TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
153
KIN THC, THÁI Đ VÀ THC HÀNH X T MC D VT
CA B M CON ≤ 2 TUỔI TI THÀNH PH HU
Trn Bình Thng1, Võ Đoàn Minh Nht1, H Uyên Phương1 ,
Trần Đng Xuân Hà1 , Nguyễn Văn Chánh1 , Phan Minh Trí1,
Lê Đình Dương1, Nguyn Ngô Bo Khuyên1, Trn Th M Huyn1,
Trn Quc Nhật Trưng1, Bùi Lê Thảo Pơng1, Nguyn Thanh Gia1,
Nguyn Th Thanh Nhàn1 , Trnh Thanh Xuân3,
Nguyễn Văn Tiến2, Nguyn Minh Tú1
TÓM TT25
Đặt vn đề: Ti Vit Nam, nhiu bc b m
và người chăm sóc trẻ còn thiếu kiến thức sơ cp
cứu ban đầu khi tr nh mc d vt, đc bit là d
vt đường th nên s trường hp t vong còn cao
và đ li nhng di chứng đáng tiếc tr nh. Do
vy, nghiên cứu này được thc hin nhm mô t
kiến thức, thái đ và thc hành x trí mc d vt
ca b m có con 2 tui ti thành ph Huế.
Phương pháp nghiên cu: Nghn cu mô t ct
ngang trên 385 b m con ≤ 2 tui ti thành
ph Huế t tháng 6/2022 đến tháng 07/2023. Kết
qu: T l b m có kiến thức đt, thái đ ch
cc v mc d vt và thc hành x trí tt mc d
vt ln lượt 70,1%; 66,4% và 57,4%. Kết lun:
T l b m có kiến thức, thái đ, thực hành đúng
v x trí mc d vt tr còn thp. Tr b mc d
vt, đc bit d vt đường th cn được x trí sơ
cp cứu đúng, kp thi, tuy nhn vn còn có t l
không nh b m có quan đim và cách x
chưa đúng. Việc nâng cao kiến thức, thái đ, thc
hành v x trí mc d vt ca b m thông qua các
1Trường Đi hc Y - ợc, Đại hc Huế
2Trường Đi hc Y - c Thái nh
3Trường Đi hc Y - c Hi Phòng
Chu trách nhim chính: Nguyn Minh
SĐT: 0369754313
Email: nmtu@huemed-univ.edu.vn
Ngày nhn bài: 19/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
chương trình go dc, t đó tăng cường nhn
thc trong cng đng là cn thiết.
T ka: mc d vt, d vt đường th, d vt
đưng tiêu hoá, tr nh.
SUMMARY
KNOWLEDGE, ATTITUDES, AND
PRACTICES OF PARENTS REGARDING
FIRST AID FOR FOREIGN BODY
CHOKING IN CHILDREN 2 YEARS OLD
IN HUE CITY
Introduction: In Vietnam, many parents and
caregivers lack adequate first aid knowledge for
managing airway obstructions, leading to
preventable deaths and complications. This study
aims to describe the knowledge, attitudes, and
practices of parents regarding first aid for foreign
body choking in children ≤ 2 years old in Hue
City. Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted with 385 parents of children
≤ 2 years old in Hue City, from June 2022 to July
2023. Results: The proportions of parents with
good knowledge, positive attitudes, and proper
practices regarding first aid for foreign body
choking were 70.1%, 66.4%, and 57.4%,
respectively. Conclusion: The rate of parents
with correct knowledge, attitude and practice in
handling foreign bodies in children is still low.
Children with foreign bodies, especially foreign
bodies in the airways, need to be treated properly
and promptly with first aid, however, there is still
a large number of parents with incorrect views
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
154
and ways of handling them. It is necessary to
improve parents' knowledge, attitude and
practice in handling foreign bodies through
educational programs, thereby increasing
awareness in the community.
Keywords: foreign body choking, airway
foreign body, gastrointestinal foreign body,
children.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Mc d vt (MDV) là mt vấn đề ph biến
tr em th đe doạ đến tính mng nếu
không đưc x t đúng kp thi [1]. D vt
có th mc tại đưng th hoặc đưng tu hoá
vi các triu chng rt nng n cn phi x t
cp cu ngay lp tc hoc nếu x t không
đặc hiu, không rõ ràng có th dn ti chn
đoán chậm tr gây nên biến chng [2, 3].
Mc d vt là mt vấn đề ý nghĩa sức
khe cộng đồng vi t l mc cao hu hết
các quc gia trên thế gii. T năm 2001 đến
năm 2016, ti Hoa K đã ghi nhận tng cng
305.814 tng hp mc d vt tr em t 0
đến 19, trong đó trẻ em dưi 5 tui chiếm
75% các tng hp t vong do mc d vt
đường th [4] [5] [6]. T l mc d vật đưng
tiêu hóa cũng xu ng tăng theo thi
gian, vi 80% s bnh nhân nut phi d vt
là tr em trong đó 20% trẻ t 1 đến 3 tui
[5].
Kiến thc đúng của b m v các du
hiu, triu chng các phương pháp x t
khi tr b mc d vật đóng vai tquan trọng
trong quá tnh chẩn đoán và điu tr [6], giúp
làm gim thiểu nguy biến chng liên quan
đến vic chẩn đoán muộn như viêm phi
giãn phế qun [7, 8]. Tuy nhiên, các nghiên
cu v vấn đề này còn hn chế. Al Qudehy và
cng s khi thc hin kho sát trên các bc b
m Rập Xê Út để đánh giá về kiến thc
phòng nga qun d vật đưng th cho
thy 40% b m coi vic không triu
chng trong tng hp d vật đưng th là
du hiu yên tâm, 25% b m không xác định
đưc các triu chng ca d vật đưng th
[6]. Mt nghiên cu khác ti Rp Xê Út
cũng ghi nhận hu hết các bc cha m còn
thiếu kiến thc v d vật đưng tiêu hoá tr
nh vi khoảng 34,9% ngưi đưc hi biết
cách x t vi tr i 1 tui, và ch 5,6% x
t đúng với tr i 5 tui [9].
Ti Vit Nam, nhiu bc b m và ngưi
chăm sóc trẻ còn thiếu kiến thc cấp cu
ban đầu khi tr mc d vật đưng th nên vn
trưng hp t vong để li nhng di
chng đáng tiếc do tình trng thiếu oxy kéo
dài [10, 11]. Phn ln các nghiên cu hin có
Vit Nam ch tp trung vào mô t đặc đim
lâm sàng, cận lâm sàng đối vi mc d vt
tr chưa quan tâm đến việc đánh giá về
kiến thc, thái đ và thc hành ca b m v
vấn đề này. T nhng do trên, chúng tôi
tiến hành nghiên cu nhm t kiến thc,
thái độ thc hành x t mc d vt ca b
m có con ≤ 2 tui ti thành ph Huế.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Đối tưng
nghiên cu b hoc m con 2 tui,
đang sinh sống h khẩu tng tti
mt s phường ca thành ph Huế ti thi
đim nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Những ngưi không
đồng ý tham gia nghiên cu, ngưi có ri lon
ý thc ảnh hưng đến kh năng giao tiếp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thời gian địa đim nghiên cu:
Nghiên cu đưc thc hin t tháng 6/2022
đến tháng 7/2023 ti thành ph Huế.
Thiết kế nghiên cu: S dng thiết kế
nghiên cu mô t ct ngang.
C mu: tính theo công thc
Trong đó: Z(1-α/2) = 1,96 (α =0,05), d =
0,05 sai s cho phép là 5%, p = 0,369 (t l
b m kiến thc đạt v DVĐT) [6]. N
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
155
vậy n = 358 ngưi. Thc tế, s b m tham
gia vào nghiên cu là n = 385 ngưi.
Phương pháp chọn mu: Nghiên cu
hin ti s dụng phương pháp chọn mu nhiu
giai đoạn bao gm: Giai đoạn 1: Chn ngu
nhiên 4 phưng trong tng s 27 phưng
thuc thành ph Huế. Kết qu chọn đưc
phưng Phưc Vĩnh, phưng Vĩnh Ninh,
phưng Kim Long, phưng Tây Lc; Giai
đoạn 2: Sau khi danh sách các h gia đình
có con nh 2 tuổi theo địa bàn phưng. Tiến
hành lp khung mu bng cách sp xếp li th
t tt c h gia đình theo địa ch có đưc. Sau
đó tiến hành chn mu ngẫu nhiên đơn để
chọn ra đủ s mu cn thiết.
2.3. Thu thp s liu và biến s
Điều tra viên đưc tp hun k thông
tin đưc thu thp bằng phương pháp phỏng
vn trc tiếp b m vi b câu hi phát trin
sn. B câu hi gm 4 phn:
Phn 1: Thông tin v nhân khu
hi: Tui, gii tính, tnh độ hc vn, công
vic hin ti, s con, tin s MDV, đã tng
hc/tìm hiu v x t MDV.
Phần 2: Thang điểm đánh giá kiến thc
v mc d vt (assessing knowledge about
foreign body scale KFBS) được chúng tôi
phát triển để đánh giá kiến thc ca b m
con 2 tuổi bao gm 16 câu hi trc nghim
vi thang đo Likert 5 mức độ t 1 đến 5
tương ng vi Hoàn toàn không đng ý (1),
không đồng ý (2), không ý kiến (3), đồng ý
(4) hoàn toàn đồng ý (5). Nhng câu hi
này kim tra kiến thc bản v DVĐT của
b m. KFBS bao gm các câu hi liên quan
đến đnh nghĩa (2 câu hỏi), nhn thc (3 câu
hi), du hiu triu chng (2 câu hi), các
yếu t nguy cơ (3 câu hỏi), biến chng (2 câu
hi), d phòng mc d vt (4 câu hi). Mi
câu tr li đúng đưc 1 đim và tổng điểm
16. Đim trung bình ≥ 13 đối vi câu hi kiến
thc đưc coi là đạt đim trung bình < 13
được coichưa đt. Đ tin cậy sơ bộ cũng đã
được đo lưng vi cronbach's alpha là 0,832.
Phần 3: Thang điểm đánh giá thái độ v
mc d vt (assessing attitude about foreign
body scale AFBS) đưc chúng tôi phát trin
để đánh giá thái đ ca b m có con ≤ 2 tuổi
bao gm 6 câu hi trc nghim đánh giá các
khía cnh: x t (3 câu hi), học cứu (1
câu hỏi), ngăn chặn trong cộng đồng (1 câu
hi), hu qu (1 câu hi) vi 5 mc độ: hoàn
toàn không đồng ý (1), không đng ý (2),
không ý kiến (3), đồng ý (4) hoàn toàn
đồng ý (5). Những ngưi tham gia tr li
đồng ý hoàn toàn đồng ý đưc coi tích
cc (1) những ngưi không đồng ý
hoàn toàn không đồng ý thái độ tiêu cc
(0). Điểm trung bình 4 đi vi câu hi thái
độ đưc coi tích cực và điểm trung bình < 4
đưc coi tiêu cc. Đ tin cy sơ bộ cũng đã
đưc đo lưng vi cronbach's alpha là 0,77.
Phn 4: B câu hỏi đánh giá thực hành
v x trí mc d vt bao gm 1 câu hi v kh
năng quan sát các triu chng 5 câu hi tình
huống đưc cấu trúc để đánh giá kh năng
thc hành ca b m trong vic x t MDV.
Đim trung nh 11 đối vi câu hi thc
hành đưc coi thc hành tt và đim trung
nh < 11 đưc coi là thc hành chưa tt).
2.4. Pơng pháp x s liu: S liu
thu thập đưc nhp bng phn mm Epidata
3.1, x lý bng phn mm R. Các biến định
tính đưc mô t bng tn s và t l, biến định
ng đưc mô t bằng trung bình và độ lch
chun. S dng t-test và test ANOVA đ tìm
hiu s khác bit v đim trung nh kiến thc,
thái độ, thc hành gia các nhóm biến s.
2.5. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
đưc thông qua Hội đồng Đạo đức trong
nghiên cu Y sinh học, tng đại hc Y
c, ĐHH (1986/QĐ-ĐHYD ngày
01/6/2022). Đối tưng nghiên cu đưc gii
tch v mục đích, nội dung ca nghiên cu
tham gia hoàn toàn t nguyn. Các thông
tin thu thập đưc hóa đm bo gi
mt, ch phc v cho mục đích nghiên cứu.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
156
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tưng
nghiên cu
Đối tưng nghiên cu ca chúng tôi ch
yếu là n gii (67,3%), tuổi 35 tuổi
(72,7%). Phn ln c bc b m 1 con
duy nht (62,9%). B m thuc nhóm ngành
chuyên môn chiếm t l nhiu nht (33,2%)
ít nht là ni tr (5,7%). B m tnh
độ hc vn ch yếu mức cao đẳng, đại hc
sau đại học (50,1%). Đa số đã tng nghe
qua MDV (85,5%), tuy nhiên t l b m đã
tng tìm hiu v MDV còn thp (32,7%).
3.2. Kiến thc v mc d vt của đi
ng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu có kiến thc tương
đối tt v mc d vt (MDV), với đim s trung
nh 13,1 ± 2,48 70,1% b m kiến
thc đạt chuẩn. Đa số b m nhn thc đưc tr
th mắc MDV khi đi lại hoặc cười trong lúc
ăn (89,6%) rằng đây tình hung nguy
him, th đe da tính mng (89,1%). Tuy
nhiên, 57,1% b m vn tin rằng người ln
d b MDV n trẻ em, 41,3% nghĩ rằng
nguyên nhân ch yếu là do s dng chế biến
thc ăn không hợp lý. Ngoài ra, 44,2% b m
cho rng bệnh lý đưng tiêu hóa cũng có th là
mt yếu t góp phn gây ra tình trng này.
3.3. Thái đ v mc d vt của đối tưng nghiên cu
Bng 3.1. Thái đ v mc d vt của đi tượng nghiên cu
Ni dung
Hoàn toàn
không đồng
ý (%)
Không
đồng ý (%)
Không ý
kiến (%)
Đồng ý
(%)
Hoàn toàn
đng ý (%)
Mc d vt cần được x trí ngay lp tc
0 (0)
4 (1,0)
10 (2,6)
167 (43,4)
204 (53,0)
Mi người nên biết cách cu khi b
mc d vt
0 (0)
2 (0,5)
14 (3,6)
172 (44,7)
197 (51,2)
n đưa người b mc d vt đến s
y tế ng nhanh càng tt
12 (3,1)
24 (6,2)
72 (18,7)
156 (40,5)
121 (31,4)
th x trí mc d vt ti nhà mà
không cần đến c cơ sở y tế
26 (6,8)
117 (30,4)
108 (28,1)
94 (24,4)
40 (10,4)
th ngăn chn mc d vt trong cng
đng
42 (10,9)
85 (22,1)
128 (33,2)
84 (21,8)
46 (11,9)
Mc d vt có th gây t vong hay đe
do tính mng nếu kng được điều tr
42 (10,9)
72 (18,7)
83 (21,6)
91 (23,6)
97 (25,2)
Thái độ
X (SD)
Trung v [Min; Max]
3,82 (1,10)
4,00 [0; 6,00]
Tích cc
254 (66,4%)
Tiêu cc
131 (34,6%)
Đa số b m thái đ tích cc v MDV vi điểm s trung bình là 3,82 ± 1,10. B m
thái độ tích cc chiếm 66,4%. Đáng chú ý ở các câu hi có s 4,5 và 6, s ng b m tr li
không ý kiến, phản đối và hoàn toàn phản đối lần lượt chiếm t l là 65,3%; 66,2% và 51,2%.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
157
3.4. Thc hành x trí mc d vt của đối tưng nghiên cu
Bng 3.2. Thc hành x t mc d vt của đối tưng nghiên cu (n=385)
Ni dung
B2
(%)
D4
(%)
G7
(%)
Bn phi làm gì nếu gp phi tình trng tr (<2
tui) đt ngt mc d vt trong khi ăn và trở nên
khó th, khó nói (không nhìn thy d vt).
71
(18,4)
196
(50,9)
273
(70,9)
Bn s m nếu gp phi tình trng tr (<2 tui)
đt ngt mc d vt trong khi ăn và trởn khó
th, khó nói (d vt có th nhìn thy và tiếp cn
đưc)?
40
(10,4)
187
(48,6)
287
(74,5)
Bn s m nếu gp phi tình trng tr (≥2 tui)
đt ngt mc d vt trong khi ăn và trởn khó
th, khó nói (không nhìn thy d vt)? *
135
(35,1)
228
(59,2)
280
(72,7)
Bn s m nếu gp phi tình trng tr (≥2 tui)
đt ngt mc d vt trong khi ăn và trởn khó
th, khó nói (d vt có th nhìn thy và tiếp cn
đưc)? *
124
(32,2)
269
(69,9)
245
(63,6)
ABn s m gì nếu gp phi tình trng mt đa
tr b mc d vt và nut đau nhưng vn th đưc
và nói được? **
188
(48,8)
187
(48,6)
275
(71,4)
Thc hành
X (SD)
Trung v [Min; Max]
11,10 (4,31)
12 [2,00; 20,0]
Tt
221 (57,4%)
Chưa tốt
164 (42,6%)
1C gng ly tay hoc các vt khác vào miệng để móc d vt ra. 2Cho tr nuốtm hoc
rau qu ri uống c cho d trôi. 3Vut xuôi ngc để d vt chui xung. 4Dốc ngưc đầu
tr, v mnh lên lưng liên tc kim tra khoang ming cho đến khi bt d vt ra ngoài.
5Cho tr nm úp trên cẳng tay đầu hướng xuống, dùng m tay v mạnh lên lưng trẻ. 6Nếu
không hiu qu, cho tr nm nga trên cẳng tay đầu hướng xung, ly hai ngón tay n vào
v t ½ dưi ơng c. Luân phiên hai động tác trên cho đến khi bt d vt ra ngoài. 7Đưa
đến sở y tế.
Đi vi các câu hi (*) dành cho tr 2 tuổi câu hi (**) dành cho tt c tr: 4n mnh
vào ngc to áp lực đy d vt ra ngoài. 5V mạnh lên lưng liên tc và kim tra khoang ming
cho đến khi bt d vt ra ngoài. 6Đng sau lưng trẻ, để tr cúi v phía trước, vòng tay quanh
eo, nắm hai tay vào nhau đt tn bụng. Đy mnh lên tn v phía lng ngc, nhanh
mnh 3-4 ln. Kim tra d vt bt ra.
Phn ln b m đều thc hành tt v MDV vi đim s trung bình là 11,10 ± 4,31. B
m thc hành tt chiếm t l 57,4%, tuy nhiên vn không ít b m thc hành kém
(42,6%).