốc phê duyệt và phát sinh phải đầy đủ
hợp lý hợp lệ.
- Công ty nên xây dựng khoản chi phí hợp lý cho các khoản chi như tiếp
khách, công tác, quảng cáo…nếu chi vượt quá yêu cầu nhân viên phải đền bù.
- Đối với các chi phí sử dụng chung cho hoạt động quản lý như tiền điện thoại,
điện sinh hoạt cần phải có biện pháp quản lý tránh việc nhân viên sử dụng điện thoại
cho mục đích cá nhân.
65 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Nâng cao ý thức trong việc tuân thủ pháp luật của ban lãnh đạo, các cá nhân
tránh vi phạm các quy định về hành chính, vi phạm hợp đồng nhằm hạn chế phát sinh
các khoản chi phí không hợp lý, tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập tính thuế TNDN.
66 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
PHẦN III. KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện, do thực tế phong phú cùng lượng kiến thức và thời
gian thực tập hạn chế, nên đề tài không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Trong thời
gian tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Ngọc Anh, bản thân em rút ra một số kết
luận như sau:
1. Mức độ đáp ứng mục tiêu đề tài:
Thứ nhất, trong chương 1, em đã cố gắng hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic
nhất cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
trong doanh nghiệp dựa vào các giáo trình kế toán, thông tư, nghị định... Chương 1, đã
nêu đầy đủ những lý luận cần thiết liên quanơ đến nội dung chính của khóa luận. Qua đó
bước đầu làm sáng tỏ vấn đề về thuế cũng như kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Thứ hai, nội dung chương 2 đã đáp ứng được mục tiêu thứ 2 của đề tài, Tìm
hiểu “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Ngọc
Anh”. Trong quá trình thực tập, em đã được tìm hiểu hoạt động công thưc tế tại công
ty, đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán thuế tại đơn vị để phản ánh một cách trung thực
và khách quan về công tác kế toán thuế tại đơn vị.
Thứ ba, từ những phân tích về thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN tại Công ty TNHH Ngọc Anh, mạnh dạn đưa ra những ý kiến về những
hạn chế còn tồn tại ở tại Công ty em nhận thấy được trong quá trình tìm hiểu,và đưa ra
một số ý kiến góp phần giải quyết nững hạn chế tại công ty trong thời gian tới.
Qua quá trình thực tập tại công ty, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực
tế trong công tác kế toán, đây là sự trang bị cần thiết giúp em có thể làm tốt công tác
kế toán trong tương lai.
2. Hạn chế của đề tài
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ngọc Anh, em đã có cơ hội tiếp cận
với thực tiễn tại đơn vị, nhưng do hạn chế về mặt thời gian em chưa có thể tìm hiểu
một cách sâu rộng nhất về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty. Thêm vào đó, khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty rất lớn
67 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
nên trong phạm vi của bài không thể phản ánh hết được. Vì vậy, đề tài không thể tránh
những thiếu sót và còn có những thiếu sót sau:
Thời gian nghiên cứu đề tài chỉ hạn chế trong vài tháng thực tập nên em chưa
có nhiều cơ hội để hiểu rõ hết về các phần hành cũng như thực trạng công tác kế toán
thuế tại Công ty.
Đề tài chỉ xem xét tình hình của công ty cũng như công tác kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN trong thời gian 2011-2013 nên khó phản ánh, đánh giá một cách đầy đủ
và bao quát.
Ngoài ra do kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu
biết của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài vẫ không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn để bài luận được
hoàn thiện hơn.
68 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Phan Thị Cúc, Giáo trình thuế, NXB Thống kê.
2. Bộ tài chính, Luật thuế GTGT và thuế TNDN.
3. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp, NXB Lao Động, Hà Nội, Bộ tài chính 2009.
4. PGS.TS Võ Văn Nhị, Thuế và kế toán thuế, NXB Giao thông vận tải, năm 2009.
5. GS Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính,
năm 2011.
6. Thông tư 65/2013/TT-BTC ban hành 17/05/2013 của Bộ tài chính.
7. Thông tư 123/2012/TT-BTC ban hành 27/07/2012 của Bộ tài chính.
8. Luật thuế số 13/2008/QH12 ban hành 03/06/2008 của Quốc hội.
9. Luật thuế số 14/2008/QH12 ban hành 03/06/2008 của Quốc hội.
10. Luật thuế số 31/2013/QH13, sửa đổi bổ sung luật thuế số 13, ban hành 19/06/2013.
11. Luật thuế số 32/2013/QH13, sửa đổi bổ sung luật thuế số 14, ban hành 19/06/2013.
69 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
So sánh
Chỉ tiêu
2012/2011
2013/2012
S.L
%
S.L %
S.L %
+/- %
+/-
%
Tổng lao động
405
100
415
100
421
100
10
2,47
6
1,45
1.Phân theo giới tính
Nam
342
84,44 347 83,61 352 83,61
5
1,46
5
1,42
Nữ
60
15,56
68
16,39
69
16,39
6
6,25
6
5,88
2. Phân loại theo trình độ
Đại học
101
24,94 107 25,78 116 27,55
6
5,94
9
8,41
CĐ, trung cấp
45
11,11
50
12,05
58
13,78
5
11,11
8
16
Công nhân KT
259
63,95 258 62,17 247 58,67
-1
-0.39
-11
-4,45
2.442
2.804
3.170
362 14,82 366 17,56
Thu nhập bình BQ 1000đ/người/tháng
Phụ lục 01: Tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH Ngọc Anh
Phụ lục 02: Tình hình tài sản nguồn vốn năm 2011-2013 Đơn vị tính: 1000 đồng
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
2012/21011
2013/2012
Giá trị
+/-
CHỈ TIÊU A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
cơ cấu 49,31 16.011.040
Cơ cấu 45,72
Giá trị 16.788.768
Cơ cấu +/- 41,84
98.272
% 0,62 777.728
% 4,86
Giá trị 15.912.768 961.400
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2,98
880.333
2,51
1.001.333
2,50
-81.067
-8,43
121.000
13,74
0
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 4. Hàng tồn kho 5. Tài sản ngắn hạn khác
10.478.987 3.765.214 707.167
32,47 10.532.261 11,67 3.551.585 2,19
65.087
30,08 10,14 2,99
10.997.311 4.016.359 689.572
27,41 10,01 1,72
0 53.274 -213.627 339.694
4,42 13,09 -34,13
B – TÀI SẢN DÀI HẠN 1. Các khoản phải thu dài hạn
16.346.875 806.107
50,66 19.005.443 2,50
426.772
54,28 1,22
23.334.897 441.025
58,16 1,10
2.658.568 -379.335
11,11 465.050 464.774 -5,67 48,04 -357.289 16,26 4.329.454 22,78 - 47,06 14.253 3,34 20,37 3.402.302 18,87
14.978.387
46,42 18.029.241
51,49
21.431.543
53,41
3.050.854
2. Tài sản cố định 5. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN
562.381 32.269.643
1,74 100
549.430 35.016.483
1,57 100
1.462.329 40.123.665
3,64 100
-12.951 2.746.840
- 2,30 912.899 166,15 8,51 5.107.182 14,59
-
-
-
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
13.226.773
41,00 14.995.333
42,82
17.746.742
44,23
1.768.560
1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn II. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn chủ sở hữu 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
9.784.083 3.442.690 19.032.870 18.942.989 89.881 32.259.643
30,33 11.396.433 10,67 3.598.900 59,00 20.021.150 58,72 19.985.885 0,28 100
35.265 35.016.483
32,55 10,28 57,18 57,08 0,10 100
13.687.692 4.059.050 22.376.923 22.353.907 23.016 40.123.665
34,11 10,12 55,77 55,71 0,06 100
1.612.350 156.210 988.280 1.042.896 -54.616 2.756.840
13,37 2.751.409 18,35 16,48 2.291.259 20,11 4,54 460.150 12,79 5,19 2.355.773 11,77 5,51 2.368.022 11,85 -34,73 - 60,76 -12.249 8,55 5.107.182 14,59
Phụ lục 03. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013
2012/2011
2013/2012
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Bình quân
±
%
±
%
48.986.256 50.265.120 51.415.610 1.278.864
102,61 1.150.490
102,29
102,45
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu
48.986.256 50.265.120 51.415.610 1.278.864
102,61 1.150.490
102,29
102,45
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán
35.005.058 35.815.297 36.274.860
810.239
102,31 459.563
101,28
101,80
13.981.198 14.449.823 15.140.750
468.625
103,35 690.927
104,78
104,07
1.051.173 3.382.175 3.382.175 931.117 2.200.327
237.950 2.735.812 2.157.295 1.381.488 2.631.064
-813.223 32.480 2.455.629 -646.363 2.133.855 -1.224.880 450.371 1.427.529 430.737 2.725.643
22,64 -205.470 80,89 -280.183 -23.440 63,78 46.041 148,37 94.579 119,58
13,65 89,76 98,91 103,33 103,59
18,14 85,32 81,35 125,85 111,59
8.518.752
7.939.409
8.856.629
-579.343
93,20 917.220
111,55
102,38
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20 +( 21 – 22) – (24+25)) 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
87.249 611.991 524.742
853.637 1.494.574 640.937
252.950 1.218.982 -966.032
766.388 882.583 116.195
29,63 978,39 -600.687 244,22 -275.592 81,56 122,14 -1.606.969 - 150,72
504,01 162,89 -14,29
7.994.010
7.298.472
7.890.597
-695.538
91,30 592.125
108,11
99,71
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
799.401
729.847
789.059
-69554
91,30
59.213
108,11
99,71
7.194.609
6.568.625
7.101.537
-625.984
91,30 532.913
108,11
99,71
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51-52)
Phụ lục 04: Hóa đơn GTGT đầu vào HĐ 0000449
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AD/12P ( GIÁ TRỊ GIA TĂNG)
0000449 ( Liên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Đơn vị bán hàng: CHI NHÁNH NHÀ MÁY C.B GỖ XUẤT KHẨU PHÚ QUÝ CÔNG TY TNHH MTV MIỀN TRUNG. Mã số thuế: 3 1 0 0 1 1 4 4 9 3 – 0 0 1 Địa chỉ: Tiểu khu 7- Bắc Lý- TP Đồng Hới- tỉnh Quảng Bình Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Anh Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 1 4 5 6=4x5
01 7,267 5.500.000 39.968.500 3 m3 Ván thân 24mm x 800- 1000mm
m3
02 11,605 5.600.000 54.988.000 Phân thân 45mm x 450- 1000mm
Cộng tiền hàng 104.956.500
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 10.495.650
Tổng cộng tiền thanh toán: 115.452.150
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười lăm triệu, bốn trăm năm mươi hai ngàn một trăm năm mươi đồng ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Phúc Nguyễn Thị Phương Phan Văn Thành
Phụ lục 05: Phiếu nhập kho
Mẫu số 01- VT
Công ty TNHH Ngọc Anh
Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC.
Đường số 1- KCN Phú Bài- Hương Thủy –TT Huế
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: 152 Ngày 06/12/2013
Có: 331 Số : 449
Họ và tên người giao hàng:Chi nhánh Nhà Máy C.B Gỗ xuất khẩu Phú Quý Công ty
TNHH MTV Việt Trung.
Địa chỉ: Tiểu khu 7- Bắc Lý- Đồng Hới- Tỉnh Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình
Diễn giải: Nhập kho NVL(449)
Theo số 449 ngày 06 tháng 12 năm 2013.
Nhập tại kho: K01
STT Mã
Đơn giá Thành tiền
hàng
Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Mã kho
Số lượng
1
m3
K01
7,267
5.500.000 39.968.5000
GCS4 Gỗ cao su( ván thân 24mm*700mm*1000mm
m3
2
K01
11,605
5.600.000 64.988.000
GCS5 Gỗ cao su( Phách thân 45mm*750mm*1000mm
Cộng : 104.956.500 Số tiền bằng chữ: Một trăm linh bốn triệu chin trăm năm mươi sáu nghìn năm trăm đồng chẵn./.
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Phụ lục 06. Lệnh chi thanh toán HĐ 0000449
LỆNH CHI
PAYMENT ORDER
Ngày/ Date: 10/12/2013
Tên đơn vị trả tiền/ Payer: Công ty TNHH Ngọc Anh
Tài khoản nợ/ Debit A/C
Tại ngân hàng/ With Bank: Ngân hàng TMCP Công Thương VN- Chi nhánh
nam Thừa Thiên Huế.
Số tiền bằng chữ/ Amount in words: Một trăm mười lăm triệu, bốn trăm năm
mươi hai nghìn một trăm năm mươi đồng.
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Việt Trung
Tài khoản có: 1 0 2 0 1 0 0 0 0 3 9 9 2 6 9
Tại ngân hàng/ With Bank: Công thương, CN Quảng Bình
Nội dung/ Remarks: Chuyển trả tiền gỗ cao su
Đơn vị trả/ Payer
Ngày hạch toán/ Accounting date
Kế toán
Chủ tài khoản
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Accountant
A/C holder
Teller
Supervisor
Phụ lục 07. Hóa đơn GTGt đầu vào 0000585
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
( GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Ký hiệu: AD/12P
( Liên 2: giao cho khách hàng) 0000585
Ngày 09 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGỌC MINH
Mã số thuế: 3 3 0 0 3 3 0 9 3 5
Địa chỉ: 49- Hàn Thuyên, thành phố Huế, TT Huế
Họ tên người mua hàng: Ngô Đắc Hòa Khánh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 1 4 5 6=4x5
01 Mây nột 2,5 ly 353 57.000 20.121.000 3 Kg
Cộng tiền hàng 20.121.000
Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT: 1.006.050
Tổng cộng tiền thanh toán: 21.127.050
Số tiền viết bằng chữ:Hai mươi mốt triệu, một trăm hai mươi bảy ngàn không trăm năm mươi đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Ngọc Linh Nguyễn Thành Trung Nguyễn Trương
Phụ lục 08. Lệnh chi tiền cho HĐ 0000585.
LỆNH CHI
PAYMENT ORDER
Ngày/ Date: 16/12/2013
Tên đơn vị trả tiền/ Payer: Công ty TNHH Ngọc Anh
Tài khoản nợ/ Debit A/C
Tại ngân hàng/ With Bank: Ngân hàng TMCP Công Thương VN- Chi nhánh
nam Thừa Thiên Huế.
Số tiền bằng chữ/ Amount in words: Hai mươi mốt triệu, một trăm hai mươi bảy
nghìn, không trăm năm mươi đồng.
Tên đơn vị nhận tiền: Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Minh
Tài khoản có: 0 1 6 1 0 0 0 6 3 5 5 3 4
Tại ngân hàng/ With Bank: NH VCB, CN Huế
Nội dung/ Remarks: Chuyển trả tiền mây
Đơn vị trả/ Payer
Ngày hạch toán/ Accounting date
Kế toán
Chủ tài khoản
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
Accountant
A/C holder
Teller
Supervisor
Phụ lục 09. Phiếu nhập kho
Mẫu số 01- VT
Công ty TNHH Ngọc Anh
Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC.
Đường số 1- KCN Phú Bài- Hương Thủy –TT Huế
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: 152 Ngày 09/12/2013
Có: 331 Số : 585
Họ và tên người giao hàng: DNTN Ngọc Minh
Địa chỉ: Tiểu khu 7- Bắc Lý- Đồng Hới- Tỉnh Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình
Diễn giải: Nhập kho NVL(585)
Theo số 585 ngày 09 tháng 12 năm 2013.
Nhập tại kho: K01
STT Mã
Đơn giá Thành tiền
hàng
Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Mã kho
Số lượng
1
MR2.5 Mây ruột 2.5 ly
Kg
K01
353
57.000
20.121.000
Cộng : 20.121.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu một trăm hai mươi mốt ngàn đồng chẵn./.
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 10. Hóa đơn xuất khẩu 0000285
HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU Mẫu số: 06HDXK3/001
Ký hiệu: NA/11P Liên 3: Nội bộ
Ngày 06 tháng 12 năm 2013. Số: 0000285
Đơn vị bán: CÔNG TY TNHH NGỌC ANH
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Địa chỉ: Đường số 1- KCN Phú Bài- Hương Thủy- TT Huế
Điện thoại: (054) 3.951295
Tên đơn vị nhập khẩu: TECNOTEX
Địa chỉ: Havana, Cuba
Số hợp đồng: 37-9229-093 Ngày hợp đồng: 03/10/2013.
Hình thức thanh toán: L/C
Địa điểm giao dịch: Vung Tau Port, Viet Nam
Địa điểm nhận hàng: Havana Port, Cuba Số vận đơn: 561924948
Số container: PONU7493429 Tên đơn vị vận chuyển: NAERSK VIETNAM,LTD
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4 x 5
01 Ghế khung Inox vải bọc nệm Cái 79 257 20.303
02 Ghế khung Inox, vải bọc nệm Cái 30 56 1.680
03 Bàn chân Inox mặt nhựa Cái 15 168 2.520
04 Bàn chân Inox, mặt nhựa Cái 13 181 2.353
05 Bàn nhựa Cái 05 240 1.200
Cộng tiền hàng: 28.056
Tỷ giá: 21.036 x 28.056=590.186.016 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám ngàn, không trăm năm mươi sáu đô la mỹ./.
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 11. Tờ khai hải quan
TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ 445/XKD01/2012/P33D
HQ/2009-
Xuất khẩu TKDTXK
Công chức đăng ký tờ khai Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Quan Số tờ khai: 29104 Ngày, giờ đăng ký: 06/12/2013 14:24:22 Số lượng phụ lục tờ khai: 2
Chi cục hải quan: chi cục HQCK cảng Sài Gòn KV4/1CD-1 Chi cục Hải Quan cửa khẩu: ICD Tây Nam ( cảng Saigon KV IV) Số tham chiếu: 2321969 Ngày, giờ gửi: 06/12/20 13
5. Loại hình: XKD01 Xuất kinh doanh
6. giấy phép số: Ngày Ngày hết hạn 1. Người xuất khẩu Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1, KCN Phú Bài, huyện Hương Thủy, TT Huế MST: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7 7. Hợp đồng: 37-9229- 093 Ngày 03/10/2013 Ngày hết hạn:
2. Người nhập khẩu: TECNOTEX
Havana, Cuba 8. Hóa đơn thương mại: 163/XK-NA 06/12/2013 9. Cửa khẩu xuất hàng: 1007 ICD Tây Nam (cảng Saigon KV IV)
10. Nước nhập: CU
Người ủy thác/ người được ủy quyền Cuba
4. Đại lý hải quan: 11. Điều kiện giao hàng: FOB 12. Phương thức thanh toán: L/C
13. Đồng tiền thanh toán: USD 14. Tỷ giá tính thuế: 21.036
16. Mã hàng hóa
17. mã xuất xứ
19. ĐVT
18. lượng hàng
21. Trị giá nguyên tệ
20. Đơn giá ngoại tệ
Stt 15. Mô tả hàng hóa
Cộng
Tiền thuế Trị giá thu khác
Tỷ lệ
Số tiền
Thuế suất
22. Thuế Xuất khẩu 23. Thu khác
Stt Trị giá tính thuế
24. Tổng số tiền thuế và thu khác ( ô 22+23)
25. Lượng hàng, số hiệu, container
Stt a/ Số hiệu container b/ số lượng kiện trong container d/ Địa điểm đóng hàng
c/ Trọng lượng hàng trong container
Cont40: 1 Cộng: 246 Cộng:4.881kg
26. chứng từ đi kèm
27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai. Ngày 06 tháng 12 năm 2013 (Người khai ký ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Xuất khẩu
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai
Phụ lục số :1 Ngày đăng ký:06/12/2013 Số tờ khai : 29104 Loại hình: XKD01
15. Mô tả hàng hóa 16. Mã HH 19. ĐVT 20. Đơn giá Stt 17. xuất xứ 18. lượng hàng
21. Trị giá nguyên tệ 20.303
1 Ghế khung, vải bọc 94016900 VN Cai 257 79 nệm
2 Ghế khung Inox, vải 94016900 VN Cai 56 1.680 30 bọc nệm
3 Bàn chân inox, mặt 94034000 VN Cai 168 2.520 15 nhựa
4 Bàn chân Inox, mặt 94034000 VN Cai 181 2.353 13
nhựa 5 Bàn nhựa 94034000 VN 5 Cai 240
1.200 Cộng 28.056
Stt 22. Thuế xuất khẩu 23. Thu khác
Trị giá tính thuê Tỷ lệ
Thuế suất Tiền thuế Trị giá tính thu khác Số tiền
Cộng Cộng
25. Lượng hàng, số hiệu container
Stt Số hiệu container kiện
Số lượng trong container Địa điểm đóng hàng Trọng lượng hàng trong container
Cộng Cộng
Phụ lục 12. Giấy báo có ngân hàng
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản Nợ Nợ
Công ty TNHH Ngọc Anh Tài khoản 102010000472324
Tên Tài khoản Có: Số tiền: 590.354.352
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam- CN Nam Thừa Thiên Huế
Số tiền USD: 28.056$
Tỷ giá giao dịch: 21.042
Số tiền bằng chữ:
Năm trăm chín mươi triệu, ba trăm năm
mươi bốn ngàn, ba trăm năm muwoi hai
đồng./.
Giao dịch viên: Kiểm soát viên
Phụ lục 13. Hóa đơn xuất khẩu 0000297
HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU Mẫu số: 06HDXK3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: NA/11P
Ngày 06 tháng 12 năm 2013. Số: 0000297
Đơn vị bán: CÔNG TY TNHH NGỌC ANH
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Địa chỉ: Đường số 1- KCN Phú Bài- Hương Thủy- TT Huế
Điện thoại: (054) 3.951295
Tên đơn vị nhập khẩu: TECNOTEX
Địa chỉ: Havana, Cuba
Số hợp đồng: 37-9229-093 Ngày hợp đồng: 03/10/2013.
Hình thức thanh toán: L/C Địa điểm giao dịch: Vung Tau Port, Viet Nam
Địa điểm nhận hàng: Havana Port, Cuba
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 3 4 5 6=4 x 5 1
01 Ghế khung Inox vải bọc nệm Cái 36 98 3.528
02 Cái 10 77 770 Ghế khung Inox, đan dây nhựa
03 Cái 150 54,37 8155,5 Ghế khung Inox, đan dây nhựa
04 Cái 110 53,35 5868,5 Ghế khung Inox, đan dây nhựa
05 Cái 05 265 1.325 Bàn chân sắt, mặt gỗ cao su mua tại Việt Nam
Cộng tiền hàng: 19.647
Tỷ giá: 21.036 x 19.647= 413.294.292 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín ngìn sáu tăm bốn bảy đô la mỹ./.
Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 14. Tờ khai hải quan điện tử
TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ HQ/2012-XK Xuất khẩu
Công chức đăng ký tờ khai Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Quan Số tờ khai: 31915 Ngày, giờ đăng ký: 27/12/2013 00.00.00 Số lượng phụ lục tờ khai: 2
Chi cục hải quan: chi cục HQCK cảng Sài Gòn KV4/1CD-1 Chi cục Hải Quan cửa khẩu: ICD Tây Nam ( cảng Saigon KV IV) Số tham chiếu: 2478175 Ngày, giờ gửi: 27/12/20 13
5. Loại hình: XKD01 Xuất kinh doanh
6. giấy phép số: Ngày Ngày hết hạn 1. Người xuất khẩu Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1, KCN Phú Bài, huyện Hương Thủy, TT Huế MST: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7 7. Hợp đồng: 37-9229- 093 Ngày 03/10/2013 Ngày hết hạn:
2. Người nhập khẩu: TECNOTEX
Havana, Cuba 8. Hóa đơn thương mại: 163/XK-NA 06/12/2013 9. Cửa khẩu xuất hàng: 1007 ICD Tây Nam (cảng Saigon KV IV)
10. Nước nhập: CU
Người ủy thác/ người được ủy quyền Cuba
4. Đại lý hải quan: 11. Điều kiện giao hàng: FOB 12. Phương thức thanh toán: L/C
13. Đồng tiền thanh toán: USD 14. Tỷ giá tính thuế: 21.036
16. Mã hàng hóa
17. mã xuất xứ
19. ĐVT
18. lượng hàng
21. Trị giá nguyên tệ
20. Đơn giá ngoại tệ
Stt 15. Mô tả hàng hóa
Cộng
Tiền thuế Trị giá thu khác
Tỷ lệ
Số tiền
Thuế suất
22. Thuế Xuất khẩu 23. Thu khác
Stt Trị giá tính thuế
24. Tổng số tiền thuế và thu khác ( ô 22+23)
25. Lượng hàng, số hiệu, container
Stt a/ Số hiệu container b/ số lượng kiện trong container d/ Địa điểm đóng hàng
c/ Trọng lượng hàng trong container
Cont40: 1 Cộng: 246 Cộng:3801kg
26. chứng từ đi kèm
27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai. Ngày 06 tháng 12 năm 2013 (Người khai ký ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Xuất khẩu
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai tờ khai :
hình:
15. Mô tả hàng hóa 19. ĐVT Số 29104 Loại XKD01 20. Đơn giá Stt 16. Mã HH
21. Trị giá nguyên tệ 3.528
Phụ lục số :1 Ngày đăng ký:06/12/2013 18. lượng hàng 17. xuất xứ
36 Cai 98 VN 1 Ghế khung sắt, vải bọc nệm
770 10 Cai 77 VN 2 Ghế khung Inox, đan dây nhựa
3 Ghế khung Inox, đan VN 150 Cai 54,37 8155,5 dây nhựa
4 Ghế khung Inox, đan VN 110 Cai 53,35 dây nhựa
5.868, 5 1.325 5 Bàn chân sắt, mặt gỗ VN 5 Cai 265
cao su 94016 900 94016 900 94034 000 94034 000 94034 000
Cộng 19.647
Stt 22. Thuế xuất khẩu Trị giá tính thuê Tỷ lệ Số tiền
Thuế suất Trị giá tính thu khác
Cộng 23. Thu khác Tiền thuế Cộng
25. Lượng hàng, số hiệu container
Stt Số hiệu container lượng kiện Số trong container Địa điểm đóng hàng
Cộng Trọng lượng hàng trong container Cộng
Phụ lục 15. Giấy báo có ngân hàng
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản Nợ Nợ
Công ty TNHH Ngọc Anh Tài khoản 102010000472324
Tên Tài khoản Có: Số tiền: 413.412.174
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam- CN Nam Thừa Thiên Huế
Số tiền USD: 19.467$
Tỷ giá giao dịch: 21.042
Số tiền bằng chữ:
Bốn trăm mười ba triệu, bốn trăm mười
hai ngàn, một trăm bảy mươi tư đồng./.
Giao dịch viên: Kiểm soát viên
Phụ lục 16. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
Công ty TNHH Ngọc Anh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số 06/ĐNHT
Độc lập-tự do- hạnh phúc
Huế, ngày 14 tháng 01 năm 2014.
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Điện thoại: 054.3951295
Email: Ngocanhexport@gmail.com
II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước:
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả
STT
Số đề nghị hoàn lại
Số tiền thuê đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Số tiền đã nộp
Khoản thu đề nghị hoàn thuế
Số tiền phải nộp hoặc số tiền thuế đầu ra
Lý do đề nghị hoàn trả
Thời gian phát sinh khoản đề nghị hoàn
(4)
(7)
(1) 1.
(3) 3.384.545 381.466.443
(5)
(6) 378.081.898 Tháng
(8)
(2) Thuế GTGT
và IV
08 quý năm 2013
Tổng cộng 378.081.898
2. Hình thức đề nghị hoàn trả 2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN
Nộp vào tài khoản
STT
Số tiền
Khoản phải nộp NSNN
Cơ quan thu
Quyết định thu
Thu NSNN
Tạm thu
TG phát sinh khoản phải nộp (5)
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(7)
(8)
Cộng
2.2. Hoàn trả trực tiếp
Số tiền hoàn trả: Bằng số: 378.081.898 đồng ( Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tám
triệu, không trăm tám mươi mốt ngàn, tám trăm chín mươi tám đồng./.)
Chuyển trả vào tài khoản số: 102010000472324 Tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam, CN Nam TT Huế.
III. Tài liệu gửi kèm
1. Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
2. Bảng kê hợp đồng xuất khẩu, tờ khai hải quan tháng 08.09 và quý IV năm
2013.
3. Tờ trình: 05/NA-TTPKT
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã khai./.
Họ và tên:
Nhân viên đại lý thuế Ngày……tháng…..năm 2013. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HƠP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Chứng chỉ hành nghề số:
(Đã ký)
(
Phụ lục 17. Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn
BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GTGT ĐỀ NGHỊ HOÀN
Cá nhân/ Tổ chức đề nghị hoàn thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3300101847
I. Xác định hoàn thuế GTGT đề nghị hoàn:
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Số thuế phát sinh đầu ra
2 Số thuế đầu vào được khấu trừ 381.466.443
3 Số thuế phải nộp 3.384.545
4 378.081.898 Số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra chưa được khấu trừ
Số thuế đề nghị hoàn lại chưa được khấu trừ 378.081.898
5
II. Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với thuế tại tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế ( nếu có):
Huế, ngày 14 tháng 01 năm 2014 CÔNG TY TNHH NGỌC ANH (Đã ký)
Phụ lục 18. Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
BẢNG KÊ HỒ SƠ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Kèm theo giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số 06 ngày 14/01/2014)
[01]Kỳ phát sinh khoản đề nghị hoàn: Từ tháng 08 đến tháng 12 năm 2013)
Hợp đồng xuất nhập khẩu
Tờ khai hải quan
Stt
Hợp đồng XK
Hợp đồng NK
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng/ Văn bản xác nhận với nước ngoài về số thanh toán bù trừ
Hình thức thanh toán
Số
Ngày
Số
Ngày
Ngày USD
Số (4)
Ngày (5)
Số (9)
(10)
Số tiền(VND) (13)
(1)
(2)
(3) 19/09/2013
(7) 29104
(8) 06/12/2013
(11) 22.444,8
Tỷ giá (12) 21.036
472.148.813
1
(6) Chuyển khoản
….
… …
…
….
….
…. ….
…. 343.068,23
….
….. 7.216.783.219
37- 9229- 093 …. ….
CÔNG TY TNHH NGỌC ANH Mã số thuế: 3300101847
Tổng cộng
Họ và tên:
Nhân viên đại lý thuế
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày 14 tháng 01 năm 2013. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HƠP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
(Đã ký)
Phụ lục 19. Bảng tờ trình cam kết tiền hàng trả chậm
CÔNG TY TNHH NGỌC ANH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số 05/NA-TTPKT Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
TỜ TRÌNH (V/v cam kết hàng trả chậm)
Kính gửi: CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Vừa qua, trong quý III, quý IV năm 2013 Công ty chúng tôi có xuất một số lô hàng mộc mỹ nghệ xuất khẩu cho khách hàng
CuBa bằng phương thức thanh toán trả chậm, thanh toán qua Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- CN Nam TT Huế,
tổng trị giá của các lô hàng: 471.343,76 USD.
Stt
Khách hàng
Số TK
Số tiền VNĐ
Số tiền VNĐ
Ngày, tháng
Số HĐXK
Số HĐ
Số tiền USD
Số tiền còn lại USD
Số tiền còn lại VNĐ
Số ngày chứng từ TT
Số tiền USD (70% -80)
1
06/12/2014 TECNOTEX
29104 285
28.056
590.186.016
22.444,8
472.148.813
193,07
4.061,463
29- 20/12/2013
37-9229- 093
2
27/12/2013 TECNOTEX
31915 297
19.647
413.294.292
15.717,6
330.635,434
3.929,4
82.658.858
37-9229- 093
… ….
….
… …
….
…..
….
….
…
…
…
…
471.343,76 9.915.187.251
39.514,72
831.231.649 122.683,11 2.580.761.886
Huế, ngày 14 tháng 01 năm 2014 Kế toán trưởng
Phụ lục 20. Quyết định hoàn thuế
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số 679/QĐ-CT
Thừa thiên Huế, ngày 23 tháng 01 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH Về việc hàn thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản
hướng dẫ thi hành;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ tài chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục thuế.
Căn cứ vào giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số : 06/ĐNHT ngày 14
tháng 01 năm 2014 kèm theo hồ sơ của: Công ty TNHH Ngọc Anh
Theo đề nghị của ông trưởng phòng kê khai và Kế toán thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Hoàn trả cho: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3300101847
Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, Tỉnh TT Huế.
Tổng số tiền thuế: 378.081.898 đồng
Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi triệu, không trăm tám mươi mốt ngàn, tám trăm
chin mươi tám đồng./.
Trong đó ĐVT: VNĐ
STT Tiểu mục Kỳ tính thuế Loại thuế Số tiền thuế được hoàn Lý do hoàn trả
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 GTGT 1701 378.081.898
Tháng 08 đến tháng 12 năm 2013 Điểm 1, điều 18 thông tư 06/2012/TT-BTC
Tổng cộng 378.081.898
Hình thức hoàn trả:
Chuyển khoản
Số tài khoản: 102010000472324 Tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam- CN Nam Thừa Thiên Huế;
Điều 2: Trả tiền lãi cho thời gian 0 ngày chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ
quan thuế là 0 đồng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông/ bà Giám Đốc Công ty TNHH Ngọc Anh. Trưởng phòng kế khai và kế
toán thuế, trưởng phòng tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế chịu trách niệm thi hành
quyết định này./.
CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phụ lục 21. Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 01 năm 2014
Nợ Tài khoản 102010000472324 Số tiền: 378.081.898.
Tên tài khoản Nợ Công ty TNHH Ngọc Anh Tên Tài khoản Có: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- CN Nam Thừa Thiên Huế Số tiền bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tám triệu, không trăm tám mươi mốt ngàn, tám trăm chín mươi tám đồng./.
Giao dịch viên: (Đã ký) Kiểm soát viên (Đã ký)
Phụ lục 22. Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Ngọc Anh
Đường số 1- KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế Mẫu số: S03a- DN ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2013
Chứng từ Số phát sinh
Diễn giải Số hiệu TKĐƯ STT dòng Số hiệu Nợ Có Ngày tháng ghi sổ Ngày, tháng
… … …. 06/12/2013 109 … 06/12/2013 Xuất bán(37-9229-093, Ivoi Đã ghi sổ cái … … … X 1312 … 590.186.016 … NA 163,ITS=250
06/12/2013 109 06/12/2013 Xuất bán(37-9229-093, Ivoi x 5111 590.186.016 NA 163,ITS=250
06/12/2013 Nhập kho NVL(449) 06/12/2013 Nhập kho NVL(449) 06/12/2013 Nhập kho NVL(449) 06/12/2013 Nhập kho NVL(449) 09/12/2013 Nhập kho NVL(585) 09/12/2013 Nhập kho NVL(585) 09/12/2013 Nhập kho NVL(585) x x x x x x x 1331 331 152 331 1331 331 152 10.495.650 104.956.500 1.006.050 20.121.000 10.495.650 104.956.500 1.006.050 06/12/2012 449 06/12/2012 449 06/12/2012 449 06/12/2012 449 09/12/2013 585 09/12/2013 585 09/12/2013 585
331 331 311CT
09/12/2013 Nhập kho NVL (585) 10/12/2103 Chuyển trả tiền hàng 10/12/2103 Chuyển trả tiền hàng …. …. …
09/12/2013 585 10/12/2013 S614 10/12/2013 S614 …. 27/12/2013 119-PX 27/12/2013 Xuất hàng hóa ( 37-9229- x x x … … …. 632 x 16.474.000 …. 253.320.000 20.121.000 16.474.000 …. 093)
27/12/2013 1119- 27/12/2013 Xuất hàng hóa ( 37-9229- 156-999 253.320.000 x PX 093)
27/12/2013 1119- 27/12/2013 Xuất hàng hóa ( 37-9229- 1312 413.320.292 x PX 093)
x 27/12/2013 1119- 27/12/2013 Xuất hàng hóa ( 37-9229- 5111 413.320.292
PX … 093) …. ….
8211 3334
…. Cộng chuyển trang …. … … … …. x x … … …. …. …. 8.557.466 8.557.466 …. …. 27.638.139.423 27.638.139.423
…. 31/12/2013 CTK824 31/12/2103 Thuế TNDN tạm nộp quý 31/12/2013 CTK824 31/12/2103 Thuế TNDN tạm nộp quý …. 31/12/2103
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 23. Sổ cái tài khoản 1331
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 1331 – thuế GTGT khấu trừ của hàng hóa Công ty TNHH Ngọc Anh
Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Số CT Ngày hạch toán TK đối ứng
… Số dư đầu kỳ: … … … 546.358.089 … …
449 … … 06/12/2013 Mua hàng chưa 331 1331 3.996.850 thanh toán
449 06/12/2013 Mua hàng chưa 331 1331 6.498.800 thanh toán
585 09/12/2013 Mua hàng chưa Gỗ cao su (ván thân 24mm*750mm*1000mm) Gỗ cao su (ván thân 24mm*750mm*1000mm) Mây ruột 2,5 ly 331 1331 1.006.050
thanh toán … … … ... … … ... …
143.214.394 689.572.483
Cộng Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Người ghi sổ Giám đốc
Phụ lục 24: Sổ cái tài khoản 511
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
-Số dư đầu kỳ 713.589.503
06/12/2013 285 1312 511 427.093.908
06/12/2013 285 1312 511 35.340.480
06/12/2013 285 Ghế bọc vải chân bằng hợp kim nhôm Ghế bọc vải chân bằng hợp kim nhôm Bàn chân Inox, mặt nhựa 1312 511 53.010.720
06/12/2013 285 Bàn chân Inox, mặt nhựa 1312 511 49.497.708
06/12/2013 285 Bàn 700 1312 511 25.243.200
… ... Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng … … … ... … …
297 Ghế sắt tựa bằng gỗ 1312 511 74.215.008 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng
297 Ghế chân Inox tựa nhôm 511 1312 16.197.720
297 Ghế Inox đang dây nhựa 511 1312 171.559.098
297 Ghế Inox đang dây nhựa 511 1312 123.449.766
297 Bàn khung sắt mặt gỗ 511 1312 27.872.700
27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng … … … … … …
… 2.852.488.752 2.138.899.249
… Cộng Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 25: Sổ cái tài khoản 515
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
746.078
CTK810 20/12/2013 515 1122CT 1.388.049 -Số dư đầu kỳ Lãi tỷ giá (NA 163) HĐ 9229 Chứng từ nghiệ vụ khác
CTK.00909 31/12/2013 Kết chuyển 911 2.169.947 515
CTK828 31/12/2013 1121CT 31.488 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Lãi nhập vốn 515
lãi lỗ Chứng từ nghệp vụ khác … … … ... …
… 2.169.947
... Cộng Số dư cuối kỳ … 1.423.896
Ngày… tháng…. Năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 26: Sổ cái tài khoản 711
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác Công ty TNHH Ngọc Anh
Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Số CT TK đối ứng Ngày hạch toán
-Số dư đầu kỳ
1122CT Phí kiểm tra 711 713.589.503 5.545.788 NT05
1122CT Phí kiểm tra 711 2.031.147 NT17
1122CT Phí kiểm tra 711 193.284 NT19
1122CT Phí kiểm tra 711 8.331.200 NT23 14/01/2013 Nộp tiền vào tài khoản 19/02/2013 Nộp tiền vào tài khoản 19/02/2013 Nộp tiền vào tài khoản 25/02/2013 Nộp tiền vào tài khoản
711 CTK.00089 31/03/2013 Kết chuyển lãi, 911 17.335.020 lỗ
… … Két chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ … … … … …
2.852.488.752 2.138.899.249
… Cộng Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 27: Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 632 – Giá vốn bán hàng Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có Ngày hạch toán Tài khoản TK đối ứng
-Số dư đầu kỳ
… …. …. ….
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm …. 632 … 156-999 986.207.319 …. 143.780.000 …. 285
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm 632 156-999 39.300.000 285
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm 632 156 73.260.201 285
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm 632 156-999 68.405.260 285
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm 632 156-999 9.600.000 285
06/12/2013 Hóa đơn bán hàng 06/12/2013 Hóa đơn bán hàng 06/12/2013 Hóa đơn bán hàng 06/12/2013 Hóa đơn bán hàng 06/12/2013 Hóa đơn bán hàng … … … …
… 27/12/2013 Hóa đơn Ghế sắt tựa gỗ 632 … 156-999 … 22.320.000 … 297
297 Ghế inox tựa nhôm 632 156-999 6000.000
297 Ghế inox đan dây nhựa 632 156-999 120.000.000
297 Ghế inox đan dây nhựa 632 156-999 99.000.000
bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng … … … … …
…
… Cộng Số dư cuối kỳ … 3.841.875.880 2.855.668.561 3.841.875.880
Ngày…tháng…năm....
Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 28: Sổ cái tài khoản 635
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 635– Chi phí tài chính Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có
Trả tiền lãi gửi ngân hàng Kết chuyển xác định lãi lỗ
PC01 635/911 Ngày hạch toán 31/12/2013 31/12/2013 Tài khoản 1121 635 TK đối ứng 635 911
… … … … …
102.884.143 … 102.884.143
… Cộng Số dư cuối kỳ 102.884.143 … 102.884.143
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm.... Giám đốc
Phụ lục29: Sổ cái tài khoản 641
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có Ngày hạch toán Tài khoản TK đối ứng
-Số dư đầu kỳ
PC,11 641-999 1111 31.877.235 440.909
PC,11 641-999 1111 440.909
PC,12 641-999 1111 354.545
PC,12 641-999 1111 354.545 07/12/2013 Phiếu chi Chi thanh toán tiền nâng hạ cont (13302) 07/12/2013 Phiếu chi Chi thanh toán tiền nâng hạ cont (13302) 07/12/2013 Phiếu chi Chi thanh toán tiền nâng hạ cont (18595) 07/12/2013 Phiếu chi Chi thanh toán tiền nâng hạ cont (18596)
… … … … …
… 61.416.736
… 93.293.971 93.293.971
… Cộng Số dư cuối kỳ 61.416.736 Ngày…tháng…năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 30: Sổ cái tài khoản 642
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
Tài khoản
CTK776 01/12/2013 Chứng từ nghiệp -Số dư đầu kỳ Cước điện thoại (348458) 310.851.145 70.846 331 vụ khác
CTK776 01/12/2013 Chứng từ nghiệp Cước dịch vụ FTTH(43662) 331 1.000.000 vụ khác
642- 999 642- 999
… … … … …
… 570.068.013 570.068.013 … 259.216.868 259.216.868
Giám đốc Kế toán trưởng … Cộng Số dư cuối kỳ Người ghi sổ
Phụ lục 31: Sổ cái tài khoản 811
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 811– Chi phí khác Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có
CTK107 Ngày hạch toán 07/10/2013 TK đối ứng 338TE 811 35.408 Phạt do vi phạm hợp đồng(37-6926-093)
CTK109 07/10/2013 811 338TE 2.174.443 Phạt do vi phạm hợp đồng(37-6926-093)
Chứng từ nghiệp vụ khác Chứng từ nghiệp vụ khác … …
... 00090 31/12/2013 Kết chuyển ... 811 … 911 … 10.302.336 … lãi lỗ … Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ
158.042.979 158.042.979 17.144.933
Cộng Số dư cuối kỳ Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 32. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt Chuyển khoản
Người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3300101847
Địa chỉ: Đường số 01, KCN Phú Bài, Hương Thủy,TT Huế
Đề nghị NH Công Thương VN, CN Nam TT Huế trích TK 102010000472324 hoặc
nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN.
Cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh TT Huế
Tờ khai HQ,QĐ số : ngày Loại hình XNK:
STT Mã NDKT Mã chương Kỳ thuế Số tiền Nội dung các khoản nộp NS
1 1052 554 17.114.933 Thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN quý IV/2013
Tổng cộng 17.114.933
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Mười bảy triệu một trăm mười bốn ngàn chín trăm ba mươi ba đồng.
Phần KBNN ghi: Mã cơ quan thu Nợ TK Mã ĐBHC Có TK Mã nguồn NSNN
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ NHTMCPCT tinh Thua Thien Hue
Ngày 18 tháng 01 năm 2014 Ngày 18 tháng 01 năm 2014.
Phụ lục 33: Sổ cái tài khoản 8211
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 8211 Chi phí thuế TNDN Công ty TNHH Ngọc Anh
Loại CT Diễn giải Nợ Có Số CT
Kết chuyển TK 3334 sang 821 Thuế TNDN
Tài khoản 3334 911 TK đối ứng 821 821 821/3334 911/821 Ngày hạch toán 31/12/2013 31/12/2013
… … … … …
72.024.924 … 72.024.924
72.024.924 … 72.024.924 … Cộng Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm.... Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 34. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Mẫu số C1- 02/NS (TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: .................. Số: .........................
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt Chuyển khoản
Người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3300101847
Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú bài, Hương Thuỷ, TT Huế
Đề nghị NH (KBNN): Công thương VN, CN Nam TT Huế trích TK s ố:
102010000472324
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: Tỉnh, TP:
Cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh TT Huế Mã CQ thu:
Kỳ thuế
Số tiền
STT
Nội dung các khoản nộp NS
Mã NDKT
Mã chương
1052 554 565.841.842 1 Thu nhập doanh nghiệp bổ sung năm 2013
565.841.842đ Tổng cộng
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Năm trăm sáu mươi lăm triệu, tám trăm bốn mươi mốt ngàn, tám trăm bốn mươi hai đồng.
PHẦN KBNN GHI
Mã CQ thu: ......................................
Nợ TK: ..............................................
Mã ĐBHC: .....................................
Có TK: .............................................
Mã nguồn NSNN:............................
NHTMCPCT tinh Thua Thien Hue ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Ngày 05 tháng 04 năm 2014. Ngày 05 tháng 04 năm 2014
Phụ lục 35: Sổ cái tài khoản 3334
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 3334 – Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
-Số dư đầu kỳ 54.909.991
S632 24/12/2013 Nộp thuê TNDN tạm tính 3334 1121CT 54.909.991 Ủy nhiệm chi
CTK824 31/12/2013 Thuế TNDN tạm nộp quý IV/2013 3334 8211 17.114.933 Chứng từ nghiệp vụ khác
... … … … ... … … …
54.909.991 72.024.924
54.909.991 72.024.924 Cộng
17.144.933
Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 36: Sổ cái tài khoản 911
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh, Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có Ngày hạch toán CTK.000909 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển doanh thu hàng Tài khoản 911 TK đối ứng 5111 2.852.488.752 bán và cung cấp dịch vụ
CTK.000909 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển doanh thu hoạt 911 515 2.169.974 động tài chính
CTK.000909 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển giá vốn hàng 911 632 3.841.875.880
bán
… … … … …
… 259.216.868 259.216.868 … 570.068.013 570.068.013
… Cộng Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
So sánh
Chỉ tiêu
2012/2011
2013/2012
S.L
%
S.L %
S.L %
+/- %
+/-
%
Tổng lao động
405
100
415
100
421
100
10
2,47
6
1,45
1.Phân theo giới tính
Nam
342
84,44 347 83,61 352 83,61
5
1,46
5
1,42
Nữ
60
15,56
68
16,39
69
16,39
6
6,25
6
5,88
2. Phân loại theo trình độ
Đại học
101
24,94 107 25,78 116 27,55
6
5,94
9
8,41
CĐ, trung cấp
45
11,11
50
12,05
58
13,78
5
11,11
8
16
Công nhân KT
259
63,95 258 62,17 247 58,67
-1
-0.39
-11
-4,45
2.442
2.804
3.170
362 14,82 366 17,56
Thu nhập bình BQ 1000đ/người/tháng
Phụ lục 01: Tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH Ngọc Anh
Phụ lục 02: Tình hình tài sản nguồn vốn năm 2011-2013 Đơn vị tính: 1000 đồng
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
2012/21011
2013/2012
Giá trị
+/-
CHỈ TIÊU A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
cơ cấu 49,31 16.011.040
Cơ cấu 45,72
Giá trị 16.788.768
Cơ cấu +/- 41,84
98.272
% 0,62 777.728
% 4,86
Giá trị 15.912.768 961.400
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2,98
880.333
2,51
1.001.333
2,50
-81.067
-8,43
121.000
13,74
0
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 4. Hàng tồn kho 5. Tài sản ngắn hạn khác
10.478.987 3.765.214 707.167
32,47 10.532.261 11,67 3.551.585 2,19
65.087
30,08 10,14 2,99
10.997.311 4.016.359 689.572
27,41 10,01 1,72
0 53.274 -213.627 339.694
4,42 13,09 -34,13
B – TÀI SẢN DÀI HẠN 1. Các khoản phải thu dài hạn
16.346.875 806.107
50,66 19.005.443 2,50
426.772
54,28 1,22
23.334.897 441.025
58,16 1,10
2.658.568 -379.335
2. Tài sản cố định 5. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN
14.978.387 562.381 32.269.643
46,42 18.029.241 1,74 100
549.430 35.016.483
51,49 1,57 100
21.431.543 1.462.329 40.123.665
53,41 3,64 100
3.050.854 -12.951 2.746.840
11,11 465.050 464.774 -5,67 48,04 -357.289 16,26 4.329.454 22,78 - 47,06 14.253 3,34 20,37 3.402.302 18,87 - 2,30 912.899 166,15 8,51 5.107.182 14,59
-
-
-
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
13.226.773
41,00 14.995.333
42,82
17.746.742
44,23
1.768.560
34,11 10,12 55,77 55,71 0,06
1.612.350 156.210 988.280 1.042.896 -54.616
13,37 2.751.409 18,35 16,48 2.291.259 20,11 4,54 460.150 12,79 5,19 2.355.773 11,77 5,51 2.368.022 11,85 -34,73 - 60,76 -12.249
1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn II. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn chủ sở hữu 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
9.784.083 3.442.690 19.032.870 18.942.989 89.881
30,33 11.396.433 10,67 3.598.900 59,00 20.021.150 58,72 19.985.885 0,28
35.265
32,55 10,28 57,18 57,08 0,10
13.687.692 4.059.050 22.376.923 22.353.907 23.016
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
32.259.643
100
35.016.483
100
40.123.665
100
2.756.840
8,55 5.107.182 14,59
Phụ lục 03. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013
2012/2011
2013/2012
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Bình quân
±
%
±
%
48.986.256 50.265.120 51.415.610 1.278.864
102,61 1.150.490
102,29
102,45
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu
48.986.256 50.265.120 51.415.610 1.278.864
102,61 1.150.490
102,29
102,45
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán
35.005.058 35.815.297 36.274.860
810.239
102,31 459.563
101,28
101,80
13.981.198 14.449.823 15.140.750
468.625
103,35 690.927
104,78
104,07
1.051.173 3.382.175 3.382.175 931.117 2.200.327
237.950 2.735.812 2.157.295 1.381.488 2.631.064
-813.223 32.480 2.455.629 -646.363 2.133.855 -1.224.880 450.371 1.427.529 430.737 2.725.643
22,64 -205.470 80,89 -280.183 -23.440 63,78 46.041 148,37 94.579 119,58
13,65 89,76 98,91 103,33 103,59
18,14 85,32 81,35 125,85 111,59
8.518.752
7.939.409
8.856.629
-579.343
93,20 917.220
111,55
102,38
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20 +( 21 – 22) – (24+25)) 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
87.249 611.991 524.742
853.637 1.494.574 640.937
252.950 1.218.982 -966.032
766.388 882.583 116.195
29,63 978,39 -600.687 244,22 -275.592 81,56 122,14 -1.606.969 - 150,72
504,01 162,89 -14,29
7.994.010
7.298.472
7.890.597
-695.538
91,30 592.125
108,11
99,71
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
799.401
729.847
789.059
-69554
91,30
59.213
108,11
99,71
7.194.609
6.568.625
7.101.537
-625.984
91,30 532.913
108,11
99,71
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51-52)
Phụ lục 04: Hóa đơn GTGT đầu vào HĐ 0000449
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AD/12P ( GIÁ TRỊ GIA TĂNG)
0000449 ( Liên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Đơn vị bán hàng: CHI NHÁNH NHÀ MÁY C.B GỖ XUẤT KHẨU PHÚ QUÝ CÔNG TY TNHH MTV MIỀN TRUNG. Mã số thuế: 3 1 0 0 1 1 4 4 9 3 – 0 0 1 Địa chỉ: Tiểu khu 7- Bắc Lý- TP Đồng Hới- tỉnh Quảng Bình Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Anh Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 1 4 5 6=4x5
01 7,267 5.500.000 39.968.500 3 m3 Ván thân 24mm x 800- 1000mm
m3
02 11,605 5.600.000 54.988.000 Phân thân 45mm x 450- 1000mm
Cộng tiền hàng 104.956.500
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 10.495.650
Tổng cộng tiền thanh toán: 115.452.150
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười lăm triệu, bốn trăm năm mươi hai ngàn một trăm năm mươi đồng ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Phúc Nguyễn Thị Phương Phan Văn Thành
Phụ lục 05: Phiếu nhập kho
Mẫu số 01- VT
Công ty TNHH Ngọc Anh
Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC.
Đường số 1- KCN Phú Bài- Hương Thủy –TT Huế
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: 152 Ngày 06/12/2013
Có: 331 Số : 449
Họ và tên người giao hàng:Chi nhánh Nhà Máy C.B Gỗ xuất khẩu Phú Quý Công ty
TNHH MTV Việt Trung.
Địa chỉ: Tiểu khu 7- Bắc Lý- Đồng Hới- Tỉnh Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình
Diễn giải: Nhập kho NVL(449)
Theo số 449 ngày 06 tháng 12 năm 2013.
Nhập tại kho: K01
STT Mã
Đơn giá Thành tiền
hàng
Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Mã kho
Số lượng
1
m3
K01
7,267
5.500.000 39.968.5000
GCS4 Gỗ cao su( ván thân 24mm*700mm*1000mm
m3
2
K01
11,605
5.600.000 64.988.000
GCS5 Gỗ cao su( Phách thân 45mm*750mm*1000mm
Cộng : 104.956.500 Số tiền bằng chữ: Một trăm linh bốn triệu chin trăm năm mươi sáu nghìn năm trăm đồng chẵn./.
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Phụ lục 06. Lệnh chi thanh toán HĐ 0000449
LỆNH CHI
PAYMENT ORDER
Ngày/ Date: 10/12/2013
Tên đơn vị trả tiền/ Payer: Công ty TNHH Ngọc Anh
Tài khoản nợ/ Debit A/C
Tại ngân hàng/ With Bank: Ngân hàng TMCP Công Thương VN- Chi nhánh
nam Thừa Thiên Huế.
Số tiền bằng chữ/ Amount in words: Một trăm mười lăm triệu, bốn trăm năm
mươi hai nghìn một trăm năm mươi đồng.
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Việt Trung
Tài khoản có: 1 0 2 0 1 0 0 0 0 3 9 9 2 6 9
Tại ngân hàng/ With Bank: Công thương, CN Quảng Bình
Nội dung/ Remarks: Chuyển trả tiền gỗ cao su
Đơn vị trả/ Payer
Ngày hạch toán/ Accounting date
Kế toán
Chủ tài khoản
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Accountant
A/C holder
Teller
Supervisor
Phụ lục 07. Hóa đơn GTGt đầu vào 0000585
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
( GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Ký hiệu: AD/12P
( Liên 2: giao cho khách hàng) 0000585
Ngày 09 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGỌC MINH
Mã số thuế: 3 3 0 0 3 3 0 9 3 5
Địa chỉ: 49- Hàn Thuyên, thành phố Huế, TT Huế
Họ tên người mua hàng: Ngô Đắc Hòa Khánh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 1 4 5 6=4x5
01 Mây nột 2,5 ly 353 57.000 20.121.000 3 Kg
Cộng tiền hàng 20.121.000
Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT: 1.006.050
Tổng cộng tiền thanh toán: 21.127.050
Số tiền viết bằng chữ:Hai mươi mốt triệu, một trăm hai mươi bảy ngàn không trăm năm mươi đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Ngọc Linh Nguyễn Thành Trung Nguyễn Trương
Phụ lục 08. Lệnh chi tiền cho HĐ 0000585.
LỆNH CHI
PAYMENT ORDER
Ngày/ Date: 16/12/2013
Tên đơn vị trả tiền/ Payer: Công ty TNHH Ngọc Anh
Tài khoản nợ/ Debit A/C
Tại ngân hàng/ With Bank: Ngân hàng TMCP Công Thương VN- Chi nhánh
nam Thừa Thiên Huế.
Số tiền bằng chữ/ Amount in words: Hai mươi mốt triệu, một trăm hai mươi bảy
nghìn, không trăm năm mươi đồng.
Tên đơn vị nhận tiền: Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Minh
Tài khoản có: 0 1 6 1 0 0 0 6 3 5 5 3 4
Tại ngân hàng/ With Bank: NH VCB, CN Huế
Nội dung/ Remarks: Chuyển trả tiền mây
Đơn vị trả/ Payer
Ngày hạch toán/ Accounting date
Kế toán
Chủ tài khoản
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
Accountant
A/C holder
Teller
Supervisor
Phụ lục 09. Phiếu nhập kho
Mẫu số 01- VT
Công ty TNHH Ngọc Anh
Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC.
Đường số 1- KCN Phú Bài- Hương Thủy –TT Huế
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: 152 Ngày 09/12/2013
Có: 331 Số : 585
Họ và tên người giao hàng: DNTN Ngọc Minh
Địa chỉ: Tiểu khu 7- Bắc Lý- Đồng Hới- Tỉnh Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình
Diễn giải: Nhập kho NVL(585)
Theo số 585 ngày 09 tháng 12 năm 2013.
Nhập tại kho: K01
STT Mã
Đơn giá Thành tiền
hàng
Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Mã kho
Số lượng
1
MR2.5 Mây ruột 2.5 ly
Kg
K01
353
57.000
20.121.000
Cộng : 20.121.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu một trăm hai mươi mốt ngàn đồng chẵn./.
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 10. Hóa đơn xuất khẩu 0000285
HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU Mẫu số: 06HDXK3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: NA/11P
Ngày 06 tháng 12 năm 2013. Số: 0000285
Đơn vị bán: CÔNG TY TNHH NGỌC ANH
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Địa chỉ: Đường số 1- KCN Phú Bài- Hương Thủy- TT Huế
Điện thoại: (054) 3.951295
Tên đơn vị nhập khẩu: TECNOTEX
Địa chỉ: Havana, Cuba
Số hợp đồng: 37-9229-093 Ngày hợp đồng: 03/10/2013.
Hình thức thanh toán: L/C
Địa điểm giao dịch: Vung Tau Port, Viet Nam
Địa điểm nhận hàng: Havana Port, Cuba Số vận đơn: 561924948
Số container: PONU7493429 Tên đơn vị vận chuyển: NAERSK VIETNAM,LTD
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4 x 5
01 Ghế khung Inox vải bọc nệm Cái 79 257 20.303
02 Ghế khung Inox, vải bọc nệm Cái 30 56 1.680
03 Bàn chân Inox mặt nhựa Cái 15 168 2.520
04 Bàn chân Inox, mặt nhựa Cái 13 181 2.353
05 Bàn nhựa Cái 05 240 1.200
Cộng tiền hàng: 28.056
Tỷ giá: 21.036 x 28.056=590.186.016 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám ngàn, không trăm năm mươi sáu đô la mỹ./.
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 11. Tờ khai hải quan
TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ 445/XKD01/2012/P33D
HQ/2009-
Xuất khẩu TKDTXK
Công chức đăng ký tờ khai Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Quan Số tờ khai: 29104 Ngày, giờ đăng ký: 06/12/2013 14:24:22 Số lượng phụ lục tờ khai: 2
Chi cục hải quan: chi cục HQCK cảng Sài Gòn KV4/1CD-1 Chi cục Hải Quan cửa khẩu: ICD Tây Nam ( cảng Saigon KV IV) Số tham chiếu: 2321969 Ngày, giờ gửi: 06/12/20 13
5. Loại hình: XKD01 Xuất kinh doanh
6. giấy phép số: Ngày Ngày hết hạn 1. Người xuất khẩu Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1, KCN Phú Bài, huyện Hương Thủy, TT Huế MST: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7 7. Hợp đồng: 37-9229- 093 Ngày 03/10/2013 Ngày hết hạn:
2. Người nhập khẩu: TECNOTEX
Havana, Cuba 8. Hóa đơn thương mại: 163/XK-NA 06/12/2013 9. Cửa khẩu xuất hàng: 1007 ICD Tây Nam (cảng Saigon KV IV)
10. Nước nhập: CU
Người ủy thác/ người được ủy quyền Cuba
4. Đại lý hải quan: 12. Phương thức thanh toán: L/C 11. Điều kiện giao hàng: FOB
14. Tỷ giá tính thuế: 21.036 13. Đồng tiền thanh toán: USD
19. ĐVT
16. Mã hàng hóa
17. mã xuất xứ
18. lượng hàng
21. Trị giá nguyên tệ
20. Đơn giá ngoại tệ
Stt 15. Mô tả hàng hóa
Cộng
Tiền thuế Trị giá thu khác
Tỷ lệ
Số tiền
Thuế suất
22. Thuế Xuất khẩu 23. Thu khác
Stt Trị giá tính thuế
24. Tổng số tiền thuế và thu khác ( ô 22+23)
25. Lượng hàng, số hiệu, container
Stt a/ Số hiệu container b/ số lượng kiện trong container d/ Địa điểm đóng hàng c/ Trọng lượng hàng trong container
Cont40: 1 Cộng: 246 Cộng:4.881kg
26. chứng từ đi kèm
27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai. Ngày 06 tháng 12 năm 2013 (Người khai ký ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Xuất khẩu
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai
Phụ lục số :1 Ngày đăng ký:06/12/2013 Số tờ khai : 29104 Loại hình: XKD01
15. Mô tả hàng hóa 16. Mã HH 19. ĐVT 20. Đơn giá Stt 17. xuất xứ 18. lượng hàng
21. Trị giá nguyên tệ 20.303
1 Ghế khung, vải bọc 94016900 VN Cai 257 79 nệm
2 Ghế khung Inox, vải 94016900 VN Cai 56 1.680 30 bọc nệm
3 Bàn chân inox, mặt 94034000 VN Cai 168 2.520 15 nhựa
4 Bàn chân Inox, mặt 94034000 VN Cai 181 2.353 13
94034000 VN 5 Cai 240 nhựa 5 Bàn nhựa
1.200 Cộng 28.056
23. Thu khác
Tỷ lệ Stt 22. Thuế xuất khẩu Trị giá tính thuê
Thuế suất Tiền thuế Số tiền Trị giá tính thu khác
Cộng Cộng
25. Lượng hàng, số hiệu container
Stt Số hiệu container kiện Địa điểm đóng hàng Số lượng trong container Trọng lượng hàng trong container
Cộng Cộng
Phụ lục 12. Giấy báo có ngân hàng
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản Nợ Nợ
Công ty TNHH Ngọc Anh Tài khoản 102010000472324
Tên Tài khoản Có: Số tiền: 590.354.352
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam- CN Nam Thừa Thiên Huế
Số tiền USD: 28.056$
Tỷ giá giao dịch: 21.042
Số tiền bằng chữ:
Năm trăm chín mươi triệu, ba trăm năm
mươi bốn ngàn, ba trăm năm muwoi hai
đồng./.
Giao dịch viên: Kiểm soát viên
Phụ lục 13. Hóa đơn xuất khẩu 0000297
HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU Mẫu số: 06HDXK3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: NA/11P
Ngày 06 tháng 12 năm 2013. Số: 0000297
Đơn vị bán: CÔNG TY TNHH NGỌC ANH
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Địa chỉ: Đường số 1- KCN Phú Bài- Hương Thủy- TT Huế
Điện thoại: (054) 3.951295
Tên đơn vị nhập khẩu: TECNOTEX
Địa chỉ: Havana, Cuba
Số hợp đồng: 37-9229-093 Ngày hợp đồng: 03/10/2013.
Hình thức thanh toán: L/C Địa điểm giao dịch: Vung Tau Port, Viet Nam
Địa điểm nhận hàng: Havana Port, Cuba
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 3 4 5 6=4 x 5 1
01 Ghế khung Inox vải bọc nệm Cái 36 98 3.528
02 Cái 10 77 770 Ghế khung Inox, đan dây nhựa
03 Cái 150 54,37 8155,5 Ghế khung Inox, đan dây nhựa
04 Cái 110 53,35 5868,5 Ghế khung Inox, đan dây nhựa
05 Cái 05 265 1.325 Bàn chân sắt, mặt gỗ cao su mua tại Việt Nam
Cộng tiền hàng: 19.647
Tỷ giá: 21.036 x 19.647= 413.294.292 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín ngìn sáu tăm bốn bảy đô la mỹ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 14. Tờ khai hải quan điện tử
TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ HQ/2012-XK Xuất khẩu
Công chức đăng ký tờ khai Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Quan Số tờ khai: 31915 Ngày, giờ đăng ký: 27/12/2013 00.00.00 Số lượng phụ lục tờ khai: 2
Chi cục hải quan: chi cục HQCK cảng Sài Gòn KV4/1CD-1 Chi cục Hải Quan cửa khẩu: ICD Tây Nam ( cảng Saigon KV IV) Số tham chiếu: 2478175 Ngày, giờ gửi: 27/12/20 13
5. Loại hình: XKD01 Xuất kinh doanh
6. giấy phép số: Ngày Ngày hết hạn 1. Người xuất khẩu Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1, KCN Phú Bài, huyện Hương Thủy, TT Huế MST: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7 7. Hợp đồng: 37-9229- 093 Ngày 03/10/2013 Ngày hết hạn:
2. Người nhập khẩu: TECNOTEX
Havana, Cuba 8. Hóa đơn thương mại: 163/XK-NA 06/12/2013 9. Cửa khẩu xuất hàng: 1007 ICD Tây Nam (cảng Saigon KV IV)
10. Nước nhập: CU
Người ủy thác/ người được ủy quyền Cuba
4. Đại lý hải quan: 12. Phương thức thanh toán: L/C 11. Điều kiện giao hàng: FOB
14. Tỷ giá tính thuế: 21.036 13. Đồng tiền thanh toán: USD
19. ĐVT
16. Mã hàng hóa
17. mã xuất xứ
18. lượng hàng
21. Trị giá nguyên tệ
20. Đơn giá ngoại tệ
Stt 15. Mô tả hàng hóa
Cộng
Tiền thuế Trị giá thu khác
Tỷ lệ
Số tiền
Thuế suất
22. Thuế Xuất khẩu 23. Thu khác
Stt Trị giá tính thuế
24. Tổng số tiền thuế và thu khác ( ô 22+23)
25. Lượng hàng, số hiệu, container
Stt a/ Số hiệu container d/ Địa điểm đóng hàng b/ số lượng kiện trong container c/ Trọng lượng hàng trong container
Cont40: 1 Cộng: 246 Cộng:3801kg
26. chứng từ đi kèm
27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai. Ngày 06 tháng 12 năm 2013 (Người khai ký ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Xuất khẩu
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai tờ khai :
hình:
21. Trị giá nguyên tệ 3.528
15. Mô tả hàng hóa 19. ĐVT Số 29104 Loại XKD01 20. Đơn giá Stt 16. Mã HH Phụ lục số :1 Ngày đăng ký:06/12/2013 18. lượng hàng 17. xuất xứ
36 Cai 98 VN 1 Ghế khung sắt, vải bọc nệm
770 10 Cai 77 VN 2 Ghế khung Inox, đan dây nhựa
3 Ghế khung Inox, đan VN 150 Cai 54,37 8155,5 dây nhựa
4 Ghế khung Inox, đan VN 110 Cai 53,35 dây nhựa
5.868, 5 1.325 5 Bàn chân sắt, mặt gỗ VN 5 Cai 265 cao su 94016 900 94016 900 94034 000 94034 000 94034 000
Cộng 19.647
Stt 22. Thuế xuất khẩu Trị giá tính thuê Tỷ lệ Số tiền
Thuế suất Trị giá tính thu khác
Cộng 23. Thu khác Tiền thuế Cộng
25. Lượng hàng, số hiệu container
Stt Số hiệu container lượng kiện Số trong container Địa điểm đóng hàng
Cộng Trọng lượng hàng trong container Cộng
Phụ lục 15. Giấy báo có ngân hàng
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 12 năm 2013
Nợ Tên tài khoản Nợ
Tài khoản 102010000472324 Công ty TNHH Ngọc Anh
Số tiền: 413.412.174 Tên Tài khoản Có:
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam- CN Nam Thừa Thiên Huế
Số tiền USD: 19.467$
Tỷ giá giao dịch: 21.042
Số tiền bằng chữ:
Bốn trăm mười ba triệu, bốn trăm mười
hai ngàn, một trăm bảy mươi tư đồng./.
Giao dịch viên: Kiểm soát viên
Phụ lục 16. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
Công ty TNHH Ngọc Anh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-tự do- hạnh phúc
Số 06/ĐNHT
Huế, ngày 14 tháng 01 năm 2014.
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 8 4 7
Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Điện thoại: 054.3951295
Email: Ngocanhexport@gmail.com
II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước:
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả
STT
Số đề nghị hoàn lại
Số tiền đã nộp
Số tiền thuê đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Số tiền phải nộp hoặc số tiền thuế đầu ra
Khoản thu đề nghị hoàn thuế
Lý do đề nghị hoàn trả
Thời gian phát sinh khoản đề nghị hoàn
(4)
(7)
(1) 1.
(3) 3.384.545 381.466.443
(5)
(6) 378.081.898 Tháng
(8)
(2) Thuế GTGT
và IV
08 quý năm 2013
Tổng cộng 378.081.898
2. Hình thức đề nghị hoàn trả 2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN
Nộp vào tài khoản
Số tiền
STT
Khoản phải nộp NSNN
Cơ quan thu
Quyết định thu
Thu NSNN
Tạm thu
TG phát sinh khoản phải nộp (5)
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(7)
(8)
Cộng
2.2. Hoàn trả trực tiếp
Số tiền hoàn trả: Bằng số: 378.081.898 đồng ( Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tám
triệu, không trăm tám mươi mốt ngàn, tám trăm chín mươi tám đồng./.)
Chuyển trả vào tài khoản số: 102010000472324 Tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam, CN Nam TT Huế.
III. Tài liệu gửi kèm
1. Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
2. Bảng kê hợp đồng xuất khẩu, tờ khai hải quan tháng 08.09 và quý IV năm
2013.
3. Tờ trình: 05/NA-TTPKT
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã khai./.
Họ và tên:
Nhân viên đại lý thuế Ngày……tháng…..năm 2013. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HƠP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Chứng chỉ hành nghề số:
(Đã ký)
(
Phụ lục 17. Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn
BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GTGT ĐỀ NGHỊ HOÀN
Cá nhân/ Tổ chức đề nghị hoàn thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3300101847
Xác định hoàn thuế GTGT đề nghị hoàn: I.
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Số thuế phát sinh đầu ra
2 Số thuế đầu vào được khấu trừ 381.466.443
3 Số thuế phải nộp 3.384.545
378.081.898 4 Số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra chưa được khấu trừ
Số thuế đề nghị hoàn lại chưa được khấu trừ 378.081.898
5
II. Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với thuế tại tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế ( nếu có):
Huế, ngày 14 tháng 01 năm 2014 CÔNG TY TNHH NGỌC ANH (Đã ký)
Phụ lục 18. Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
BẢNG KÊ HỒ SƠ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Kèm theo giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số 06 ngày 14/01/2014)
[01]Kỳ phát sinh khoản đề nghị hoàn: Từ tháng 08 đến tháng 12 năm 2013)
Hợp đồng xuất nhập khẩu
Tờ khai hải quan
Stt
Hợp đồng XK
Hợp đồng NK
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng/ Văn bản xác nhận với nước ngoài về số thanh toán bù trừ
Hình thức thanh toán
Số
Ngày
Số
Ngày
Ngày USD
Số (4)
Ngày (5)
Số (9)
(10)
Số tiền(VND) (13)
(1)
(2)
(3) 19/09/2013
(7) 29104
(8) 06/12/2013
(11) 22.444,8
Tỷ giá (12) 21.036
472.148.813
1
(6) Chuyển khoản
….
… …
…
….
….
…. ….
…. 343.068,23
….
….. 7.216.783.219
37- 9229- 093 …. ….
CÔNG TY TNHH NGỌC ANH Mã số thuế: 3300101847
Tổng cộng
Họ và tên:
Nhân viên đại lý thuế
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày 14 tháng 01 năm 2013. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HƠP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
(Đã ký)
Phụ lục 19. Bảng tờ trình cam kết tiền hàng trả chậm
CÔNG TY TNHH NGỌC ANH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số 05/NA-TTPKT Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
TỜ TRÌNH (V/v cam kết hàng trả chậm)
Kính gửi: CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Vừa qua, trong quý III, quý IV năm 2013 Công ty chúng tôi có xuất một số lô hàng mộc mỹ nghệ xuất khẩu cho khách hàng
CuBa bằng phương thức thanh toán trả chậm, thanh toán qua Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- CN Nam TT Huế,
tổng trị giá của các lô hàng: 471.343,76 USD.
Số tiền VNĐ
Stt
Khách hàng
Số TK
Số tiền VNĐ
Số tiền còn lại USD
Số tiền còn lại VNĐ
Ngày, tháng
Số HĐXK
Số HĐ
Số tiền USD
Số tiền USD (70% -80)
Số ngày chứng từ TT
1
06/12/2014 TECNOTEX
29104 285
28.056
590.186.016
22.444,8
472.148.813
193,07
4.061,463
29- 20/12/2013
37-9229- 093
2
27/12/2013 TECNOTEX
31915 297
19.647
413.294.292
15.717,6
330.635,434
3.929,4
82.658.858
37-9229- 093
… ….
….
… …
….
…..
….
….
…
…
…
…
471.343,76 9.915.187.251
39.514,72
831.231.649 122.683,11 2.580.761.886
Huế, ngày 14 tháng 01 năm 2014 Kế toán trưởng
Phụ lục 20. Quyết định hoàn thuế
TỔNG CỤC THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số 679/QĐ-CT
Thừa thiên Huế, ngày 23 tháng 01 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH Về việc hàn thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản
hướng dẫ thi hành;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ tài chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục thuế.
Căn cứ vào giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số : 06/ĐNHT ngày 14
tháng 01 năm 2014 kèm theo hồ sơ của: Công ty TNHH Ngọc Anh
Theo đề nghị của ông trưởng phòng kê khai và Kế toán thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Hoàn trả cho: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3300101847
Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, Tỉnh TT Huế.
Tổng số tiền thuế: 378.081.898 đồng
Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi triệu, không trăm tám mươi mốt ngàn, tám trăm
chin mươi tám đồng./.
Trong đó ĐVT: VNĐ
STT Tiểu mục Kỳ tính thuế Loại thuế Số tiền thuế được hoàn Lý do hoàn trả
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
378.081.898 1 GTGT 1701
Điểm 1, điều 18 thông tư 06/2012/TT-BTC Tháng 08 đến tháng 12 năm 2013
Tổng cộng 378.081.898
Hình thức hoàn trả:
Chuyển khoản
Số tài khoản: 102010000472324 Tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam- CN Nam Thừa Thiên Huế;
Điều 2: Trả tiền lãi cho thời gian 0 ngày chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ
quan thuế là 0 đồng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông/ bà Giám Đốc Công ty TNHH Ngọc Anh. Trưởng phòng kế khai và kế
toán thuế, trưởng phòng tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế chịu trách niệm thi hành
quyết định này./.
CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phụ lục 21. Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 01 năm 2014
Nợ Tài khoản 102010000472324 Số tiền: 378.081.898.
Tên tài khoản Nợ Công ty TNHH Ngọc Anh Tên Tài khoản Có: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- CN Nam Thừa Thiên Huế Số tiền bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tám triệu, không trăm tám mươi mốt ngàn, tám trăm chín mươi tám đồng./.
Giao dịch viên: (Đã ký) Kiểm soát viên (Đã ký)
Phụ lục 22. Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Ngọc Anh
Đường số 1- KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế Mẫu số: S03a- DN ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2013
Chứng từ Số phát sinh
Diễn giải Số hiệu TKĐƯ STT dòng Số hiệu Nợ Có Ngày tháng ghi sổ Ngày, tháng
… … …. 06/12/2013 109 … 06/12/2013 Xuất bán(37-9229-093, Ivoi Đã ghi sổ cái … … … X 1312 … 590.186.016 … NA 163,ITS=250
06/12/2013 109 06/12/2013 Xuất bán(37-9229-093, Ivoi x 5111 590.186.016 NA 163,ITS=250
06/12/2013 Nhập kho NVL(449) 06/12/2013 Nhập kho NVL(449) 06/12/2013 Nhập kho NVL(449) 06/12/2013 Nhập kho NVL(449) 09/12/2013 Nhập kho NVL(585) 09/12/2013 Nhập kho NVL(585) 09/12/2013 Nhập kho NVL(585) x x x x x x x 1331 331 152 331 1331 331 152 10.495.650 104.956.500 1.006.050 20.121.000 10.495.650 104.956.500 1.006.050 06/12/2012 449 06/12/2012 449 06/12/2012 449 06/12/2012 449 09/12/2013 585 09/12/2013 585 09/12/2013 585
331 331 311CT
09/12/2013 Nhập kho NVL (585) 10/12/2103 Chuyển trả tiền hàng 10/12/2103 Chuyển trả tiền hàng …. …. …
09/12/2013 585 10/12/2013 S614 10/12/2013 S614 …. 27/12/2013 119-PX 27/12/2013 Xuất hàng hóa ( 37-9229- x x x … … …. 632 x 16.474.000 …. 253.320.000 20.121.000 16.474.000 …. 093)
27/12/2013 1119- 27/12/2013 Xuất hàng hóa ( 37-9229- 156-999 253.320.000 x PX 093)
27/12/2013 1119- 27/12/2013 Xuất hàng hóa ( 37-9229- 1312 413.320.292 x PX 093)
x 27/12/2013 1119- 27/12/2013 Xuất hàng hóa ( 37-9229- 5111 413.320.292
PX … 093) …. ….
8211 3334
…. Cộng chuyển trang …. … … … …. x x … … …. …. …. 8.557.466 8.557.466 …. …. 27.638.139.423 27.638.139.423
…. 31/12/2013 CTK824 31/12/2103 Thuế TNDN tạm nộp quý 31/12/2013 CTK824 31/12/2103 Thuế TNDN tạm nộp quý …. 31/12/2103
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 23. Sổ cái tài khoản 1331
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 1331 – thuế GTGT khấu trừ của hàng hóa Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
… Số dư đầu kỳ: … … … 546.358.089 … …
449 … … 06/12/2013 Mua hàng chưa 331 1331 3.996.850 thanh toán
449 06/12/2013 Mua hàng chưa 331 1331 6.498.800 thanh toán
585 09/12/2013 Mua hàng chưa Gỗ cao su (ván thân 24mm*750mm*1000mm) Gỗ cao su (ván thân 24mm*750mm*1000mm) Mây ruột 2,5 ly 331 1331 1.006.050
thanh toán … … … ... … … ... …
143.214.394 689.572.483
Cộng Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Người ghi sổ Giám đốc
Phụ lục 24: Sổ cái tài khoản 511
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
713.589.503
06/12/2013 285 511 1312 427.093.908
06/12/2013 285 511 1312 35.340.480
06/12/2013 -Số dư đầu kỳ Ghế bọc vải chân bằng hợp kim nhôm Ghế bọc vải chân bằng hợp kim nhôm Bàn chân Inox, mặt nhựa 285 511 1312 53.010.720
06/12/2013 Bàn chân Inox, mặt nhựa 285 511 1312 49.497.708
06/12/2013 Bàn 700 285 511 1312 25.243.200
… Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng … … ... … ... … …
297 Ghế sắt tựa bằng gỗ 511 1312 74.215.008 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng
297 Ghế chân Inox tựa nhôm 511 1312 16.197.720
297 Ghế Inox đang dây nhựa 511 1312 171.559.098
297 Ghế Inox đang dây nhựa 511 1312 123.449.766
297 Bàn khung sắt mặt gỗ 511 1312 27.872.700
27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng … … … … … …
… 2.852.488.752 2.138.899.249
… Cộng Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 25: Sổ cái tài khoản 515
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
746.078
CTK810 20/12/2013 515 1122CT 1.388.049 -Số dư đầu kỳ Lãi tỷ giá (NA 163) HĐ 9229 Chứng từ nghiệ vụ khác
CTK.00909 31/12/2013 Kết chuyển 911 2.169.947 515
CTK828 31/12/2013 1121CT 31.488 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Lãi nhập vốn 515
lãi lỗ Chứng từ nghệp vụ khác … … … ... …
… 2.169.947
... Cộng Số dư cuối kỳ … 1.423.896
Ngày… tháng…. Năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 26: Sổ cái tài khoản 711
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có TK đối ứng Ngày hạch toán
-Số dư đầu kỳ
1122CT Phí kiểm tra 711 713.589.503 5.545.788 NT05
1122CT Phí kiểm tra 711 2.031.147 NT17
1122CT Phí kiểm tra 711 193.284 NT19
1122CT Phí kiểm tra 711 8.331.200 NT23 14/01/2013 Nộp tiền vào tài khoản 19/02/2013 Nộp tiền vào tài khoản 19/02/2013 Nộp tiền vào tài khoản 25/02/2013 Nộp tiền vào tài khoản
711 CTK.00089 31/03/2013 Kết chuyển lãi, 911 17.335.020 lỗ
… … … Két chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ … … … …
2.852.488.752 2.138.899.249
… Cộng Số dư cuối kỳ Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 27: Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 632 – Giá vốn bán hàng Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có Ngày hạch toán Tài khoản TK đối ứng
-Số dư đầu kỳ
… …. …. ….
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm …. 632 … 156-999 986.207.319 …. 143.780.000 …. 285
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm 632 156-999 39.300.000 285
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm 632 156 73.260.201 285
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm 632 156-999 68.405.260 285
Ghế bọc chân bằng hợp kim nhôm 632 156-999 9.600.000 285
06/12/2013 Hóa đơn bán hàng 06/12/2013 Hóa đơn bán hàng 06/12/2013 Hóa đơn bán hàng 06/12/2013 Hóa đơn bán hàng 06/12/2013 Hóa đơn bán hàng … … … …
… 27/12/2013 Hóa đơn Ghế sắt tựa gỗ 632 … 156-999 … 22.320.000 … 297
297 Ghế inox tựa nhôm 632 156-999 6000.000
297 Ghế inox đan dây nhựa 632 156-999 120.000.000
297 Ghế inox đan dây nhựa 632 156-999 99.000.000
bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng 27/12/2013 Hóa đơn bán hàng … … … … …
…
… Cộng Số dư cuối kỳ … 3.841.875.880 2.855.668.561 3.841.875.880
Ngày…tháng…năm....
Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 28: Sổ cái tài khoản 635
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 635– Chi phí tài chính Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có
Trả tiền lãi gửi ngân hàng Kết chuyển xác định lãi lỗ
PC01 635/911 Ngày hạch toán 31/12/2013 31/12/2013 Tài khoản 1121 635 TK đối ứng 635 911
… … … … …
102.884.143 … 102.884.143
… Cộng Số dư cuối kỳ 102.884.143 … 102.884.143
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm.... Giám đốc
Phụ lục29: Sổ cái tài khoản 641
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có Ngày hạch toán Tài khoản TK đối ứng
-Số dư đầu kỳ
PC,11 641-999 1111 31.877.235 440.909
PC,11 641-999 1111 440.909
PC,12 641-999 1111 354.545
PC,12 641-999 1111 354.545 07/12/2013 Phiếu chi Chi thanh toán tiền nâng hạ cont (13302) 07/12/2013 Phiếu chi Chi thanh toán tiền nâng hạ cont (13302) 07/12/2013 Phiếu chi Chi thanh toán tiền nâng hạ cont (18595) 07/12/2013 Phiếu chi Chi thanh toán tiền nâng hạ cont (18596)
… … … … …
… 61.416.736
… 93.293.971 93.293.971
… Cộng Số dư cuối kỳ 61.416.736 Ngày…tháng…năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 30: Sổ cái tài khoản 642
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
Tài khoản
CTK776 01/12/2013 Chứng từ nghiệp -Số dư đầu kỳ Cước điện thoại (348458) 310.851.145 70.846 331 vụ khác
CTK776 01/12/2013 Chứng từ nghiệp Cước dịch vụ FTTH(43662) 331 1.000.000 vụ khác
642- 999 642- 999
… … … … …
… 570.068.013 570.068.013 … 259.216.868 259.216.868
Giám đốc Kế toán trưởng … Cộng Số dư cuối kỳ Người ghi sổ
Phụ lục 31: Sổ cái tài khoản 811
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 811– Chi phí khác Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có
CTK107 Ngày hạch toán 07/10/2013 TK đối ứng 338TE 811 35.408 Phạt do vi phạm hợp đồng(37-6926-093)
CTK109 07/10/2013 811 338TE 2.174.443 Phạt do vi phạm hợp đồng(37-6926-093)
Chứng từ nghiệp vụ khác Chứng từ nghiệp vụ khác … …
... 00090 31/12/2013 Kết chuyển ... 811 … 911 … 10.302.336 … lãi lỗ … Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ
158.042.979 158.042.979 17.144.933
Cộng Số dư cuối kỳ Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 32. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt Chuyển khoản
Người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3300101847
Địa chỉ: Đường số 01, KCN Phú Bài, Hương Thủy,TT Huế
Đề nghị NH Công Thương VN, CN Nam TT Huế trích TK 102010000472324 hoặc
nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN.
Cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh TT Huế
Tờ khai HQ,QĐ số : ngày Loại hình XNK:
STT Mã NDKT Mã chương Kỳ thuế Số tiền Nội dung các khoản nộp NS
1 1052 554 17.114.933 Thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN quý IV/2013
Tổng cộng 17.114.933
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Mười bảy triệu một trăm mười bốn ngàn chín trăm ba mươi ba đồng.
Phần KBNN ghi: Mã cơ quan thu Nợ TK Mã ĐBHC Có TK Mã nguồn NSNN
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ NHTMCPCT tinh Thua Thien Hue
Ngày 18 tháng 01 năm 2014 Ngày 18 tháng 01 năm 2014.
Phụ lục 33: Sổ cái tài khoản 8211
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 8211 Chi phí thuế TNDN Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có
Kết chuyển TK 3334 sang 821 Thuế TNDN
Tài khoản 3334 911 TK đối ứng 821 821 821/3334 911/821 Ngày hạch toán 31/12/2013 31/12/2013
… … … … …
72.024.924 … 72.024.924
72.024.924 … 72.024.924 … Cộng Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm.... Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 34. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Mẫu số C1- 02/NS (TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: ..................
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt Chuyển khoản
Người nộp thuế: Công ty TNHH Ngọc Anh
Mã số thuế: 3300101847
Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú bài, Hương Thuỷ, TT Huế
Đề nghị NH (KBNN): Công thương VN, CN Nam TT Huế trích TK số:
102010000472324
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: Tỉnh, TP:
Cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh TT Huế Mã CQ thu:
Kỳ thuế
Số tiền
STT
Nội dung các khoản nộp NS
Mã NDKT
Mã chương
1052 554 565.841.842 1 Thu nhập doanh nghiệp bổ sung năm 2013
565.841.842đ Tổng cộng
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Năm trăm sáu mươi lăm triệu, tám trăm bốn mươi mốt ngàn, tám trăm bốn mươi hai đồng.
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK: ..............................................
Mã CQ thu: ..................................
Có TK: .............................................
Mã ĐBHC: .................................
Mã nguồn NSNN:........................
NHTMCPCT tinh Thua Thien Hue ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Ngày 05 tháng 04 năm 2014. Ngày 05 tháng 04 năm 2014
Phụ lục 35: Sổ cái tài khoản 3334
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 3334 – Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Tài khoản Nợ Có Ngày hạch toán TK đối ứng
-Số dư đầu kỳ 54.909.991
S632 24/12/2013 Nộp thuê TNDN tạm tính 3334 1121CT 54.909.991 Ủy nhiệm chi
CTK824 31/12/2013 Thuế TNDN tạm nộp quý IV/2013 3334 8211 17.114.933 Chứng từ nghiệp vụ khác
... … … … ... … … …
54.909.991 72.024.924
54.909.991 72.024.924 Cộng
17.144.933
Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ
Phụ lục 36: Sổ cái tài khoản 911
Công ty TNHH Ngọc Anh Đường số 1 - KCN Phú bài, Hương Thủy, TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh, Công ty TNHH Ngọc Anh
Số CT Loại CT Diễn giải Nợ Có Ngày hạch toán CTK.000909 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển doanh thu hàng Tài khoản 911 TK đối ứng 5111 2.852.488.752 bán và cung cấp dịch vụ
CTK.000909 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển doanh thu hoạt 911 515 2.169.974 động tài chính
CTK.000909 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển giá vốn hàng 911 632 3.841.875.880
bán
… … … … …
… 259.216.868 259.216.868 … 570.068.013 570.068.013
… Cộng Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ

