HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
342
viên và người trưởng thành tr tui ti Thành
ph H Chí Minh hin nay"(55), tr. 173.
8. Nguyn Th Quế m, K yếu c đ tài
nghiên cu khoa hc ca h truyn thông giáo
dc sc khe (2014), "Kiến thức, thái đ, thc
hành v phòng chng HIV/AIDS ca nam
quan h tình dc đng gii ti Thành ph Nha
Trang, Khánh a", tr. 107.
THC TRNG KIN THC, THÁI Đ, THC HÀNH
MT S YU T LIÊN QUAN V D PHÒNG LAO KHÁNG THUC
TI BNH VIN PHỔI THÁI NGUYÊNM 2024
Nguyn Th L1, Hoàng Hà1, Lê Văn Thắng1, La Th Hn2
TÓM TT52
Mc tiêu: t thc trng kiến thc, thái
đ, thc hành d phòng lao kháng thuc ca bnh
nhân lao điều tr ti bnh vin Phi Thái Nguyên
năm 2024. c đnh mt s yếu t liên quan ti
kiến thức, thái đ, thc hành d phòng lao kháng
thuc ca bnh nhân lao điu tr ti bnh vin
Phi Thái Nguyên. Phương pháp nghiên cu:
t, thiết kế nghiên cu ct ngang. Kết qu
nghiên cu: 31,4% bnh nhân kiến thc
chưa đt; 32,7% bnh nhân thái đ chưa tốt;
30,8% bnh nhân có thực hành chưa đt. mi
liên quan gia gii nh, nhóm tui, ngh nghip
vi kiến thc phòng lao kháng thuc; gia trình
đ hc vn, nơi sinh sng, thu nhp, bnh nn,
kiến thc phòng chng lao vi thái đ phòng lao
kháng thuc; giữa nơi sinh sng, kiến thc phòng
chng lao vi thc hành phòng lao kháng thuc.
S khác bit có ý nghĩa thng kê vi p< 0,05.
Kết lun: Kiến thc v phòng nga lao kháng
thuc nh hưởng rt đến thái đ và thc
hành ca bnh. c yếu t nhân khu hc, xã hi
và kiến thức đu đóng vai trò quan trọng trong
1Đại hc Y Dược Thái Nguyên
2Bnh vin Phi Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Nguyn Th L
SĐT: 0912731869
Email: nguyenleytn@gmail.com
Ngày nhn bài: 29/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
vic nh hưởng đến kiến thức, thái đ và thc
hành phòng nga lao kháng thuc. S khác bit
này ý nghĩa thng kê vi giá tr p < 0,05.
T khóa: Thc trng, kiến thc, thái đ, thc
hành, Thái Nguyên
SUMMARY
KNOWLEDGE, ATTITUDE, PRACTICES,
AND RELATED FACTORS IN DRUG-
RESISTANT TUBERCULOSIS
PREVENTION AT THAI NGUYEN LUNG
HOSPITAL IN 2024
Objective: To describe the current status of
knowledge, attitudes, and practices (KAP) related
to drug-resistant tuberculosis (DR-TB) prevention
among tuberculosis patients treated at Thai Nguyen
Lung Hospital in 2024. Additionally, to identify
factors associated with KAP in DR-TB prevention
in these patients. Methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted. Results: The
study found that 31.4% of patients had inadequate
knowledge, 32.7% had poor attitudes, and 30.8%
demonstrated inadequate practices regarding DR-
TB prevention. There were associations between
gender, age group, and occupation with knowledge
about DR-TB prevention; between education level,
place of residence, income, comorbidities, and
knowledge with attitudes towards DR-TB
prevention; and between place of residence and
knowledge with practices in DR-TB prevention.
These differences were statistically significant with
p < 0.05. Conclusion: Knowledge about DR-TB
prevention has a significant impact on patients'
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
343
attitudes and practices. Demographic, social factors,
and knowledge all play important roles in
influencing KAP related to DR-TB prevention.
These differences are statistically significant with a
p-value < 0.05.
Keywords: Current status, knowledge,
attitude, practices, Thai Nguyen
I. ĐẶT VN ĐỀ
Lao là mt trong nhng bnh lý ph biến
và nguy him nht tn thế gii. Theo báo cáo
T chc Y tế thế gii, năm 2022, có 7,5 triệu
ngưi mc lao 1,3 triu ngưi t vong do
lao, khoảng  450,000 ca lao kháng thuc [8].
Việt Nam là c hiện đứng th 11 trong 30
nước gánh nng bnh lao lao kháng
thuc cao nht toàn cầu. Trong năm 2023, T
chc Y tế thế gii ưc tính mỗi năm Việt Nam
thêm 172.000 người mi mc lao khong
13.000 người t vong do lao. Khong 9.200 ca
bnh nhân lao kháng thuc (LKT) mi mc
chiếm 4,5% trong nhóm bnh nhân lao mi
15% trong nhóm đã tng điều tr [8]. Các
chuyên gia y tế cho rng vic tìm kiếm gii
pháp để gii quyết vấn đề lao kháng thuc là
rt cn thiết và khẩn trương. Một trong nhng
giải pháp là tăng ng nghiên cu phát
trin các kháng sinh mi để đối phó vi các
chng vi khun lao kháng thuc. Ci thin cht
ng dch v y tế giáo dc những người
làm vic trong ngành y tế v các bin pháp
phòng nga điu tr bnh lao kháng thuc.
S tăng ng giám sát đánh giá hiệu qu
của các chương tnh điu tr bệnh lao cũng rất
quan trọng để đảm bo rng các liệu pháp đưc
s dụng đúng cách và hiu quả. Đối vi cng
đồng, cn nâng cao nhn thc và giáo dc v
bnh lao và lao kháng thuốc để tăng cường s
hiu biết tình nh thc tế v vấn đề này [1],
[3]. S liu thng cho thy phn ln tình
trng kháng thuc xy ra nhng bnh nhân
đã tng tin s điều tr lao. Ti tnh Thái
Nguyên hàng năm thu nhn quản lý, điều tr
khong 700-800 bnh nhân lao khong 30
bnh nhân lao kháng thuc [2].
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Bnh nhân
lao nhy cm thuốc đang điều tr ni trú ti
Bnh vin phi Thái Nguyên.
- Tiêu chun chn bnh nhân: Tui >18;
Đng ý tham gia nghiên cu
- Tiêu chun loi tr: Ri lon hành vi,
mc bnh tâm thn
2.2. Địa đim và thi gian nghiên cu
2.2.1. Đa điểm nghiên cu: Nghiên cu
đưc tiến hành ti 3 khoa Lao: Ni 1, Ni 2,
Ni 4- Bnh vin Phi Thái Nguyên.
2.2.2. Thi gian nghiên cu: T tháng
01/2024 12/2024.
2.3. Phương pháp nghiên cu
2.3.1. Phương pháp nghiên cu
* Phương pháp nghiên cứu mô t
* Thiết kế nghiên cu ct ngang
2.3.2. C mu: chn mu toàn b, chn
ch đích tt c bnh nhân lao nhy cm
thuốc đủ tiêu chun tham gia nghiên cu, vi
c mu n = 156.
2.3.3. Các biến s, ch s nghiên cu:
Cách chấm đim kiến thức, thái độ, thc
hành mi câu tr li đúng 1 đim: (1) Tng
đim kiến thc chung v phòng chng LKT
là 10 điểm; (2) Tổng điểm thái độ v phòng
chống lao (PCL) là 4 điểm; (3) Tổng điểm
thc hành v PCL là 6 đim. Theo nghiên
cu ca Thanduxolo Elford Fana và cng s:
Điểm trung nh KT/TĐ/TH 70,0% đánh
giá đạt/tốt; < 70% chưa đạt/chưa tt [6].
2.4. K thut thu thp s liu: Phng
vn trc tiếp bnh nhân bng b câu hi thiết
kế sn nhằm đáp ứng mc tiêu nghiên cu.
2.5. Phương pháp x lý s liu: S liu
định lưng được nhp bng phn mm
Epidata 3.1 và x lý theo phương pháp thống
kê bng phn mm SPSS 18.0.
2.6. Vấn đề đạo đc trong nghiên cu:
Đ cương nghiên cu đưc thông qua Hi
đồng cấp sở Bnh vin Phi Thái Nguyên
Hội đồng y đức Trường Đi học Y c
Thái Nguyên.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
344
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thc trng kiến thc, thái độ, thc hành d phòng lao kháng thuc ca bnh
nhân lao điu tr ti bnh vin Phổi Thái Nguyên năm 2024
Bng 1. Đc điểm nhân khu - xã hi của đi tượng tham gia nghiên cu
Biến s
n
%
Gii tính
Nam
108
69,2
N
48
30,8
Nhóm tui
18-30
26
16,7
30-50
18
11,5
50-60
44
28,2
> 60
68
43,6
Ngh nghip
ng dân
96
61,5
Khác
60
38,5
Trình độ hc vn
i THPT
96
61,5
THPT trn
50
38,5
Nơi sinh sng
ng thôn
132
84,6
Đô th
24
15,4
Thu nhp hàng tháng
Thp
98
62,8
Trung bình tr lên
58
37,2
Bnh nn khác
48
30,8
Không
108
69,2
Nam gii chiếm t l cao n nữ gii (69,2%; 30,8%). Nhóm tui gp nhiu nht >60
(43,6%). Ngh nghip ch yếu nông dân (61,5%). Phn ln bệnh nhân có tnh độ hc vn
i THPT (61,5%). Nông thôn chiếm đa số (84,6%). 62,8% bnh nhân thu nhp thp.
30,8% bnh nhân có kèm theo bnh nn.
Bng 2: Kiến thức, thái đ, thc hành của đi tượng nghiên cu v lao kháng thuc
Biến s
n
%
Bnh LKT mt bnh truyn nhim
154
98,7
Yếu t nguy mc LKT
122
78,2
Bnh LKT kh ng lây nhiễm cao hơn bệnh lao nhy cm vi thuc
101
64,7
Bnh LKT có th điều tr khi, thi gian điều tr t 9 tháng tr lên
104
66,7
Chi phí điều tr LKT cao hơn lao thưng
42
26,9
BN LKT khi ho, hắt i nên che miệng, mũi
154
98,7
BN LKT cn đeo khẩu trang khi tiếp xúc với ngưi khác
150
96,2
Hiu v nguyên tắc điều tr lao đúng
57
36,5
Biết hu qu ca vic không tuân th điều tr
117
75,0
Biết c bin pháp phòng chng LKT
116
74,4
Không gi mt khi mc bnh
94
60,3
Phn ng lc quan nếu mc LKT
72
46,0
Khuyên người trong gia đình đi khám
116
74,4
Phòng lây nhiễm cho ngưi khác
135
86,5
Tuân th nguyên tắc điều tr lao
132
84,6
Khạc đờm đúng nơi quy định
134
85,6
Không dùng chia s cốc, đồ dùng vi ngưi bnh LKT
60
38,5
Đeo khẩu trang khi tiếp xúc vi ngưi khác
133
85,3
X đờm đúng
99
63,5
Bt buộc ch ly ngưi bnh LKT
90
57,7
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
345
Kiến thc: Đa số bnh nhân kiến thc tt v hiu LKT là bnh truyn nhim, biết yếu
t nguy mắc LKT, biết d phòng cho ngưi xung quanh (chiếm> 70,0%). Tuy nhiên
kiến thc kém v các câu hỏi liên quan đến điu tr (chiếm < 70,0%); Thái độ: Phn ln bnh
nhân thái độ tt v khuyên ngưi trong gia đình đi khám phòng y cho ngưi khác (>
70%); Thc hành: Phn ln bnh nhân thc hanh chưa tt v chia s cốc, đồ dùng vi
ngưi bnh LKT, x lý đờm đúng, cách ly ngưi bnh LKT (<70,0%).
Bng 3: Đánh g v kiến thức, thái đ, thc hành của đi tượng nghiên cu v lao kháng thuc
Biến s
n
%
Kiến thc
Đạt
107
68,6
Chưa đt
49
31,4
Thái độ
Tt
105
67,3
Chưa tốt
51
32,7
Thcnh
Đạt
108
69,2
Chưa đt
48
30,8
31,4% bnh nhân kiến thc chưa đt; 32,7% bệnh nhân có thái đ chưa tt; 30,8%
bnh nhân có thực hành chưa đạt
3.2. Mt s yếu t liên quan ti kiến thức, thái đ, thc hành d phòng lao kháng
thuc ca bệnh nhân lao điu tr ti bnh vin Phi Thái Nguyên.
Bng 4: Mt s yếu t liên quan đến kiến thc phòng chng LKT của đi tượng nghiên cu
Kiến thc
Biến s
Đạt (n, %)
Chưa đạt (n, %)
p
Gii tính
Nam
41 (85,4)
67 (62,0)
< 0,05
N
7 (14,6)
41 (38,0)
Tui
< 60
18 (37,5)
70 (64,8)
< 0,05
≥60
30 (62,5)
38 (35,2)
Ngh nghip
ng dân
37 (77,1)
59 (54,6)
< 0,05
Khác
11 (22,9)
49 (45,4)
Trình độ hc vn
i THPT
35 (72,9)
61 (56,5)
> 0,05
T THPT trn
13 (27,1)
47 (43,5)
Nơi sinh sng
ng thôn
43 (89,6)
89 (82,4)
> 0,05
Thành th
5 (10,4)
19 (17,6)
Thu nhp
Nghèo
33 (68,8)
65 (60,2)
> 0,05
Không nghèo
15 (31,2)
43 (39,8)
Bnh nn
20 (41,7)
28 ( 25,9)
> 0,05
Không
28 (58,3)
80 (74,1)
mi liên quan gia gii tính, nhóm tui, ngh nghip vi kiến thc phòng LKT. S
khác biệt có ý nghĩa thng kê vi p< 0,05.
Bng 5: Mt s yếu t liên quan đến thái đ phòng chng LKT của đi tượng nghiên cu
Thái độ
Biến s
Tt (n, %)
Chưa tốt (n, %)
p
Gii tính
Nam
70 (66,7)
38 (74,5)
> 0,05
N
35 (33,3)
13 (25,5)
Tui
< 60
62 (59,0)
26 (51,0)
> 0,05
≥60
43 (41,0)
25 (49,0)
Ngh nghip
ng dân
68 (64,8)
28 (54,9)
> 0,05
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
346
Thái độ
Biến s
Tt (n, %)
Chưa tốt (n, %)
p
Khác
37 (35,2)
23 (45,1)
Trình độ hc vn
i THPT
72 (68,6)
24 (47,1)
< 0,05
T THPT trn
33 (31,4)
27 (52,9)
Nơi sinh sng
ng thôn
93 (88,6)
39 (76,5)
< 0,05
Thành th
12 (11,4)
12 (23,5)
Thu nhp
Ngèo, cn nghèo
73 (69,5)
25 (49,0)
< 0,05
Không nghèo
32 (30,5)
26 (51,0)
Bnh nn
38 (36,2)
10 (19,6)
< 005
Không
67 (63,8)
41 (80,4)
Kiến thc PCL
Đạt
94 (89,5)
14 (27,5)
< 0,05
Chưa đt
11 (10,5)
37 (72,5)
mi liên quan giữa trình đ hc vấn, nơi sinh sống, thu nhp, bnh nn, kiến thc PCL
vi thái độ phòng LKT. S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p< 0,05.
Bng 6: Mt s yếu t liên quan đến thc hành png chng LKT của đi tượng nghiên cu
Thcnh
Biến s
Đạt (n, %)
Chưa đạt (n, %)
p
Tui
< 60
28 (58,3)
60 (55,6)
> 0,05
≥60
20 (41,7)
48 (44,4)
Nơi sinh sng
ng thôn
36 (75,0)
96 (88,9)
< 0,05
Thành th
12 (25,0)
12 (11,1)
Thu nhp
Nghèo, cn nghèo
32 (66,7)
66 (61,1)
> 0,05
Không nghèo
16 (33,3)
42 (38,9)
Kiến thc PCL
Đạt
41(85,4)
67 (62,0)
< 0,05
Chưa đt
7 (14,6)
41 (38,0)
Thái độ PCL
Tt
35 (72,9)
70 (64,8)
> 0,05
Chưa tốt
13 (27,1)
38 (35,2)
mi liên quan gia nơi sinh sống, kiến
thc PCL vi thc hành phòng LKT. S khác
biệt có ý nghĩa thng kê vi p< 0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. Thc trng kiến thc, thái đ, thc
hành d phòng lao kháng thuc ca bnh
nhân lao điu tr ti bnh vin Phi Thái
Nguyên năm 2024
Kết qu nghiên cu cho thy 31,4% bnh
nhân có kiến thc chưa đạt v bnh lao kháng
thuc (LKT). Kết qu nghiên cu phn ánh
vic nâng cao hiu biết ca bnh nhân v
bnh y. Nghiên cu ca Hossain et al.
(2020) ti Bangladesh ch ra rng khong
40% bnh nhân có kiến thc không đầy đủ v
lao các yếu t liên quan Nghiên cu này
cho thy s tương đồng v t l bnh nhân có
kiến thc chưa đầy đủ, nhn mnh rng vic
ci thin giáo dc và thông tin cho bnh nhân
là mt vấn đề cn đưc chú trng [4].
Vi t l 32,7% bệnh nhân thái đ
chưa tt, nghiên cu này cho thy mt s
bnh nhân vn gi thái độ tiêu cc, bao gm
vic gi mt v tình trng bnh và thiếu lc
quan. Điều này có th ảnh hưởng tu cực đến
vic tuân th điu tr phòng nga. Nghiên
cu ca Kimbrough et al. (2021) ti Hoa K
cho thy khong 25% bnh nhân lao không
tuân th c bin pháp phòng nga do lo s b
k th hoc thiếu nim tin vào hiu qu điu
tr [5]. Trong khi đó, nghiên cứu ca Gupta et
al. (2018) ti Ấn Đ cho thy khong 20%
bệnh nhân thái độ tiêu cc đối vi vic