intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn A5 cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng Streptocaulon juventas

Chia sẻ: Minh Nhân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cây Hà thủ ô trắng có tên khoa học là Streptocaulon juventas (Lour) Merr, thuộc họ thiên lý Asclepiadaceae. Cây Hà thủ ô trắng có công dụng làm cho người già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp được bền lâu, tóc bạc hóa đen. Trong kháng chiến tại các vùng dân tộc, người ta dùng củ và thân lá cây này chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét. Ngoài ra, có nơi người ta sắc cây này với nước cho phụ nữ mới sinh uống để ra sữa. Trong đề tài này, tác giả tiến hành khảo sát thành phần hóa học phân đoạn A5 cao chloroform rễ cây Hà thủ ô trắng nhằm đóng góp một phần nhỏ chứng cứ khoa học có giá trị vào kho dược liệu của Y học dân tộc Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn A5 cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng Streptocaulon juventas

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC PHÂN ĐOẠN A5 CAO CHLOROFORM RỄ CÂY HÀ THỦ Ô TRẮNG Streptocaulon juventas NGUYỄN HỮU TOÀN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 05 năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC PHÂN ĐOẠN A5 CAO CHLOROFORM RỄ CÂY HÀ THỦ Ô TRẮNG Streptocaulon juventas Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Bùi Xuân Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Toàn Mã số sinh viên: K40.201.094 Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 05 năm 2019
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 05 năm 2019 Giảng viên phản biện
  4. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa Hóa học, trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Thầy Bùi Xuân Hào đã tận tâm trong việc truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Thầy luôn theo dõi quá trình làm việc của em để kịp thời phát hiện, điều chỉnh, sửa chữa những sai sót. Tất cả nhằm tạo điều kiện tối ƣu nhất có thể để em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình. Song song với những bài học thực nghiệm, Thầy còn truyền cho em tinh thần nghiên cứu khoa học, giúp em có động lực trong việc học tập và nghiên cứu. Em xin cảm ơn quý Thầy Cô trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên nói riêng cũng nhƣ quý Thầy Cô khoa Hóa học – trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh nói chung đã tận tâm trong công tác giảng dạy, truyền thụ cho em nhiều kiến thức khoa học hữu ích trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn Trần Thị Tú Quyên, bạn Nguyễn Thị Ngọc Nƣơng, chị Trần Thị Thu Sƣơng đã đồng hành cùng em trong suốt thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn.
  5. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn MỤC LỤC MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................................. 2 1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT ...................................................................................... 2 1.1.1. Mô tả chung .................................................................................................... 2 1.1.2. Vùng phân bố .................................................................................................. 3 1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƢỢC TÍNH ............................................................... 3 1.2.1. Dƣợc tính theo y học cổ truyền ...................................................................... 3 1.2.2. Nghiên cứu về dƣợc tính................................................................................. 3 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ........................................ 4 CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM............................................................................................ 12 2.1. HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƢƠNG PHÁP........................................................ 12 2.1.1. Hoá chất ........................................................................................................ 12 2.1.2. Thiết bị .......................................................................................................... 12 2.1.3. Phƣơng pháp tiến hành ................................................................................. 12 2.2. NGUYÊN LIỆU .................................................................................................. 12 2.2.1. Thu hái nguyên liệu ...................................................................................... 12 2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu ................................................................................. 13 2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ............................................................................. 13 2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM ........... 14 2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ...................................................... 14 2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 của bảng 2.1 ................................... 14 2.4.3. Sắc kí cột pha đảo trên phân đoạn A5.4 của bảng 2.2 .................................. 15 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................................... 17 CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................................... 20 4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 20 4.2. ĐỀ XUẤT ........................................................................................................... 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 21
  6. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, Tiếng Anh Tiếng Việt chữ viết tắt 1 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân H-NMR Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance của proton (1) 13 Carbon (13) Nuclear Magnetic Phổ cộng hƣởng từ hạt C-NMR Resonance nhân của carbon (13) Heteronuclear Single Quantum Phổ tƣơng tác dị hạt nhân HSQC Correlation qua một liên kết Phổ tƣơng tác dị hạt nhân HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence qua nhiều liên kết s Singlet Mũi đơn d Doublet Mũi đôi t Triplet Mũi ba dd Double of doublet Mũi đôi đôi m Multiplet Mũi đa  Chemical shift Độ chuyển dịch hoá học J Coupling constant Hằng số ghép spin ppm Part per million Một phần một triệu UV Ultra Violet Tia cực tím EA Ethyl Acetate Etyl axetat C Chloroform Clorofom Me Methanol Metanol Et Ethanol Etanol H n-Hexane Hexan AcOH Acetic acid Axit axetic Ac Acetone Axeton SKC Sắc ký cột SKLM Sắc ký lớp mỏng g Gam Gam mg Miligam Mi-li-gam MHz Mega Hertz Me-ga-héc Hz Hertz Héc cm Centimeter Xăng - ti- mét mm Milimeter Mi-li-mét m Micrometer Mi-crô-mét nm Nanometer Na-nô-mét
  7. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học................................................................. 4 Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ............................................................. 14 Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 ............................................................... 15 Bảng 3.1. So sánh số liệu phổ của hợp chất SJ1 và hợp chất 5-pregnen-3,17,20-triol ....... 19
  8. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây Hà thủ ô trắng ......................... 13 Sơ đồ 2.2. Quy trình cô lập hợp chất ................................................................................... 16
  9. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cây và củ Hà thủ ô trắng ............................................................................................ 2 Hình 3.1. Cấu trúc hợp chất SJ1 ............................................................................................... 18 Hình 3.2. Một số tƣơng quan HMBC của hợp chất SJ1 ........................................................... 18
  10. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC  Phụ lục 1a. Phổ 1H-NMR (MeOD) của hợp chất SJ1  Phụ lục 1b. Phổ 13C-NMR (MeOD) của hợp chất SJ1  Phụ lục 1c. Phổ HSQC (MeOD) của hợp chất SJ1  Phụ lục 1d. Phổ HMBC (MeOD) của hợp chất SJ1
  11. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn LỜI MỞ ĐẦU Việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các chất có trong thảo mộc đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển y học nói chung và Đông Y nói riêng. Kết quả thu đƣợc từ các nghiên cứu mở ra con đƣờng tổng hợp các hợp chất có những hoạt tính quý, có tác dụng chữa bệnh. Cây Hà thủ ô trắng có tên khoa học là Streptocaulon juventas (Lour) Merr, thuộc họ thiên lý Asclepiadaceae. Cây Hà thủ ô trắng có công dụng làm cho ngƣời già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp đƣợc bền lâu, tóc bạc hóa đen. Trong kháng chiến tại các vùng dân tộc, ngƣời ta dùng củ và thân lá cây này chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét. Ngoài ra, có nơi ngƣời ta sắc cây này với nƣớc cho phụ nữ mới sinh uống để ra sữa. Hi vọng với đề tài “Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn A5 cao chloroform rễ cây Hà thủ ô trắng” có thể đóng góp một phần nhỏ chứng cứ khoa học có giá trị vào kho dƣợc liệu của Y học dân tộc Việt Nam. 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT Tên thông thƣờng: Hà thủ ô trắng. Tên gọi khác: hà thủ ô nam, bạch hà thủ ô, củ vú bò, dây sữa bò, dây mốc, cây sừng bò, cây đa lông, khâu cần cà (Thổ), khâu nƣớc (Lạng Sơn), mã liên an, mã lìn ón, khua mak tang ning (Lào), khua khao (Luang Prabang), chừa ma sìn (Thái) [1]. Tên khoa học: Streptocaulon juventas (Lour) Merr. Thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Hình 1.1. Cây và củ Hà thủ ô trắng 1.1.1. Mô tả chung Hà thủ ô trắng là một loại dây leo dài từ 2 đến 5m. Thân và cành màu hơi đỏ hay nâu đỏ, có rất nhiều lông, khi già thì nhẵn dần. Lá mọc đối, hình mác dài, đầu nhọn, đáy tròn hoặc hơi hình nón cụt, có lông mịn và nhiều ở mặt dƣới, mặt trên cũng có lông nhƣng ngắn hơn. Phiến lá dài 4-14 cm, rộng 2-9 cm, cuống lá dài 5-8 cm cũng có nhiều lông. Hoa màu nâu nhạt hoặc vàng tía mọc thành xim, rất nhiều lông. Quả đại tách đôi ngang ra trông nhƣ 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn sừng bò. Quả hình thoi, màu xám nhiều lông, dài 7-11 cm, rộng 8 mm. Hạt dẹt, phồng ở lƣng, dài 5-7 mm, rộng 2 mm, có chùm lông mịn dài 2 cm. Toàn cây bấm thân, lá, quả non chỗ nào cũng ứa ra thứ nhựa trắng nhƣ sữa. Rễ củ dài mẫm và trắng, giữa có lõi trông nhƣ củ sắn nhƣng có vị đắng [1]. 1.1.2. Vùng phân bố Cây Hà thủ ô trắng mọc hoang ở khắp đồi núi trọc nƣớc ta. Thƣờng ƣa những nơi đất đồi cứng vùng Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn [1]. Ngoài ra, cây còn mọc ở Trung Quốc, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Myanmar, Thái Lan. 1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƢỢC TÍNH 1.2.1. Dƣợc tính theo y học cổ truyền Cây Hà thủ ô trắng làm cho ngƣời già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp đƣợc bền lâu, tóc bạc hóa đen. Ngƣời ta dùng củ và thân lá cây chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét [1]. Dịch trích nƣớc rễ cây Hà thủ ô trắng dùng giải độc, chữa cảm sốt, trị vết sƣng đau, vết thƣơng do rắn cắn, làm thuốc bổ cho các bệnh khác nhƣ thấp khớp, suy nhƣợc thần kinh, và chứng khó tiêu. 1.2.2. Nghiên cứu về dƣợc tính Năm 2002, có nghiên cứu dùng cao chiết cồn đậm đặc của rễ củ Hà thủ ô trắng tăng cholesterol ngoại sinh trên chuột [2]. Sau đó, nghiên cứu trong dịch chiết rễ cây Hà thủ ô trắng có ức chế mạnh đối với các dòng tế bào ung thƣ là ung thƣ cổ tử cung Hela ở ngƣời, tế bào ung thƣ phổi ngƣời A549, tế bào ung thƣ đại tràng chuột 26-L5, tế bào ung thƣ phổi chuột LLC, các dòng tế bào ung thƣ ác tính chuột B16-BL6 [6], tế bào ung thƣ phổi lớn tế bào NCl-H460, nguyên bào phổi của thai nhi tế bào MRC-5 [11], cùng các tế bào khối u khác nhƣ: PC3, SMMC7721, CNE [13]. 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn Ngoài ra, trong dịch chiết của cây Hà thủ ô trắng có thể ức chế sự phát triển của tế bào ung thƣ bạch cầu HL-60 ở ngƣời đáng kể [14]. 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC Bảng 1.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học Số chất Năm Tác giả Tên chất cô lập acovenosigenin A digitoxoside (1), digitoxigenin gentiobioside (2), digitoxigenin 3-O- [O-β-D-glucopyranosyl- (1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)-3-O-acetyl-β-D- digitoxopyranoside] (3), digitoxigenin 3-O-[O-β-D- glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–O- β-D-digitalopyranosyl-(1 → 4)–β-D-cymaropyranoside] (4), periplogenin 3-O-(4-O-β-D-glucopyranosyl-β-D- digitalopyranoside) (5), (4R)-4-hydroxyl-3- (1- Jun-ya metyletyl)pentyl rutinoside (6), (R)-2-etyl-3-metylbutyl 2003 Ueda và 21 cộng sự rutinoside (7), acovenosigenin A (8), periplogenin 3-O-β- digitoxoside (9), periplocymarin (10), periplogenin (11), digitoxigenin (12), digitoxigenin 3-O-[O-β-D- glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–β- D-digitoxopyranoside] (13), digitoxigenin sophoroside (14), echujin (15), periplogenin glucoside (16), corchorusoside C (17), subalpinoside (18), acid caffeic (19), 4,5-di-O- caffeoylquinic acid (20), 2-phenylethyl rutinoside (75) [6]. periplogenin - 3β-acetate (21), -amyrol acetate (22), - amyrol tridecanoate (23), ursolic acid (24), 9,19-cyclolart-25- Ma 2005 Chunhui và 12 en-3β,24R-diol (25), 9,19-cyclolart-25-en-3β,24S-diol (26), cộng sự cycloeucalenol (27), 9,19-cycloart-23E-en-3 β, 25-diol (28), 25-methoxy-9,19-cycloart-23E-en-3 β-ol (29), 11,12- 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn epoxytaraxer-14-en-3β-acetate (30), oleanolic acid (76), uzarigenin (77) [8]. 17β-H-Periplogenin 3-O-β-D-digitoxoside (31), ∆5-Pregnene- Myint 3β,16α-diol 3-O-[2,4-O-diacetyl-β-D- Myint 2007 2 Khine và digitalopyranosyl(1→4)-β-D-cymaropyranoside]- 16-O-[β-D- cộng sự glucopyranoside] (32) [9]. β –sitosterol (33), syringaldehyde (34), acid syringic (35), Zhinhui Liu 2008 cùng cộng 9 isofraxidin (36), scopoletin (37), scoparone (38), acid ferulic sự (39), salicylaldehyde (40), daucosterol (74) [14]. Bùi Xuân acovenosigenin A 3-O-glucoside (41) [3]. 2009 1 Hào 17-H-periplogenin-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl- Luay β-D-digitalopyranoside (42), oleandrin (43), oleandrigenin-3- 2011 J. Rashan 6 O-β-D-sarmentoside (44), neritaloside (45), odoroside H (46), và cộng sự odoroside A (47) [7]. 1-14β-dihudroxy-5β-card-20 (22)-enolide 3-O-[O-β-D- digitalopyranoside] (48), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D- glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitalopyranoside] (49), 16-O- acetyl-hdroxyperiplogenin 3-O-β-D-digitoxopyranoside (50), 16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin (51), 3-O-(β- glucopyranosyl) acovenosigenin A (52), evonogenin (53), Rui Xue và glucoevonogenin (54), digitoxigenin 3-O-[O-β-D- 2013 15 cộng sự glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O- acetyl-β-D- digitalopyranoside] (55), digitoxigenin (56), digitoxigenin 3-O-β-D-glucoside (57) echunbioside (58), 1β, 3β, 14β-trihydroxy-5β-card-16,20 (22)-dienolide (59), griffithigenin (60), ∆(16) -digitoxigenin –β-D-glucoside (61), emicymarin (78) [10]. periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D- glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside] Chun Ye và 2015 9 cộng sự (62), periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β- D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitoxopyranoside] (63), 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β- D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside] (64), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β- D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside] (65), 16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin 3-O-[O-β-D- glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O- acetyl-β-D-digitalopyranoside] (66), acovenosigenin A 3-O- [O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β- D-glucopyranosyl- (1→4)-O-β-D-digitalopyranosyl-(1→4)-β-D- cymaropyranoside] (67), digitoxigenin 3-O-β-D-cellobioside (68), digitoxigenin-3-O-β-D-glucosyl-(1→4)-3-O-acetyl-β-D- digitoxoside (69), 5β-Hydroxygitoxigenin (70) [4]. 28, 29-nor-3β, 4β-dihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid (71), 28, 29-nor-3β, 4β-dihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid Yi-Chao Ge 2017 6 và cộng sự methylester (72), 30-nor-3-β-acetoxy-lupan-20-one (73), - amyrin (79), betulinic acid (80), lupeol palmitate (81) [13]. 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn Các công thức cấu tạo của một số hợp chất trong cây Streptocaulon juventas (Lour) Merr. 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2