intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM và SX Quỳnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã học trên lý thuyết, nhằm tìm hiểu công tác kế toán nguyên vật liệu từ khâu thu mua, quản lý đến quá trình hoạch toán, ghi chép trên chứng từ, sổ sách tại kho, tại phòng kế toán và tình hình nhập xuất tồn NVL. Qua đó đánh giá thực tế tình hình quản lý và tổ chức kế toán NVL làm nổi bật lên những ưu điểm và nghiên cứu hạn chế cần khắc phục trong công tác kế toán NVL tại công ty góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị DN,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM và SX Quỳnh Phúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ SX QUỲNH PHÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: THS. TRẦN THỊ KỶ Sinh viên thực hiện : VÕ THỊ BÍCH HUYỀN MSSV: 1311180470 Lớp: 13DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ SX QUỲNH PHÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: THS. TRẦN THỊ KỲ Sinh viên thực hiện : VÕ THỊ BÍCH HUYỀN MSSV: 1311180470 Lớp: 13DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc, không sao chép bất kỳ nguồn tài liệu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày … tháng …năm 2017 (SV ký và ghi rõ họ tên) Võ Thị Bích Huyền iii
  4. LỜI CẢM ƠN Kính gửi: Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng. Cô Trần Thị Kỳ – Giảng viên hướng dẫn. Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc, cùng toàn thể các cô chú và anh chị trong công ty. Vẫn còn đang là sinh viên chưa tốt nghiệp nên em chưa có điều kiện tiếp xúc nhiều, chưa có kinh nghiệm, nhưng sau gần 2 tháng thưc tập tại công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc đã giúp em có thêm nhiều hiểu biết và tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Trần Thị Kỳ đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc đã tạo mọi điều kiện cho em thực hiện chuyên đề này. Trong qua trình thực tập và làm khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót, kính mong quý công ty và thầy cô đóng góp ý kiến để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2017 iv
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................... iv MỤC LỤC ......................................................................................................................................v DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................... ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU...........................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................1 1.3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NVL ...............................................................3 2.1. Lý luận NVL tại các DNXL ..............................................................................................3 2.1.1. Khái niệm về NVL...................................................................................................3 2.1.2. Phân loại NVL.........................................................................................................3 2.1.3. Đặc điểm, vai trò và yêu cầu quản lý NVL ..............................................................4 2.2. Lý luận về kế toán NVL .............................................................................................6 2.2.1. Những quy định, nguyên tắc và nhiệm vụ công tác kế toán NVL ............................6 2.2.2 Tính giá NVL .........................................................................................................13 2.2.2.1. Tính giá NVL nhập kho .............................................................................................13 v
  6. 2.2.2.2. Tính giá NVL xuất kho.......................................................................................14 2.2.3. Các phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho................................................................21 2.2.3.1. Phuowg pháp kê khai thƣờng xuyên ..................................................................21 2.2.3.2. Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................29 2.2.4. Kế toán lập và sử dụng dự phòng giảm giá NVL ...................................................32 2.2.4.1 Ý nghĩa ................................................................................................................32 2.2.4.2. Nguyên tắc kế toán .............................................................................................33 2.2.4.3. Ý nghĩa của thông tin kế toán NVL đối với DN và ngƣời sử dụng ......................33 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & SX QUỲNH PHÚC ..................35 3.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................................35 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty ............................................................................35 3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ..........................................................................................36 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ......................................................................36 3.3. Tổ chức kế toán tại công ty ......................................................................................37 3.3.1. Tổ chức bộ máy công ty.........................................................................................37 3.3.2. Chức năng của từng bộ phận ................................................................................38 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây ....................................................................38 3.5. Thuận lợi. khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển .......................................................39 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH TM & SX QUỲNH PHÚC ..........................................................................................................42 4.1. Trình tự ghi sổ của công ty ..............................................................................................42 4.1.1. Đặc điểm NVL tại công ty .....................................................................................42 4.1.2. Phân loại ...............................................................................................................42 4.1.3. Tính giá NVL ........................................................................................................42 4.2. Kế toán NVL chi tiết ................................................................................................43 4.2.1. Quy trình, phƣơng pháp kế toán chi tiết NVL tại công ty ....................................43 vi
  7. 4.2.2. Kế toán tăng NVL ........................................................................................................44 4.2.3. Kế toán giảm NVL ................................................................................................46 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TY..........................................................48 5.1. Nhận xét ...................................................................................................................48 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty ...........................................48 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty................................................................50 5.2. Kiến nghị .................................................................................................................50 KẾT LUẬN ...................................................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM THẢO ...........................................................................................................53 PHỤ LỤC vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT XD Xây dựng TM Thương mại XL Xây lắp VAT Giá trị gia tăng NVL Nguyên vật liệu DN Doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn HĐ Hóa đơn KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kê khai thường xuyên SX Sản xuất PPTT Phương pháp trực tiếp PPKT Phương pháp khấu trừ viii
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp thẻ song song ................................. 17 Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp đối chiếu luân chuyển .................... 18 Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp số dư .............................................. 20 Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự ghi chép đường đi của NVL ............................................ 21 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổng hợp NVL theo PP KKTX ( PPKT) ...................................... 24 Sơ đồ 3: Sơ đồ tổng hợp NVL theo PP KKTX ( PPTT)....................................... 25 Sơ đồ 1: Sơ đồ tổng hợp NVL theo PP KKĐK ( PPKT) ...................................... 30 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổng hợp NVL theo PP KKĐK ( PPTT) ...................................... 31 Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty .................................................... 36 Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 37 ix
  10. x
  11. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền sản xuất hàng hóa có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, các DN luôn phải đối mặt với cạnh tranh và vấn đề làm sao để có được kết quả hoạt động kinh doanh tốt nhất . Muốn thắng lợi trong cạnh tranh, một vấn đề quan trọng mà bất cứ DN nào cũng đều phải quan tâm là giảm chi phí sản xuất, vì giảm một đồng chi phí nghĩa là tăng thêm một đồng lợi nhuận tăng thêm sức cạnh tranh cho DN. Có thể nói tiết kiệm chi phí là chìa khóa của sự tăng trưởng và phát triển. Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến yếu tố đầu vào, trong đó chi phí NVL chiếm tỉ trọng khá cao trong gíá thành sản phẩm, đồng thời cũng là một trong những nhân tố quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của DN. Chính vì vậy việc quản lí chặt chẽ NVL trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng sao cho tiết kiệm sẽ làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tạo ra sức mạnh canh tranh trên thị trường, làm tăng lợi nhuận của DN. Do đó hoạch toán NVL là một việc làm cần thiết và quan trọng để thúc đẩy quá trình sx đạt hiệu quả, trong đó cần có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH TM & SX QUỲNH PHÚC, em đã chọn đề tài “ Kế toán kho” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình. Do hạn chế về kiến thức của bản thân, vì vậy bài bao cáo với đề tài này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn của quý thầy cô để bài khó luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Việc nghiên cứu đề tài nhằm:  Nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã học trên lý thuyết.  Nhằm tìm hiểu công tác kế toán NVL từ khâu thu mua, quản lý đến quá trình hoạch toán, ghi chép trên chứng từ, sổ sách tại kho, tại phòng kế toán và tình hình nhập xuất tồn NVL. Qua đó đánh giá thực tế tình hình quản lý và tổ chức kế toán NVL làm 1
  12. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ nổi bật lên những ưu điểm và nghiên cứu hạn chế cần khắc phục trong công tác kế toán NVL tại công ty góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị DN  So sánh lý thuyết và thực tế, rút ra nhữa nhận xét về sự giống và khác nhau, đề xuất những kiến nghị với đơn vị về những vấn đề liên quan đến kế toán trong quá trình thực tập. 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Kế toán kho tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về công tác kế toán NVL tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc là tháng 05 năm 2017 Chỉ thu thập các số liệu liên quan đến công việc của kế toán kho. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Tham khảo các tài liệu kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành, để thu thập thêm thông tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề tài. Thống kê các thông tin, tài liệu, các chứng từ, sổ sách, số liệu,... thu thập được. Quan sát trực tiếp và chủ động học hỏi 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chƣơng Nội dung đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính bài báo cáo gồm 3 chương: Chương I: Giới thiệu Chương II: Cơ sở lý luận kế toán NVL tại công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc Chương III: Tổng quan về công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc Chương IV: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH Quỳnh Phúc Chương V: Nhận xét và kiến nghị 2
  13. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 2.1. Lý luận NVL tại các DNXL 2.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu ( Trích: LuậnVăn.net.vn ) Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trong đơn vị sản xuất hay đơn vị kinh doanh dịch vụ, vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành. 2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu ( Trích: Giáo trình kế toán tài chính ) - Phân loại theo công dụng: Căn cứ vào công dụng của từng thứ NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu được chia thành: + Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu mà sau quá trình gia công, chế biền cấu thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm kể cả bán thành phẩm mua vào. + Nguyên vật liệu phụ: là những nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, màu vị, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc để sử dụng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt động bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ kỹ thuật, phục vụ cho lao đông công nhân viên chức. + Nhiên liệu : về thực chất nhiên liệu là một loại nguyên vật liệu phụ nhưng nó được tách ra thành một loại vật liệu riêng biệt vì việc sản xuất và tiêu dùng nhiên liệu chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân, mặt khác nó có yêu cầu quản lý kỹ thuật hoàn toàn khác với vật liệu thông thường. Nhiên liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường. Nó có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng hoặc khí như than, khí đốt… + Phụ tùng thay thế : là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. + Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là thiết bị( cần lắp và không cần lắp, vật kết cấu, công cụ…) mà doanh nghiệp mua vào để đầu tư cho xây dựng cơ bản. 3
  14. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ + Phế liệu: các loại nguyên vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài. + Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu chưa kể đến ở trên như bao bì, vật đónh gói, các loại vật tư đặc trưng. - Phân loại theo nguồn NL, VL dùng cho sản xuất kinh doanh + Nguyên vật liệu mua ngoài + Nguyên vật liêu tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến + Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh của các đơn vi khác hoặc được cấp phát biếu tặng. + Nguyên vật liệu thu hồi vốn góp liên doanh + Nguyên vật liệu khác như kiểm kê thừa, vật liệu không dùng hết - Phân loại theo mục đích sử dụng + Nguyên vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh + Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác phục vụ ở phản lý phân xưởng, tổ đội sản xuất, cho nhu cầu bán hàng quản lý doanh nghiệp. 2.1.3. Đặc điểm, vai trò và yêu cầu quản lý NVL ( Trích: Giáo trình kế toán tài chính ) - Đặc điểm Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực tế của sản phẩm. Đặc điểm nổi bật của nguyên vật liệu là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh và bị tiêu hao toàn bộ vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Vai trò Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, do vậy, chất lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo đầy đủ về số lượng, chất lượng chủng loại…có tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm.Vì vậy, đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm. 4
  15. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cung ứng nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bất kì quá trình sản xuất nào, là một phận quan trọng của tài sản lưu động. Chình vì vậy, quản lí nguyên vật liệu chính là quản lí là quản lí vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp. - Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu + Xuất phát từ vị trí, đặc điểm của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục thì phải đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu kịp thời về mặt số lượng, chất lượng cũng như chủng loại vật liệu do nhu cầu sản xuất ngày càng phát triển đòi hỏi vât liêụ ngày càng nhiều để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất sản phẩm và kinh doanh có lãi là mục tiêu mà các Doanh nghiệp hướng tới. Vì vậy, quản lý tốt ở khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. + Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ cho sản xuất thường xuyên biến động. Do vậy, các Doanh nghiệp cần giám sát chặt chẽ quá trình thu mua, bảo quản và sử dụng vật liệu 1 cách có hiệu quả. + Ở khâu thu mua: Đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm về mặt số lượng, chủng loại, chất lượng, giá cả hợp lý phản ánh đầy đủ chính xác giá thực tế của vật liệu ( giá mua, chi phí thu mua). + Khâu bảo quản: Doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý, đúng chế độ bảo quản với từng loại vật liệu để tránh hư hỏng, thất thoát, hao hụt, mất phẩm chất ảnh hướng đấn chất lượng sản phẩm. + Khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất tiến hành, không bị ngừng trệ, gián đoạn. Doanh nghiệp phải dự trữ vật liệu đúng định mức tối đa, tối thiểu đảm bảo cho sản xuất liên tục bình thường không gây ứ đọng (do khâu dự trữ quá lớn) tăng nhanh vòng quay vốn. 5
  16. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ + Trong khâu sử dụng vật liệu: Sử dụng vật liệu theo đúng định mức tiêu hao, đúng chủng loại vật liệu, nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vật liệu nâng cao chất lượng sản phẩm, chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm vì vậy đòi hỏi tổ chức tốt việc ghi chép, theo dõi phản ánh tình hình xuất vật liệu. Tính toán phân bổ chính xác vật liệu cho từng đối tượng sử dụng theo phương pháp thích hợp, cung cấp số liệu kịp thời chính xác cho công tác tính giá thành sản phẩm. Đồng thời thường xuyên hoặc định kỳ phân tích tình hình thu mua, bảo quản dự trữ và sử dụng vật liệu, trên cơ sở đề ra những biện pháp cần thiết cho việc quản lý ở từng khâu, nhằm giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất sản phẩm, là cơ sở để tăng thêm sản phẩm cho xã hội. 2.2 Lý luận về kế toán nguyên vật liệu 2.2.1 Những quy định, nguyên tắc và nhiệm vụ công việc kế toán NVL ( Trích: ketoan68.com , www.centax.vn ) - Những nguyên tắc kế toán viên phải tuân thủ +. Nguyên tắc cơ sở dồn tích Theo nguyên tắc này thì mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát dinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiên. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tính hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lại. + Nguyên tắc hoạt động liên tục Theo nguyên tắc này thì báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính 6
  17. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ + Nguyên tắc giá gốc Theo nguyên tắc này thì khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc mua TSCĐ, CCDC, NVL… thì giá trị của chúng được xác định theo giá gốc chứ không phải theo giá trị trường, tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên quan để đưa chúng vào sử dụng (không bao gồm thuế GTGT) + Nguyên tắc phù hợp Theo nguyên tắc này thì khi ghi nhận doanh thu thì phải có 1 khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. + Nguyên tắc nhất quán Theo nguyên tắc này thì các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp co thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. + Nguyên tắc thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:  Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;  Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;  Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;  Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. 7
  18. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ + Nguyên tắc trọng yếu Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin dó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính. - Các quy định về kế toán NVL + Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị của từng loại, từng thứ NVL nhập, xuất, tồn kho. Tính tóan và phân bổ chính xác, kịp thời giá trị NVL xuất dùng cho các đối tượng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thưc hiện định mức tiêu hao NVL + Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch tóan NVL, hướng dẫn việc kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục xuất, nhập, thực hiện đầy đủ, đúng dắn chế độ hạch toán ban đầu về vật liệu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ), mở các loại sổ sách, thẻ chi tiết cần thiết để hạch toán vật liệu. + Thực hiện việc kiểm kê, đánh giá lại vật liệu theo đúng qui định của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế. - Chuẩn mực kế toán NVL Theo Điều 23 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho như sau: + .Nhóm tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) hoặc được dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). 8
  19. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ + Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, gồm:  Hàng mua đang đi trên đường;  Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ;  Sản phẩm dở dang;  Thành phẩm, hàng hoá; hàng gửi bán;  Hàng hoá được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. + Đối với sản phẩm dở dang, nếu thời gian sản xuất, luân chuyển vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường thì không được trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế toán mà trình bày là tài sản dài hạn. Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường thì không được trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế toán mà trình bày là tài sản dài hạn. + Các loại sản phẩm, hàng hóa, vật tư, tài sản nhận giữ hộ, nhận ký gửi, nhận ủy thác xuất nhập khẩu, nhận gia công… không thuộc quyền sở hữu và kiểm soát của doanh nghiệp thì không được phản ánh là hàng tồn kho. + Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” khi xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận chi phí. + Nguyên tắc xác định giá gốc hàng tồn kho được quy định cụ thể cho từng loại vật tư, hàng hoá, theo nguồn hình thành và thời điểm tính giá. + Các khoản thuế không được hoàn lại được tính vào giá trị hàng tồn kho như: Thuế GTGT đầu vào của hàng tồn kho không được khấu trừ, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi mua hàng tồn kho. + Khi mua hàng tồn kho nếu được nhận k m thêm sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế (phòng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì kế toán phải xác định và ghi nhận 9
  20. Công ty TNHH TM & SX Quỳnh Phúc GVHD: Ths. Trần Thị Kỳ riêng sản phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý. Giá trị sản phẩm, hàng mua được xác định bằng tổng giá trị của hàng được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế. + Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận và phù hợp với bản chất giao dịch. Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo thì thực hiện theo nguyên tắc: a) Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không k m theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa…., kế toán ghi nhận giá trị hàng tồn kho vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo); b) Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo k m theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). + Khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau: a) Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. b) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của m i doanh nghiệp. c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0