128
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
Tng Biên tp:
TS. Nguyn Phương Sinh
Ngày nhn bài:
14/2/2023
Ngày
chp
nhn đăng bài:
30/6/2023
Ngày xut bn:
31/12/2023
Bn quyn: @ 2023
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dược
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đưng Lương Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
THC TRNG KIN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CA
SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HC
Y DƯỢC THÁI NGUYÊN V TƯ VẤN,
KHÁM SC KHE TIỀN HÔN NHÂN NĂM 2022
Nguyn Thu Trang*, Ngô Th Vân Huyn,
Lê Th Bích Ngc
Trường Đi hc Y-c, Đi hc Thái Nguyên
* Tác gi liên h: nguyenthithutrang@tnmc.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Khám sc khe tin hôn nhân là mt vic làm
cn thiết. Bởi đây mt vic làm mang li li ích ln
không ch v sc khe sinh sn nói riêng còn c th
cht ln tinh thn cho cuc sng hôn nhân ca các cp v
chồng tương lai. Mc tiêu: t kiến thc, thái độ ca
sinh viên Điều dưỡng chính quy tại Trường Đại hc Y
c, Đại hc Thái Nguyên v vn khám sc khe
tiền hôn nhân năm 2022 xác đnh mt s yếu t liên
quan. Phương pháp: Thiết kế t cắt ngang được s
dng trong nghiên cu này. Nghiên cứu được tiến hành
trên 203 sinh viên Điều dưỡng vic thu thp s liệu được
thc hin bi b câu hỏi được son sn. Kết qu: Nghiên
cu cho thy 13,3% đối tượng nghiên cứu kng đạt v
kiến thức tư vấn, km sc khe tiền n nhân 49,8% đối
ng nghn cứu đạt mức đ kiến thc tốt. Điểm thái độ v
vấn, khám sc khe tin n nhân ca đi ng nghiên
cu trong khong 2 đến 5 đim. 90,6% đối tưng nghiên cu
có thái độ đt. mi tương quan thuận gia kiến thc
thái độ vi p < 0,05. Kết lun: Vi các kết qu nghn cu
thu đưc nhiu điểm tương đồng vi các nghiên cu trong
ngoài nước, bên cnh đó cũng những đim kc bit đã
đưc nhóm nghiên cu gii c th.
T khóa: Sc khe tin n nhân; Tư vn; Sc khe
sinh sn
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
129
KNOWLEDGE AND ATTITUDE OF NURSING
STUDENTS OF THAI NGUYEN UNIVERSITY OF
MEDICINE AND PHARMACY ABOUT
PREMARITAL SCREENING IN 2022
Nguyen Thu Trang*, Ngo Thi Van Huyen,
Le Thi Bich Ngoc
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
* Author contact: nguyenthithutrang@tnmc.edu.vn
ABSTRACT
Background: Pre-marital health check is a necessary step.
Because it brings great benefits not only in terms of
reproductive health in particular but also physically and
mentally for the married life of future couples. Objectives:
describe the knowledge and attitudes of regular nursing
students at Thai Nguyen University of Medicine and
Pharmacy about pre-marital health examination and
counseling in 2022 and identify some related factors.
Method: The cross-sectional descriptive design was used in
this study. The study was conducted on 203 nursing
students, the data collection was done by a pre-prepared
questionnaire. Results: 13.3% of the study subjects did not
achieve the knowledge of counseling, pre-marital health
examination and 49.8% of the research subjects achieved a
very good level of knowledge. Attitude scores on counseling
and pre-marital health check-ups of the study subjects
ranged from 2 to 5 points. 90.6% of the study subjects had a
good attitude. There is a positive correlation between
knowledge and attitude with p < 0.05. Conclusions: With
the obtained research results, there are many similarities
with domestic and foreign studies, besides there are also
differences that have been specifically explained by the
research team.
Keywords: Pre-marital health examination; Counseling;
Reproductive health
130
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tin hôn nhân (THN) giai đoạn t lúc một người bắt đầu
kh năng sinh sản đến khi kết hôn, bao gm c tr v
thành niên khi đã bắt đầu kh năng sinh sản, cho đến
những người ln tuổi hơn (Thm chí 30 - 40 tuổi) chưa
tng kết hôn. Khám sc khe THN mt vic làm cn
thiết. Bởi đây là một vic làm mang li li ích ln không ch
v sc khe sinh sn nói riêng còn c th cht ln tinh
thn cho cuc sng hôn nhân ca các cp v chồng tương
lai. Khám sc khe THN giúp phòng nga, phát hiện và điều
tr sm nhiều căn bệnh nguy hiểm, tránh được các h ly
không đáng trong cuộc sng v chồng tương lai của
con cái sau y1. Nghiên cu ca Walid A Al-Shroby ti
Saudi Arabia cho thy 9,2% đối tượng nghiên cu
mức độ kiến thc v tư vn, khám sc khe THN mức độ
tt, 52,4% mức độ đạt có ti 38,4% mức độ chưa đạt.
Trong đó mối liên quan gia gii tính, tình trng hôn nhân
vi mức độ kiến thc của đối tượng nghiên cu. Kết qu
nghiên cứu cũng chỉ ra 69% đối tượng nghiên cu cho rng
kết qu khám THN s ảnh hưởng đến quyết định kết hôn ca
h2. Ti Vit Nam kết qu kho sát chung cho thấy đại đa
s những người chưa kết hôn được hi cho biết cn thiết
phi khám sc khe THN (91,6%). Tuy nhiên, khi hình
sc khe THN bắt đầu được triển khai đến thi đim kho
sát, ch 0,3% thanh niên tham gia vào hình y, năm
2011 t l thanh niên tham gia vào hình cao nht
(46,8%)3. Thc tế hin nay, các cặp đôi thường ch bắt đầu
đi khám sức khe THN khi chun b kết hôn hoc thm chí
b qua bước này. Chính vy chúng tôi tiến hành nghiên
cu này vi mc tiêu: t kiến thức, thái độ ca sinh viên
Điều dưỡng ti Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên v
vn khám sc khe tiền hôn nhân năm 2022 xác định
mt s yếu t liên quan.
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
131
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: Sinh viên đang theo học ngành Điều
dưỡng chính quy tại Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
Tiêu chun la chn: Đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Đã kết hôn.
Thời gian và địa điểm nghiên cu
Thi gian nghiên cu: T tháng 3 năm 2022 đến tháng 3
năm 2023.
Địa điểm nghiên cu: Trường Đại hc Y-c, Đại hc
Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, thiết kế ct ngang.
C mu: Toàn b. Chn toàn b sinh viên Điều dưỡng vi
s ng k vọng là hơn 900 sinh viên. Tuy nhiên trong thi
gian ly s liu chúng tôi ch thu thập được 203 sinh viên
đồng ý tham gia vào nghiên cu.
Phương pháp chọn mu: Chn mu có ch đích.
B công c: Gm 3 phn:
- Phiếu thông tin của đối tượng nghiên cu.
- Thang đo kiến thc của đối tượng nghiên cu v khám,
vn sc khe THN.
- Thang đo kiến thc gm có 7 câu hỏi điểm ti đa của thang
đo 28 điểm. Trong đó điểm kiến thc của đối tượng ca
nghiên cứu được phân ra 4 mức độ: Không đạt: Đim kiến
thức < 14 điểm. Trung bình: Đim kiến thc t 14 đến 18
điểm. Khá: Điểm kiến thc t 19 đến 22 điểm. Tốt: Điểm
kiến thc t 23 đến 28 điểm.
Thang đo thái độ của đối tượng v khám, vấn sc khe
THN gm 5 câu hỏi điểm tối đa của thang đo 5 đim.
Điểm thái độ đạt t 3 điểm tr lên gọi là đạt.
B công c được xây dng dựa trên Hướng dn chuyên môn
v tư vấn và khám sc khe THN ca B Y tế.
Ch tiêu nghiên cu:
132
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
- Các đặc điểm nhân khu hc của đối tượng nghiên cu.
- t thc trng kiến thc của đối tượng v khám, vấn
sc khe THN.
- t thc trạng thái độ đối tượng v khám, vấn sc
khe THN.
Phương pháp thu thập s liu: Thu thp s liu thông qua
Google form bao gm các thông tin:
- Mục đích nghiên cứu, phiếu t nguyn tham gia vào
nghiên cu.
- Phiếu câu hi.
Nhóm nghiên cu gi phiếu câu hỏi cho đối tượng nghiên
cu thông qua các ng dng facebook, zalo, mail,.. Nếu đối
ng nghiên cu đng ý tham gia vào nghiên cu đối tượng
s gi li phiếu câu hỏi đã trả li cho nhóm nghiên cu.
Phương pháp xử s liu: Nhp x lý s liu bng
phn mm SPSS 22 với các phương pháp thông kê mô t tn
s, t l phần trăm, so sánh t test, tương quan pearon r,..
Đạo đc nghiên cu: Đề tài y đã được thông qua Hi
đồng đạo đức Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.
KT QU NGHIÊN CU
Thông tin chung v đối tượng nghiên cu
Bng 1. Thông tin chung v đối tượng nghiên cu (n= 203)
Thông tin
%
Gii
Nam
7,9
N
92,1
Địa ch
Nông thôn
77,3
Thành th
22,7
Sinh viên năm thứ
4
65,5
1,2,3
34,5
Mi quan h của đối tượng nghiên cu
với gia đình
Tt
97,5
Không tt
2,5